Ngành học

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

  • Giới thiệu chung
  • Chuẩn đầu ra
  • Khung chương trình đào tạo
  • Triển vọng nghề nghiệp
  • Học phí, học bổng và môi trường học
  • Nghiên cứu ứng dụng
  • Hoạt động sinh viên
  • Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu
  • Đánh giá của nhà tuyển dụng

NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

MÃ XÉT TUYỂN: QHT20

Chi tiết về ngành học xem tại đây:

http://geology.hus.vnu.edu.vn/tuyensinh/qltn/

  • Tên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Management of Natural Resources and Environment)
  • Các chuyên ngành: (1) Quản lý tài nguyên đất và nước; (2) Quản lý tài nguyên biển; (3) Quản lý tài nguyên địa chất
  • Mã số: 7850101
  • Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Tên văn bằng sau tốt nghiệp: Cử nhân ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Bachelor of Science in Management of Natural Resources and Environment)
Giới thiệu chung
Sinh viên K64 Quản lý tài nguyên trong lễ tốt nghiệp (6/2023)
Giới thiệu chung
Sinh viên tham gia hoạt động ngoại khóa tại Giao Thủy, Nam Định (6/2022)

Mục tiêu

Mục tiêu chung: Đào tạo cử nhân Quản lý tài nguyên và môi trường có năng lực (kiến thức, kỹ năng cơ bản và hiện đại, phẩm chất, tầm nhìn và tư duy khoa học) phát hiện, đánh giá, dự báo và giải quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường; năng lực tổ chức và lãnh đạo, học tập suốt đời và trách nhiệm xã hội đối với công tác nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao tri thức về lĩnh vực chuyên môn được đào tạo phục vụ quản lý sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Mục tiêu cụ thể:

  • Năng lực chuyên môn: Sinh viên tốt nghiệp trở thành cử nhân Quản lý tài nguyên và môi trường có năng lực tổ chức và lãnh đạo, dẫn dắt chuyên môn, hội nhập và khởi nghiệp trong lĩnh vực chuyên môn được đào tạo.
  • Học tập suốt đời: Sinh viên tốt nghiệp có khả năng tự học, nâng cao khả năng thích ứng với cách mạng công nghiệp 4.0, có khả năng thích ứng với môi trường và điều kiện việc làm thay đổi, có năng lực tổ chức, lãnh đạo và dẫn dắt chuyên môn trong lĩnh vực được đào tạo.
  • Trách nhiệm xã hội: Sinh viên tốt nghiệp là cử nhân quản lý tài nguyên và môi trường có thái độ, tác phong làm việc trung thực, đam mê, chủ động, sáng tạo, chịu trách nhiệm với nhóm, yêu ngành nghề và sẵn sàng phục vụ đất nước, tích cực tham gia các tổ chức xã hội nghề nghiệp liên quan.

Thông tin tuyển sinh: Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm. Chi tiết: http://tuyensinh.hus.vnu.edu.vn/

Giới thiệu chung
Sinh viên K67 nhập học (9/2022)

 

Chuẩn đầu ra về kiến thức

  • Nắm vững kiến thức cơ bản về về Khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật và văn hóa;
  • Vận dụng được các kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, tin học trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường, thích ứng với cách mạng công nghiệp 4.0;
  • Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học trái đất, sinh thái, môi trường, khoa học quản lý trong các công việc thuộc lĩnh vực quản lý tài nguyên môi trường và phát triển bền vững;
  • Đánh giá được bản chất, vai trò và giá trị của tài nguyên, môi trường; Có khả năng áp dụng các phương pháp, công cụ, luật, chính sách trong các công việc quản lý tài nguyên và môi trường địa chất, đất, nước và biển;
  • Vận dụng các kiến thức chuyên ngành trong lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Chuẩn đầu ra
Thực tập tại VQG Xuân Thủy (7/2023)

Chuẩn đầu ra về kĩ năng

  • Phát hiện, phân tích, đánh giá và giải quyết được các vấn đề phức tạp; kỹ năng phản biện, phê phán và đề xuất các giải pháp khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường thích ứng với các điều kiện cụ thể;
  • Làm việc nhóm và đánh giá được chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. Truyền đạt, chuyển tải, phổ biến được kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp thuộc lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường;
  • Nắm bắt thông tin cập nhật về nhu cầu của các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức và nhu cầu xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để chủ động tìm kiếm việc làm hoặc khởi nghiệp;
  • Sử dụng thành thạo Tiếng Anh với các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết: đạt chuẩn bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để nâng cao chuyên môn, trình độ, để tìm kiếm cơ hội và hội nhập quốc tế;
  • Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân; Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động.
Chuẩn đầu ra

Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm

  • Thể hiện khả năng làm việc độc lập, tác phong làm việc khoa học, khả năng theo đuổi đam mê, làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm tập thể, trách nhiệm xã hội, thích ứng cao với sự thay đổi môi trường làm việc;
  • Thể hiện thái độ, tác phong làm việc nghiêm túc, trung thực trong công tác chuyên môn, tinh thần học hỏi cầu tiến, hành xử chuyên nghiệp, chủ động lên kế hoạch nghề nghiệp của mình, luôn cập nhật thông tin trong lĩnh vực của mình.

TT

Mã số

Học phần

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ

Mã số học phần tiên quyết

Lý thuyết

Thực hành

Tự học

I

 

Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh)

18

       

1

PHI1006

Triết học Mác – Lênin

Marxist-Leninist Philosophy

3

30

15

0

 

2

PEC1008

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

Marx-Lenin Political Economy

2

20

10

0

PHI1006

3

PHI1002

Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific Socialism

2

30

0

0

 

4

HIS1001

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Revolutionary Guidelines of Vietnam Communist Party

2

20

10

0

 

5

POL1001

Tư  tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh’s Ideology

2

20

10

0

 

6

THL1057

Nhà nước và Pháp luật đại cương

General State and Law

2

20

5

5

 

7

FLF1107

Tiếng Anh B1

English B1

5

20

35

20

 

8

 

Giáo dục thể chất

Physical Education

4

       

9

 

Giáo dục quốc phòng-an ninh

National Defence Education

8

       

II

 

Khối kiến thức chung theo lĩnh vực

8

       

II.1

 

Các học phần bắt buộc

3

 

 

 

 

10

INM1001

Tin học cơ sở

Introduction to Informatics

3

20

22

3

 

II.2

 

Các học phần tự chọn

5/13

 

 

 

 

11

HIS1056

Cơ sở văn hóa Việt Nam

Fundamentals of Vietnamese Culture

3

42

3

0

 

12

GEO1050

Khoa học trái đất và sự sống

Earth and Life Sciences

3

42

3

0

 

13

MAT1060

Nhập môn phân tích dữ liệu

Introduction to Data Analysis

2

20

10

0

 

14

PHY1070

Nhập môn Internet kết nối vạn vật

Introduction to Internet of Things

2

24

6

0

 

15

PHY1020

Nhập môn Robotics

Introduction to Robotics

3

30

10

5

 

III

 

Khối kiến thức theo khối ngành

15

       

III.1

 

Các học phần bắt buộc

9

       

16

MAT1091

Giải tích 1

Calculus 1

3

30

15

0

 

17

GLO2210

Xác suất thống kê trong Khoa học Trái đất

Probability and Statistics for Earth Sciences

3

30

10

5

MAT1091

18

GLO2211

Bản đồ đại cương

Introduction to Cartography

3

20

20

5

 

III.2

 

Các học phần tự chọn

6/18

       

19

MAT1090

Đại số tuyến tính

Linear Algebra

3

30

15

0

 

20

PHY1100

Cơ – Nhiệt

Mechanics – Thermodynamics

3

30

15

0

MAT1091

21

PHY1103

Điện – Quang

Electromagnetism – Optics

3

30

15

0

PHY1100

22

CHE1080

Hóa học đại cương

General chemistry

3

42

0

3

 

23

GLO3110

Vật liệu Trái đất và Môi trường

Earth Materials and the Environment

3

30

10

5

GEO1050 hoặc GLO2001

24

GLO2212

Đồ họa trong Khoa học Trái đất

Graphic design for Earth Sciences

3

20

20

5

GEO1050 hoặc GLO2001

IV

 

Khối kiến thức chung theo nhóm ngành

32

       

IV.1

 

Các học phần bắt buộc

26

       

25

GLO2213

Nhập môn Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Introduction to Management of Natural Resources and Environment

3

30

10

5

 

26

GLO2038

Nhập môn tài nguyên thiên nhiên

Introduction to Natural Resources

3

40

0

5

GEO1050 hoặc GLO2001

27

GLO2214

Khoa học môi trường đại cương

Environmental Science

3

30

10

5

GEO1050 hoặc GLO2001

28

GLO2087

Cơ sở lý luận phát triển bền vững

Introduction to sustainable development

3

30

10

5

GLO2038

29

GLO2206

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Scientific Method

3

20

20

5

GLO2038

30

GEO2059

Cơ sở viễn thám và GIS

GIS and remote sensing

3

30

10

5

GLO2001

31

GLO2099

Tiếng Anh cho Quản lý Tài nguyên và Môi trường

English for Management of Natural Resources and Environment

3

20

20

5

GLO2038

32

GLO2001

Địa chất đại cương

Physical Geology

3

32

10

3

 

33

GLO3070

Sinh thái học

Ecology

2

15

10

5

 

IV.2

 

Các học phần tự chọn

6/12

       

34

HMO3534

Khí tượng và khí hậu

Meteorology and Climate

3

33

8

4

 

35

HMO2075

Thủy văn đại cương

Introduction to Hydrology

3

40

0

5

 

36

HMO3600

Hải dương học đại cương

General Oceanography

3

30

12

5

 

37

GLO2037

Tai biến thiên nhiên

Natural Disasters

3

30

10

5

GLO2001

V

 

Khối kiến thức ngành

62

       

V.1

 

Các học phần bắt buộc

40

       

38

GLO3157

Thực tập Tài nguyên thiên nhiên

Exploring Natural Resources in the Field

3

0

45

0

GLO2038

39

GLO3198

Phân tích hệ thống trong quản lý tài nguyên và môi trường

System analysis in resources and environmental management

3

30

10

5

GLO2038

40

GLO3199

Phương pháp quản lý tài nguyên và môi trường

Methods in Natural Resources and environmental Management

4

35

20

5

GLO2038

GLO2213

GLO2214

41

GLO3225

Luật và chính sách tài nguyên và môi trường

Resources and Environmental Law and Policy

3

33

9

3

GLO2214

42

GLO2215

Phân tích chi phí và lợi ích

Cost-Benefit analysis

3

22

20

3

 

43

GLO3226

Kinh tế tài nguyên và môi trường

Natural Resource and Environmental Economics

3

30

10

5

GLO2038

GLO2214

44

GLO2045

Phân tích không gian trong quản lý tài nguyên thiên nhiên

Geospatial Analysis in Natural Resources Management

3

25

15

5

GEO2059

45

GLO3227

Quản lý xung đột môi trường

Environmental conflict management

3

30

10

5

GLO2038

46

GLO3122

Đánh giá tác động môi trường

Environmental impact assessment

3

30

10

5

GLO2087

47

GLO3228

Giảm nhẹ và thích ứng biến đổi khí hậu

Climate change mitigation and adaptation

3

30

10

5

GLO2001

48

GLO3158

Các phương pháp điều tra, khảo sát, giám sát Tài nguyên và Môi trường

Techniques of Natural Resources and Environment Survey and Monitoring

3

30

10

5

 

49

GLO3255

Phân tích môi trường

Environmental Analysis

3

20

20

5

GLO2214

50

GLO3230

Tin học ứng dụng trong quản lý tài nguyên và môi trường

Applied Informatics in Resources and Environmental Management

3

10

30

5

INM1000

V.2

 

Các học phần tự chọn

12

       

V.2.1

 

Các học phần chuyên sâu về Quản lý tài nguyên và môi trường địa chất

12/27

       

51

GLO3076

Tài nguyên Khoáng sản Việt Nam

Mineral Resources in Viet Nam

3

30

10

5

GLO2001

52

GLO3093

Tài nguyên cảnh quan địa chất

Landscape resources

3

30

10

5

GLO2001

53

GLO3094

Kinh tế nguyên liệu khoáng

Mineral Resource Economics

3

30

10

5

GLO3226

54

GLO3151

Địa chất du lịch

Geotourism

3

30

10

5

GLO2001

55

GLO3154

Luật và chính sách khoáng sản Việt Nam

Mineral Law and Policy in Viet Nam

3

30

10

5

 

56

GLO3231

Kinh tế du lịch địa chất

Geotourism economic

3

30

10

5

GLO2215

GLO3226

57

GLO3232

Vấn đề môi trường trong khai thác và chế biến khoáng sản

Environment in Mineral resources Exploiting and Processing

3

30

10

5

GLO2001

GLO3255

58

GLO3161

Quản lý tài nguyên địa chất

Georesources Management

3

30

10

5

GLO2001

GLO2213

59

GLO2209

Khởi nghiệp

Start up

3

30

10

5

 

V.2.2

 

Các học phần chuyên sâu về Quản lý tài nguyên, môi trường đất và nước

12/27

       

60

GLO3233

Tài nguyên đất Việt Nam

Land resources in Viet Nam

3

35

5

5

GLO2038

61

GLO3099

Quy hoạch sử dụng đất và quản lý tài nguyên đất

Land use planning and management

3

30

10

5

GLO3226

62

GLO3234

Tài nguyên nước Việt Nam

Water resources in Viet Nam

3

25

16

4

GLO2038

63

HMO3101

Quản lý lưu vực sông

Watershed Management

3

30

10

5

GLO2213

64

GLO3235

Vấn đề môi trường trong khai thác sử dụng tài nguyên đất và nước

Environment in water and land using

3

35

5

5

GLO3255

65

GLO3236

Tài nguyên đất ngập nước Việt Nam

Resources Wetlands in Viet Nam

3

30

10

5

GLO3070

66

GLO3237

Quy hoạch và quản lý sử dụng tổng hợp nguồn nước

Integrated Planning and Management of Water Resources

3

30

10

5

GLO2213

67

GLO3238

Luật và chính sách Tài nguyên môi trường đất và nước Việt Nam

Water and Land resources-environmental Policy in Viet Nam

3

30

10

5

 

68

GLO2209

Khởi nghiệp

Start up

3

30

10

5

 

V.2.3

 

Các học phần chuyên sâu về Quản lý tài nguyên và môi trường biển

12/27

       

69

GLO3102

Tài nguyên biển Việt Nam

Marine resources in Viet Nam

3

30

10

5

GLO2038

70

GLO3239

Môi trường biển Việt Nam

Marine Environment in Viet Nam

3

30

10

5

GLO2214

71

GLO3252

Luật và chính sách tài nguyên và môi trường biển

Marine resources and environment Law and Policy

3

30

10

5

 

72

GLO3104

Quản lý tổng hợp đới bờ

Integrated coastal-zone management

3

30

10

5

GLO2214

GLO2038

73

GLO3105

Vấn đề môi trường trong khai thác và sử dụng tài nguyên biển

Environmental problems in Marine resources exploitation

3

30

10

5

GLO3255

74

HMO3623

Quản lý tài nguyên và môi trường biển

Management of Marine Resources and Environment

3

30

10

5

GLO2213

GLO2038

75

GLO3240

Kinh tế tài nguyên và môi trường biển

Marine resources and environmental economics

3

30

12

3

GLO3226

76

GLO3241

Quy hoạch sử dụng biển Việt Nam

Marine use planning in Viet Nam

3

25

15

5

GLO2038

GLO2214

77

GLO2209

Khởi nghiệp

Start up

3

30

10

5

 

V.3

 

Thực tập và niên luận

3

       

78

GLO3194

Thực tập thực tế

Practising

3

0

45

0

GLO2206

V.4

 

Khóa luận tốt nghiệp hoặc học phần thay thế

7

       

 79

GLO4056

Khóa luận tốt nghiệp

Graduate thesis

7

     

GLO2206

 

 

Các môn thay thế khóa luận tốt nghiệp

7

       

80

GLO3242

Phương pháp xây dựng bản đồ tài nguyên thiên nhiên

Methods of mapping of natural resource

3

5

35

5

 

81

GLO3243

Xây dựng dự án Quản lý Tài nguyên thiên nhiên cấp địa phương

Planning Development in Regional Natural Resource Management

4

10

45

5

 

 

 

Tổng cộng:

135

       

Cơ hội thực tập: 

  • Trong suốt khóa học, sinh viên được tham gia thực tập thực tế hai lần (thực tế và làm khóa luận tốt nghiệp) tại các địa phương, cơ quan quản lý, viện nghiên cứu. Trong các đợt thực tập thực tế, sinh viên có cơ hội giao tiếp với các cơ quan, đơn vị bên ngoài để đề đạt nguyện vọng, đề xuất yêu cầu, thu thập số liệu phục vụ công việc của mình. Thông qua đó, rèn luyện cho sinh viên nhiều kỹ năng mềm như kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình…, thông qua đồ án môn học, seminar, báo cáo thực tập chuyên đề. Ngoài ra, chương trình đào tạo còn lồng ghép kiến thức tiếng Anh chuyên ngành cho sinh viên để có thể tự đọc được các tài liệu chuyên ngành nước ngoài và trao đổi học thuật với các chuyên gia quốc tế.
Triển vọng nghề nghiệp
Sinh viên tham gia hoạt động ngoại khóa tại VQG Xuân Thủy, Nam Định (6/2022)

Cơ hội tiếp cận nâng cao trình độ:

  • Được tham gia các nhóm nghiên cứu và môi trường nghiên cứu khoa học (từ năm thứ 3);
  • Có cơ hội tham gia các khóa trao đổi ngắn hạn với các Đại học trên thế giới (từ năm thứ 2);
  • Có cơ hội học tập với các giáo sư thỉnh giảng, giảng viên đến từ nước ngoài, các cơ quan quản lý, các viện nghiên cứu, các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.
  • Sau khi tốt nghiệp sinh viên có đủ trình độ tham gia các khóa học, các chương trình học nâng cao ngắn hạn, dài hạn và các chương trình đào tạo sau đại học (đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ) chuyên ngành liên quan đến Quản lý tài nguyên và môi trường tại các cơ sở đào tạo (trường đại học, học viện) trong và ngoài nước.
Triển vọng nghề nghiệp
SV K63 chụp ảnh lưu niệm sauk hi bảo vệ khóa luận tốt nghiệp (6/2022)

Các công việc phù hợp:

  • Cán bộ quản lý và chuyên viên tại các cơ quan: Quản lý nhà nước tại các Bộ (Trung ương), Sở (cấp tỉnh), Phòng (cấp huyện): Tài nguyên & Môi trường, Khoa học & Công nghệ,…; Ban quản lý Vườn quốc gia và Khu bảo tồn thiên nhiên, Khu kinh tế, Khu công nghiệp; Ban quản lý các dự án thuộc các tổ chức trong và ngoài nước liên quan đến môi trường đô thị, công nghiệp, nông thôn, biến đổi khí hậu, tai biến thiên nhiên,…; Chi cục Bảo vệ môi trường; Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường; Cán bộ quản lý đất đai và môi trường cấp xã/phường/thị trấn.
  • Cán bộ kỹ thuật, quản lý môi trường: Trung tâm Quan trắc & Phân tích môi trường; Trung tâm và các phòng thí nghiệm phân tích, quan trắc và đánh giá chất lượng môi trường, Trung tâm tư vấn xây dựng và dịch vụ môi trường; Bộ phận quản lý môi trường tại các tập đoàn, nhà máy công nghiệp, cơ sở sản xuất.
  • Cán bộ khoa học và chuyên gia tư vấn: Viện nghiên cứu liên quan đến tài nguyên & môi trường; Cán bộ giảng dạy tại trường Đại học, cao đẳng ngành Quản lý tài nguyên và môi trường; Điều phối viên và triển khai dự án phi chính phủ, các dự án về giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và môi trường dựa vào cộng đồng…
Triển vọng nghề nghiệp
Hồng Linh (K64) chụp ảnh cùng người thân sau khi bảo vệ khóa luận tốt nghiệp (6/2023)

Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

  • Chuyên viên, nghiên cứu viên, chuyên gia tư vấn công tác tại các doanh nghiệp, đơn vị Nhà nước, tổ chức phi chính phủ, các tổ chức quốc tế hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
  • Tham gia công tác quản lí, hoạch định chính sách về quản lý tài nguyên – môi trường để phát triển bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu ở các bộ ngành có liên quan và các cơ sở ở địa phương;
  • Nghiên cứu, quản lí tại các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu du lịch, sinh thái, khu dự trữ sinh quyển, di sản địa chất…;
  • Tham gia giảng dạy, nghiên cứu ở các trường đại học, cơ quan nghiên cứu trong và ngoài nước thuộc lĩnh vực tài nguyên – môi trường;
  • Khởi nghiệp trong lĩnh vực quản lý tài nguyên – môi trường.
  • Học phí theo định mức kinh thế kỹ thuật đối với ngành đạt kiểm định chất lượng đào tạo theo quy định của Nhà nước, năm học 2023-2024 là 2.500.000đ/ tháng/ sinh viên (dự kiến); sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được xem xét miễn-giảm học phí; được hỗ trợ chi phí học tập; xét trợ cấp xã hội…
  • Học bổng: từ nguồn ngân sách nhà nước xét theo kết quả học tập vào cuối mỗi học kỳ; Sinh viên có kết quả học tập tốt có thể được nhận các học bổng hỗ trợ từ các doanh nghiệp và tổ chức nghiên cứu khoa học với mức hỗ trợ từ 5-20 triệu/năm như học bổng Ngân hàng BIDV, K-T, Shinnyo, POSCO, Lawrence S.Ting, Pony Chung, Yamada, Dongbu, Mitsubishi, Thakral-In Sewa, Kumho Asiana,…
Học phí, học bổng và môi trường học
Đỗ Hữu Toàn, K65 Quản lý Tài nguyên và Môi trường, nhận học bổng trị giá 1000 USD từ quỹ của Hàn Quốc
  • Môi trường học tập: Được học tập dưới sự giảng dạy và hướng dẫn từ các giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ và các nhà quản lý có kinh nghiệm về quản lý tài nguyên và môi trường. Được học tập trong môi trường đào tạo và nghiên cứu chuẩn với hệ thống phòng thí nghiệm, phòng đọc thư viện, phòng học, thiết bị máy móc nghiên cứu chất lượng cao; có cơ hội tham gia các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, các chuyến khảo sát, đo đạc thực tế trên nhiều vùng miền của đất nước. Trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học, sinh viên có nhiều cơ hội tham gia các khóa thực tập, khóa học ngắn hạn tại các nước phát triển như Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc, …

Cơ sở dữ liệu về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, quốc gia ở Việt Nam

Các nhà khoa học của Khoa đã xây dựng được hệ thống cơ sở dữ liệu GIS về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, quốc gia; hiện trạng tài nguyên đất ngập nước ven biển Việt Nam; hiện trạng quy hoạch, quản lý và sử dụng tài nguyên đất ngập nước ven biển Việt Nam. Hệ thống cơ sở dữ liệu này được ứng dụng để xây dựng hồ sơ các Khu Ramsar, Khu bảo tồn thiên nhiên và các giải pháp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ngập nước ven biển phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và phòng tránh thiên tai. Do tính ứng dụng cao đối với phát triển kinh tế – xã hội và quản lý tài nguyên và môi trường nên công trình này đã được trao giải thưởng Bảo Sơn vì sự nghiệp phát triển bền vững.

Nghiên cứu ứng dụng
TS. Lưu Việt Dũng hướng dẫn sinh viên lấy mẫu trầm tích bãi biển nghiên cứu vi nhựa..

Ứng dụng công nghệ địa không gian trong quản lý, giám sát tài nguyên – môi trường nước tại Việt Nam

Công nghệ địa không gian đã được ứng dụng trong quản lý tài nguyên nước và giám sát chất lượng môi trường nước. Các kết quả đã chỉ ra công nghệ địa không gian có thể sử dụng hiệu quả để giám sát biến động tài nguyên nước mặt, các khu vực bị hạn hán, ngập lụt, … Công nghệ địa không gian có ưu thế vượt trội để đánh giá chất lượng nước hồ, nước sông và nước biển ven bờ.

Nghiên cứu các tài nguyên địa chất, di sản địa chất phục vụ phát triển du lịch

Các nhà khoa học của Khoa đã có nhiều đóng góp trong nghiên cứu các di sản địa chất, xây dựng các công viên địa chất toàn cầu ở Việt Nam. Các kết quả nghiên cứu chi tiết từ góc độ địa chất, địa mạo nhằm phát hiện đầy đủ các giá trị về thẩm mĩ, khoa học và giáo dục của động Phong Nha (Quảng Bình), cao nguyên đá Đồng Văn (Hà Giang), Non Nước (Cao Bằng) và nhiều di sản địa chất khác đã có ứng dụng quan trọng để xây dựng các công viên địa chất như: Công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn, công viên địa chất Non Nước Cao Bằng, Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long, Vườn quốc gia Cát Bà,… Các kết quả nghiên cứu được ứng dụng để quy hoạch các tuyến du lịch, đưa di sản vào phát triển kinh tế du lịch bền vững ở các địa phương và Việt Nam.

Nghiên cứu ứng dụng

 

Hội nghị khoa học sinh viên

Hoạt động thường niên, được nhà trường và khoa quan tâm tổ chức nhằm tạo môi trường học tập, nghiên cứu, từ đó góp phần phát hiện và bồi dưỡng năng lực nghiên cứu khoa học của sinh viên.

Câu lạc bộ GEOBUS là sân chơi bổ ích cho các bạn sinh viên

Đặc biệt, với rất nhiều kinh nghiệm được truyền tải, nhiều câu hỏi được giải đáp, GEOBUS mong rằng các bạn tân sinh viên đã có được những định hướng, sự chuẩn bị đúng đắn, kinh nghiệm xương máu để bước chân thực sự vào con đường đại học.

Hoạt động sinh viên
Màn biểu diễn của K67 Quản lý tài nguyên trong sự kiện chào Tân sinh viên (10/2022)

Hoạt động Storm from HUS

Sinh viên Khoa Địa chất luôn tích cực tham gia hoạt động này và luôn mang đến một màn trình diễn vô cùng bùng nổ. Với trang phục nổi bật, vũ đạo mạnh mẽ rất Aerobic, sinh viên Khoa Địa chất không chỉ tạo ấn tượng với Ban giám khảo mà còn nhận được sự hưởng ứng nồng nhiệt của khán giả toàn trường.  

Chương trình: “Triển lãm mô hình địa chất” 

Trưng bày các mô hình sáng tạo của sinh viên khoa Địa chất. Đây là chương trình bổ ích, không chỉ đẩy mạnh tính sáng tạo trong nghiên cứu mà còn giúp các bạn sinh viên có thêm các kiến thức về ngành học của mình, bên cạnh đó còn tạo cơ hội giao lưu chia sẻ kinh nghiệm giữa thầy cô và các bạn sinh viên với nhau nhiều hơn.

Chương trình chào đón tân sinh viên thường niên “Hi Geology”

Chương trình được xây dựng công phu với sự tham gia của tất cả 3 chi đoàn khoa Địa Chất với nhiều tiết mục liên hoan văn nghệ đặc sắc nhằm đem lại không khí giao lưu, tạo cảm giác gần gũi giữa các thầy cô và toàn thể tân sinh viên cùng sinh viên các khóa đào tạo.

“Khi con trai vào bếp”

Hoạt động chào mừng ngày mùng 8/3. Đây là dịp để các bạn nam trổ tài khéo léo trong nấu ăn với các bạn nữ.

Hoạt động sinh viên
Sự kiện chào tân sinh viên K65

Chương trình “Fashion for Environment”

Hoạt động sinh viên
Sinh viên Quản lý tài nguyên thiết kế thời trang chủ đề bảo vệ môi trường

Giải bóng đá nam sinh viên trường

Sự kiện thể thao dành cho tất cả các nam sinh viên ngành QLTN&MT nói riêng và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên nói chung thể hiện tài năng, sự khéo léo, làm bừng lên niềm đam mê cháy bỏng với môn thể thao vua. Đặc biệt hơn đồng hành cùng Giải bóng đá là các mini game hấp dẫn, những bản tin cực độc, cực lạ được các ” phóng viên ” của Khoa cập nhật nhanh nhất từ sân thi đấu.

Giải bóng đá nữ sinh viên trường

Sự kiện đẩy mạnh phong trào thể dục thể thao, đồng thời tạo mối giao lưu, đoàn kết, gắn bó, học tập hiểu biết lẫn nhau giữa các nữ sinh viên tại các Khoa trong trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Sự kiện đã tạo cơ hội cho các nữ sinh viên Khoa học Tự nhiên khẳng định mình, không chỉ ở trí tuệ, sự hiểu biết mà còn là tài năng và phong cách, là những giá trị làm nên thương hiệu của nữ sinh viên trường Tự nhiên.

Ngày hội thanh niên khỏe 

Được tổ chức với mục đích để rèn luyện sức khỏe, thi đua tranh tài ở các bộ môn nhảy xa, chạy 100 m, nhảy cao, đá cầu, nhảy dây với ý nghĩa nâng cao tình đoàn kết, gắn bó, giao lưu giữa các đoàn viên trong toàn Trường.

Hoạt động sinh viên

 

  • Tiến sĩ Hoàng Văn Thức, Phó Tổng cục trưởng Tổng Cục Môi Trường, nay là Cục trưởng Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường.
  • TS. Triệu Đức Huy, Phó tổng GĐ Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia;
  • Ths Trịnh Nguyên Tính, nguyên Giám đốc Trung tâm Quy hoạch và điều tra Tài nguyên và môi trường biển khu vực phía Bắc.
  • Ths Lê Anh Thắng, Giám đốc Trung tâm Quy hoạch và điều tra Tài nguyên và môi trường biển khu vực phía Bắc.
  • Tiến sĩ Nguyễn Thị Hồng Liễu – Trưởng phòng Quản lý chất thải ven biển, Tổng cục Môi trường (K42)
  • GS.TS. Trần Đức Thạnh, Nguyên Viện trưởng Viện Tài nguyên và Môi trường biển, Viện HLKH&CNVN; Tổng biên tập tạp chí KH&CN Biển.
Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu

 

Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường của Khoa có trình độ chuyên môn và ngoại ngữ tốt, có khả năng phân tích và tổng hợp cao, đáp ứng nhanh với công việc được giao (Ths Lê Anh Thắng, Phó Giám đốc Trung tâm Quy hoạch và điều tra Tài nguyên và môi trường biển khu vực phía Bắc).

Enter Title

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỊA CHỈ: 334 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

Điện thoại: (84) 0243-8584615 / 8581419

Fax: (84) 0243-8523061

Email: hus@vnu.edu.vn - admin@hus.edu.vn

Cổng thông tin tuyển sinh Đại Học Quốc Gia Hà Nội: http://www.tuyensinh.vnu.edu.vn

LIÊN KẾT FACEBOOK

Bản quyền © Trường ĐHKHTN-ĐHQGHN