Ngành học

Kĩ thuật điện tử và tin học

  • Giới thiệu chung
  • Chuẩn đầu ra
  • Khung chương trình đào tạo
  • Triển vọng nghề nghiệp
  • Học phí - Học bổng - Môi trường học
  • Nghiên cứu ứng dụng
  • Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu
  • Đánh giá của nhà tuyển dụng

Cuộc cách mạng công nghiệp  4.0 là cuộc cách mạng dựa trên nền tảng tích hợp cao độ của hệ thống kết nối Số hóa – Vật lý – Sinh học với đột phá của Internet kết nối vạn vật và trí tuệ nhân tạo. Do đó đào tạo khoa học kỹ thuật liên ngành là xu hướng tất yếu của thời đại 4.0. Kỹ thuật Điện tử và Tin học (Electronic Engineering and Informatics - EEI) là ngành đào tạo mang tính liên ngành giữa Điện tử và Tin học theo xu hướng đào tạo liên ngành đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao của công nghiệp 4.0.

Mục tiêu của chương trình là trang bị các kiến thức liên ngành, các kĩ năng thực hành cần thiết để SV có thể áp dụng vào thực tiễn giải quyết các bài toán khoa học kỹ thuật liên ngành, đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao của cách mạng công nghiệp 4.0, sáng tạo khởi nghiệp và hội nhập quốc tế. Theo đó, sinh viên sẽ được trang bị đầy đủ các kiến thức nền tảng và chuyên sâu của liên ngành Điện tử và Tin học trong những năm học đầu. Năm học cuối, tùy theo năng lực và sở thích, sinh viên có thể lựa chọn một trong các định hướng chuyên ngành khác nhau để có đủ năng lực giải quyết các bài toán khoa học kỹ thuật đặc thù: Nghiên cứu phát triển các hệ thống nhúng thông minh, Kỹ thuật điều khiển và Tự động hoá, Robotics, Internet kết nối vạn vật (IoT), Kỹ thuật đo lường và Xử lý tín hiệu, Kiểm tra không phá hủy, Điện tử y sinh, sử dụng Trí tuệ nhân tạo (AI), Học máy để thiết kế vật liệu mới, Mô phỏng vật liệu và linh kiện điện tử, Mô phỏng y sinh và dược học, Xử lý và minh giải số liệu trong khoa học (Big data), …

Đặc biệt, với mục tiêu đào tạo chú trọng phát triển các kĩ năng thực tiễn, gắn đào tạo với nhu cầu xã hội, ngành “Kỹ thuật Điện tử và Tin học” đã kỹ kết hợp tác đào tạo với các đối tác: LG Display, Viettel Hanoi, Công ty Cổ phần Công nghệ Tinh Vân, Công ty TNHH Máy tính NET. Bên cạnh đó, nhà Trường cũng đã ký chương trình hợp tác đào tạo với Trường Đại học Quốc gia Giao thông Đài Loan (NCTU) – trường xếp hạng 45 thế giới về Kỹ thuật Điện và Điện tử. Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội nhận 12 suất học bổng toàn phần học tập chương trình thạc sĩ “Công nghệ bán dẫn” tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên do NCTU cấp bằng và làm việc tại các tập đoàn công nghệ tại Đài loan (với mức lương >1500 USD) sau khi tốt nghiệp. Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp có rất nhiều cơ hội nhận học bổng toàn phần học sau đại học tại các trường đại học ở nước ngoài như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Mỹ, Châu Âu, ....

Thời gian đào tạo: 04 năm

Mã xét tuyển: QHT94

Tuyển sinh theo quy định chung của Đại học Quốc Gia Hà Nội

LIÊN HỆ:

Website: http://www.vatly.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/khoavatlyhus/
Số điện thoại của Khoa: 024.3558.3980

Giới thiệu chung

 

1. Về kiến thức

Kiến thức chung

  • Áp dụng được các kiến thức chung về khoa học xã hội và chính trị vào nghề nghiệp và cuộc sống.
  • Vận dụng được kiến thức về ngoại ngữ (đạt tối thiểu bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ) trong giao tiếp và công việc chuyên môn.

Kiến thức theo lĩnh vực

  • Áp dụng được các kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin trong công việc và cuộc sống.
  • Hiểu về cơ sở văn hóa đất nước, con người Việt Nam.
  • Vận dụng được các kiến thức khoa học trái đất và sự sống, các kiến thức đại cương về nhà nước và pháp luật vào công việc và cuộc sống.
  • Có khả năng phân tích và áp dụng được một phần các kiến thức cơ bản của công nghiệp 4.0: Phân tích dữ liệu, Internet kết nối vạn vận, Robotic vào công việc và cuộc sống. 

Kiến thức theo khối ngành

  • Vận dụng được các kiến thức về toán cao cấp (giải tích, đại số, xác xuất thống kê) cần thiết làm nền tảng lý luận và tiền đề để theo học các học phần tiếp theo.
  • Vận dụng được các kiến thức về lập trình (C/Python) để viết được các chương trình cơ bản, làm nền tảng để theo học các học phần tiếp theo.

Kiến thức theo nhóm ngành

  • Phân tích và áp dụng được các kiến thức cơ bản, cốt lõi của toán kỹ thuật, phương pháp số, vật lý đại cương, một phần kiến thức vật lý hiện đại, các kỹ năng thực hành trong vật lý, tiếng anh chuyên ngành làm nền tảng bổ trở cho khối kiến thức ngành.

Kiến thức ngành

  • SV có khả năng vận dụng các kiến thức về điện tử để phân tích và xây dựng được các hệ thống điện tử cơ bản về điện tử tương tự, điện tử số.
  • SV có khả năng vận dụng các kiến thức về tin học để phân tích và triển khai được các bài toán tin học cơ bản về học máy, lập trình hướng đối tượng, lập trình cho hệ thống nhúng, thiết lập phòng máy và cài đặt hệ điều hành.  
  • SV có các khả năng vận dụng, phân tích, tổng hợp và đánh giá cần thiết để giải quyết được các bài toán khoa học kỹ thuật liên ngành như: Nghiên cứu phát triển các hệ thống nhúng thông minh, kỹ thuật điều khiển và tự động hoá, Robotics, Internet kết nối vạn vật, nông nghiệp thông minh, kỹ thuật đo lường và xử lý tín hiệu, các phương pháp kiểm tra không phá hủy, điện tử y sinh, sử dụng trí tuệ nhân tạo, học máy để thiết kế vật liệu mới, mô phỏng vật liệu và linh kiện điện tử, mô phỏng y sinh và dược học, xử lý và minh giải số liệu trong khoa học…
  • SV có khả năng lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình làm việc trong lĩnh vực điện tử, tin học và các lĩnh vực khác có liên quan.

2. Chuẩn đầu ra về kĩ năng

Kĩ năng chuyên môn

  • Các kĩ năng nghề nghiệp
  • Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
  • Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
  • Khả năng tư duy theo hệ thống
  • Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh
  • Bối cảnh tổ chức
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
  • Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp

Kĩ năng bổ trợ

  • Các kĩ năng cá nhân
  • Làm việc theo nhóm
  • Quản lí và lãnh đạo
  • Kĩ năng giao tiếp
  • Kĩ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
  • Các kĩ năng bổ trợ khác

3. Về mức tự chủ và trách nhiệm

  • Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đồi với nhóm.
  • Có khả năng hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ trong quá trình làm việc.
  • Có khả năng tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân.
  • Có khả năng lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hoạt động chuyên môn.

4. Về phẩm chất đạo đức

  • Phẩm chất đạo đức cá nhân
  • Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
  • Phẩm chất đạo đức xã hội

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo:

(Chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh)

135 tín chỉ

- Khối kiến thức chung:

(Chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh)

16 tín chỉ

- Khối kiến thức theo lĩnh vực:

07 tín chỉ

+ Các học phần bắt buộc:

02 tín chỉ

+ Các học phần tự chọn:

05/15 tín chỉ

- Khối kiến thức theo khối ngành:

15 tín chỉ

+ Các học phần bắt buộc:

12 tín chỉ

+ Các học phần tự chọn:

03/06 tín chỉ

- Khối kiến thức theo nhóm ngành:

34 tín chỉ

+ Các học phần bắt buộc:

28 tín chỉ

+ Các học phần tự chọn:

06/18 tín chỉ

- Khối kiến thức ngành:

63 tín chỉ

+ Các học phần bắt buộc:

35 tín chỉ

+ Các học phần tự chọn:

21/99 tín chỉ

+ Kiến thức thực tập và tốt nghiệp:

07 tín chỉ

 

STT

 học phần

Học phần

(ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh)

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ

Mã số học phần tiên quyết

Lí thuyết

Thực hành

Tự học

I

Khối kiến thức chung

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh)

16

 

 

 

 

  1.  

PHI1006

Triết học Mác – Lênin

Marxist-Leninist Philosophy

3

30

15

0

 

  1.  

PEC1008

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

Marx-Lenin Political Economy

2

20

10

0

PHI1006

  1.  

PHI1002

Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific Socialism

2

30

0

0

 

  1.  

HIS1001

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Revolutionary Guidelines of Vietnam Communist Party

2

20

10

0

 

  1.  

POL1001

Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh's Ideology

2

20

10

0

 

  1.  

 

Ngoại ngữ B1

Foreign Language B1

 

 

 

 

 

 

FLF1107

Tiếng Anh B1

English B1

5

20

35

20

 

 

FLF1307

Tiếng Pháp B1

French B1

5

20

35

20

 

 

FLF1407

Tiếng Trung B1

Chinese B1

5

20

35

20

 

  1.  

 

Giáo dục thể chất

Physical Education

4

 

 

 

 

  1.  

 

Giáo dục quốc phòng – an ninh

National Defence Education

8

 

 

 

 

II

Khối kiến thức theo lĩnh vực

07

 

 

 

 

II.1

Các học phần bắt buộc

02

 

 

 

 

  1.  

INM1000

Tin học cơ sở 

Introduction to Informatics

2

15

15

0

 

II.2

Các học phần tự chọn

05/15

 

 

 

 

  1.  

HIS1056

Cơ sở văn hóa Việt Nam

Fundamentals of Vietnamese Culture

3

42

3

0

 

  1.  

GEO1050

Khoa học trái đất và sự sống

Earth and Life Sciences

3

42

3

0

 

  1.  

THL1057

Nhà nước và pháp luật đại cương

General State and Law

2

20

5

5

 

  1.  

MAT1060

Nhập môn phân tích dữ liệu

Introduction to Data Analysis

2

20

10

0

 

  1.  

PHY1070

Nhập môn Internet kết nối vạn vật

Introduction to Internet of Things

2

24

6

0

 

  1.  

PHY1020

Nhập môn Robotics

Introduction to Robotics

3

30

10

5

 

III

Khối kiến thức theo khối ngành

15

 

 

 

 

III.1

Các học phần bắt buộc

12

 

 

 

 

  1.  

PHY1106

Đại số tuyến tính

Linear Algebra

3

30

15

0

 

  1.  

PHY1107

Giải tích 1

Calculus 1

3

30

15

0

 

  1.  

PHY1108

Giải tích 2

Calculus 2

3

30

15

0

PHY1107

  1.  

PHY1109

Xác suất thống kê

Probability and Statistics

3

30

15

0

PHY1107

III.2

Các học phần tự chọn

03/06

 

 

 

 

  1.  

PHY2500

Lập trình C

Programming in C

3

30

15

0

PHY1106

INM1000

  1.  

MAT2318

Lập trình Python

Python Programming

3

30

15

0

INM1000

IV

Khối kiến thức theo nhóm ngành

37

 

 

 

 

IV.1

Các học phần bắt buộc

28

 

 

 

 

  1.  

PHY2502

Toán kĩ thuật

Mathematics for Engineering

3

30

15

0

PHY1106

PHY1107

  1.  

PHY1050

Cơ học

Mechanics

3

33

12

0

 

  1.  

PHY2302

Nhiệt động học và Vật lí phân tử

Thermodynamics and Molecular physics

3

30

15

0

PHY1107

PHY1050

  1.  

PHY2303

Điện và từ học

Electricity and Magnetism 

4

45

15

0

PHY1108

  1.  

PHY2304

Quang học

Optics

3

30

15

0

PHY2303

  1.  

PHY2307

Thực hành Vật lí đại cương 1

General Physics Practice 1

2

0

30

0

PHY1050

  1.  

PHY2308

Thực hành Vật lí đại cương 2

General Physics Practice 2

2

0

30

0

PHY2303

PHY2307

  1.  

PHY3351

Vật lí linh kiện bán dẫn

Physics of Semiconductor Devices

3

40

5

0

PHY2303

  1.  

PHY2504

Phương pháp số

Numerical Methods

3

30

15

0

PHY1106

PHY2500 hoặc

MAT2318

  1.  

PHY2505

Tiếng Anh chuyên ngành

Academic English

2

30

0

0

FLF1107

IV.2

Các học phần tự chọn

06/18

 

 

 

 

  1.  

PHY3465

Cảm biến và ứng dụng

Sensors and applications

3

45

0

0

 

  1.  

PHY2503

Vật lí lượng tử

Quantum Physics

3

30

15

0

PHY2304

  1.  

PHY3302

Điện động lực học

Electrodynamics

3

30

15

0

PHY2303

  1.  

PHY2501

Vật lí nguyên tử hạt nhân và ứng dụng

Atomic nuclear Physics and applications

3

40

5

0

 

  1.  

PHY2508

Nhập môn lí sinh

Introduction to Biophysics

3

36

9

0

PHY2303

  1.  

PHY2509

Vật lí môi trường

Environmental Physics

3

30

15

0

 

V

Khối kiến thức ngành

63

 

 

 

 

V.1

Các học phần bắt buộc

35

 

 

 

 

  1.  

PHY3609

Điện tử tương tự

Analog Electronics

3

30

15

0

PHY2303

  1.  

PHY3620

Thực hành điện tử tương tự

Analog Electronics Laboratory

2

0

30

0

PHY3609

  1.  

PHY3610

Điện tử số

Digital Electronics

3

30

15

0

PHY3609

  1.  

PHY3621

Thực hành điện tử số

Digital Electronics Laboratory

2

0

30

0

PHY3610

  1.  

PHY3622

Tín hiệu và Hệ thống

Signals and Systems

3

30

15

0

PHY3609

  1.  

PHY3623

Kiến trúc máy tính

Computer Architecture

3

30

15

0

INM1000

  1.  

PHY3624

Nguyên lí hệ điều hành

Principles of Operating Systems

3

30

15

0

INM1000

  1.  

PHY3335

Hệ thống nhúng

Embedded Systems

3

30

15

0

PHY2500

hoặc

MAT2318

  1.  

PHY3625

Thực hành lập trình nhúng

Embedded Programming Laboratory

2

0

30

0

PHY3335

  1.  

PHY3626

Lập trình hướng đối tượng

Object-Oriented programming

3

30

15

0

PHY2500 hoặc

MAT2318

  1.  

PHY3638

Học máy

Machine Learning

3

26

15

4

PHY2504

PHY3626

  1.  

PHY3646

Tiểu luận

Mini Project

2

8

22

0

 

  1.  

PHY3627

Thực tập thực tế

Internship

3

3

42

0

 

V.2

Các học phần tự chọn

21/99

 

 

 

 

  1.  

PHY3628

Mạng và truyền thông máy tính

Network and Computer Communication

3

30

15

0

PHY3623

PHY3624

  1.  

PHY3630

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Database Management Systems

3

30

15

0

INM1000

  1.  

PHY3631

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

Data Structure and Algorithms

3

30

15

0

INM1000

  1.  

MAT3542

Phát triển ứng dụng Web

Web Application Development

3

30

10

5

PHY3626

  1.  

PHY3634

Phát triển ứng dụng di động

Mobile Application Development

3

30

10

5

PHY3626

  1.  

PHY3635

Lập trình nâng cao với Python

Advanced Programming with Python

3

26

15

4

PHY3626

  1.  

PHY3636

Lập trình Matlab

Matlab Programming

3

30

15

0

INM1000

  1.  

MAT3543

Công nghệ phần mềm

Software Engineering

3

30

15

0

PHY2500

hoặc

MAT2318

  1.  

MAT3508

Nhập môn trí tuệ nhân tạo

Introduction to Artificial Intelligence

3

30

15

0

PHY2504

PHY3626

  1.  

PHY3640

Phát triển ứng dụng IoT

IoT Applications Development 

3

30

15

0

PHY3625

  1.  

MAT3562

Thị giác máy tính

Computer Vision

3

30

15

0

PHY3638

PHY1108

  1.  

PHY3642

Xử lí và minh giải số liệu

Processing and Interpretation of Scientific Data

3

30

15

0

INM1000

PHY1108

  1.  

PHY3643

Mô phỏng dược và vật liệu sinh học phân tử 

Computational Molecular Biomedicine and Biomatter

3

30

15

0

INM1000

  1.  

PHY3344

Khoa học vật liệu tính toán 

Computational Materials Science

3

30

15

0

INM1000

  1.  

PHY3644

Tin học vật liệu   

Materials Informatics

3

26

15

4

PHY3638

  1.  

PHY3645

Thực tập Tin học ứng dụng

Laboratory in Applied Informatics

3

9

36

0

PHY3623

PHY3624

  1.  

PHY3648

Thiết kế mạch điện tử

Circuit Design

3

30

15

0

PHY3610

  1.  

PHY3649

Thực tập kĩ thuật Điện tử

Laboratory in Electronic Engineering

3

0

45

0

PHY3610

  1.  

PHY3650

Xử lí tín hiệu số và ứng dụng

Theory and Application of Digital Signal Processing

3

30

15

0

PHY3610

  1.  

PHY3652

Kĩ thuật Đo lường và xử lí tín hiệu

Measurement and Signal Processing Techniques

3

30

15

0

PHY3610

PHY3335

  1.  

PHY3653

Kĩ thuật kiểm tra không phá huỷ

Non-destructive Testing Techniques

3

30

15

0

PHY3610

  1.  

PHY3654

Điện tử ứng dụng trong nông nghiệp

Applied Electronics in Agriculture

3

15

30

0

PHY3610

PHY3335

  1.  

PHY3655

Đo lường môi trường

Environmental Measurement

3

30

15

0

PHY3610

PHY3335

  1.  

PHY3656

Radar và cảm nhận từ xa

Radar and Remote Sensing

3

45

0

0

PHY3610

  1.  

PHY3651

Mạng cảm biến không dây

Wireless Sensor Network

3

30

15

0

PHY3610

  1.  

PHY3659

Siêu âm và ứng dụng

Ultrasound and Applications

3

30

15

0

PHY3610

  1.  

PHY3660

Thiết bị điện tử Y sinh

Biomedical Instruments

3

30

15

0

PHY3610

PHY3335

  1.  

PHY3661

Kĩ thuật xử lí và chẩn đoán hình ảnh Y sinh

Biomedical Image Processing and Diagnosis Technology

3

30

15

0

PHY3610

  1.  

PHY3662

Công nghệ MEMS/NEMS ứng dụng trong y sinh

MEMS/NEMS Technology and Applications in Bio-medicine

3

30

15

0

PHY3610

PHY3335

  1.  

PHY3663

CAD và CAM

CAD and CAM

3

15

30

0

PHY3610

PHY3335

  1.  

PHY3664

Đo lường và điều khiển trong công nghiệp

Measurement and Control in Industry

3

30

15

0

PHY3610

PHY3335

  1.  

PHY3665

Thiết kế hệ thống tự động hóa

Automation System Design

3

15

30

0

PHY3610

PHY3335

  1.  

PHY3666

Mạng và truyền thông không dây

Wireless Network and Wireless Communication

3

30

15

0

PHY3610

V.3

Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

 

 

 

 

 

  1.  

PHY4091

Khóa luận tốt nghiệp

Undergraduate Thesis

7

 

 

 

 

 

Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

  1.  

PHY3667

Hệ thống điện tử số: Nguyên lí và ứng dụng

Digital Systems: Principle and Applications

4

30

30

0

PHY3610

  1.  

PHY3668

Lập trình thiết bị thông minh

Smart Device Programming

3

25

20

0

PHY3625

PHY3626

Tổng cộng

135

 

 

 

 

Với mục tiêu đào tạo là trang bị các kiến thức liên ngành và kĩ năng thực tiễn hướng đến đáp ứng nhu cầu xã hội, nên sau khi tốt nghiệp ngành “Kỹ thuật Điện tử và Tin học”, sinh viên có cơ hội việc làm rộng mở. Có thể kể đến phổ việc làm đa dạng và trải rộng trong nhiều lĩnh vực như đảm nhận các vị trí việc làm tại các công ty, tập đoàn đa quốc gia hàng đầu trong và ngoài nước. Đối với những sinh viên yêu thích công việc giảng dạy, nghiên cứu thì có thể lựa chọn con đường trở thành giảng viên, nghiên cứu viên tại tác trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu khoa học quốc gia. Ngoài ra, sinh viên có thể tự chế tạo các sản phẩm, giải pháp hữu ích mang tính sáng tạo cao để khởi nghiệp.

Vị trí việc làm:

  • Tại các công ty công nghệ: Điện tử, Điều khiển và Tự động hoá, Internet kết nối vạn vật (IoT), Robotics, Đo lường và xử lý tín hiệu, Điện tử y sinh, ….
  • Tại các công ty IT: Lập trình cho hệ thống nhúng (Embedded system), Trí tuệ nhân tạo (AI), Học máy, Mô phỏng y sinh và dược học, Khoa học Tính toán, …
  • Tại các công ty công nghệ/kỹ thuật khác: Kiểm tra đánh giá Kỹ thuật, Quản lý chất lượng (QA/QC),  …
  • Giảng dạy tại các trường Đại học, Cao đẳng. Làm tại việc tại các cơ sở nghiên cứu khoa học quốc gia như: Viện Nghiên cứu Điện tử, Tin học, Tự động hoá; Viện Vật lý ứng dụng và Thiết bị khoa học; Viện Công nghệ thông tin; …
  • Làm việc tại các cơ quan quản lý khoa học và công nghệ của các Tỉnh, Thành phố và Trung ương, các khu công nghệ/công nghiệp
  • Có năng lực nghiên cứu, chế tạo và phát triển các sản phẩm, giải pháp hữu ích có tính sáng tạo cao, từ đó tự thành lập các doanh nghiệp tư nhân và khởi nghiệp.
  • Có thể tiếp tục học các bậc cao hơn như cao học, nghiên cứu sinh ở trong nước và quốc tế các chuyên ngành về Tin học, Điện tử, khoa học liên ngành và các chuyên ngành khác có liên quan.

Các nhà tuyển dụng: Samsung Electronics, Samsung R&D, LG Display, Panasonic, Canon, Nissan, Toshiba, Honda, Toyota, Viettel, VNPT, Mobiphone, Vintech, Tinh Vân group, NETCom, …

Học phí:

  • Học phí theo quy định của Nhà nước, năm học 2022-2023 là 1.450.000đ/ tháng/sinh viên.

Học bổng:

  • 12 suất học bổng toàn phần học tập nâng cao sau tốt nghiệp tại Đại học Quốc gia Giao thông Đài Loan (NCTU) và làm việc tại các tập đoàn ở Đài loan, như TSMC (Mức lương trên 1500 USD)
  • Học bổng học tập và thực tập tại các trường Đại học tại Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore,…
  • Học bổng khuyến khích học tập từng kỳ (Toshiba, Honda, Toyota, … )
  • Học bổng của các cá nhân và doanh nghiệp hợp tác đào tạo
  • Học bổng dành cho thủ khoa đầu vào

Môi trường học:

Sinh viên ngành “Kỹ thuật Điện tử và Tin học” sẽ được học tập trong môi trường học thuật chuyên nghiệp của Trường ĐH Khoa học Tự nhiên. Sinh viên được sử dụng hệ thống cơ sở vật chất hàng đầu Việt Nam của ĐH Quốc Gia Hà Nội với đầy đủ Ký túc xá, Bệnh viện, Sân vận động, Thư viện, ... Hơn nữa, với mục tiêu đào tạo chú trọng phát triển các kĩ năng thực tiễn, gắn đào tạo với nhu cầu xã hội, ngành Kỹ thuật Điện tử và Tin học đã kỹ kết hợp tác đào tạo với các doanh nghiệp công nghệ cao, các trường đại học uy tín, tiêu biểu như: LG Display, Viettel Hanoi, Công ty Cổ phần Công nghệ Tinh Vân, Công ty TNHH Máy tính NET. Do đó, sinh viên sẽ được thực tập thực tế tại các doanh nghiệp và các trường Đại học đối tác trong và ngoài nước. Ngoài ra, các hoạt động ngoại khóa gắn liền với đào tạo chuyên môn cũng được tổ chức thường niên:

Học phí - Học bổng - Môi trường học

Hệ thống các bài thực tập điện tử số ED, Hàn Quốc

Học phí - Học bổng - Môi trường học

Dụng cụ đo lường

Học phí - Học bổng - Môi trường học

Hệ thống phòng thực hành Tin học

- Ký túc xá:

Học phí - Học bổng - Môi trường học

Hành lang một khu nhà ở trong KTX Mễ Trì

Học phí - Học bổng - Môi trường học

Bên trong một phòng thuộc KTX Mễ Trì

- Canteen:

Học phí - Học bổng - Môi trường học


- Khu vực check-in:

Học phí - Học bổng - Môi trường học

Học phí - Học bổng - Môi trường học

- Học tập và ngoại khóa:

Học phí - Học bổng - Môi trường học

Lập trình nhúng và Robotics

Học phí - Học bổng - Môi trường học

Cuộc thi về Tự động hóa và Robotics cho sinh viên

Cuộc cách mạng công nghiệp  4.0 là cuộc cách mạng dựa trên nền tảng tích hợp cao độ của hệ thống kết nối Số hóa – Vật lý – Sinh học với đột phá của Internet kết nối vạn vật và trí tuệ nhân tạo. Do đó đào tạo khoa học kỹ thuật liên ngành là xu hướng tất yếu của thời đại 4.0. Trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN là một trong những cái nôi khoa học của cả nước với 8 Khoa và nhiều trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm trọng điểm, do đó có thế mạnh liên ngành. SV ngành “Kỹ thuật Điện tử và Tin học” sẽ được tham gia vào nhiều đề tài nghiên cứu có tính ứng dụng cao nhằm giải quyết các vấn đề khoa học kỹ thuật có tính liên ngành cao.

Dưới đây là liệt kê một số nghiên cứu ứng dụng tiêu biểu đã được các giảng viên tham gia đào tạo ngành “Kỹ thuật Điện tử và Tin học” thực hiện trong nhưng năm gần đây:

 

ĐĂNG KÝ SỞ HỮU TRÍ TUỆ GẦN ĐÂY TRONG GIAI ĐOẠN 2016-2018

  1. Hệ thống quan trắc và cảnh báo sớm nguy cơ trượt lở đất, Giải pháp hữu ích (chấp nhận đơn hợp lệ - Số đơn: 2-2016-00356) – 26/10/2016.
  2. Hệ thống tưới nước tự động sử dụng năng lượng mặt trời có kết nối internet vạn vật, Giải pháp hữu ích (chấp nhận đơn hợp lệ - Số đơn: 2-2016-00324) – 07/11/2016.
  3. Hệ thống tưới ngầm kết hợp bón phân tự động, Bằng sáng chế (chấp nhận đơn hợp lệ - Số đơn: 1-2017-00243) – 14/2/2017.
  4. Hệ thống thu hoạch sản phẩm cây trồng trong nhà kính, Bằng sáng chế (chấp nhận đơn hợp lệ - Số đơn: 1-2017-02412) – 20/9/2017.
  5. Phương pháp ước lượng mật độ và tốc độ trung bình của các phương tiện cơ giới tham gia giao thông đường bộ, Bằng sáng chế (chấp nhận đơn hợp lệ - Số đơn: 1-2018-00343) – 19/4/2018, Trần Vĩnh Thắng.
  6. Nguồn điện tối ưu năng lượng mặt trời cho các thiết bị đo và quan trắc có kích thích chủ động, Bằng sáng chế (chấp nhận đơn hợp lệ - Số đơn: 1-2018-04289) – 26/10/2018, Trần Vĩnh Thắng, Nguyễn Anh Đức.
  7. Tua bin gió ly tâm chống bão, Bằng sáng chế (chấp nhận đơn hợp lệ - Số đơn: 1-2019-02789) – 19/6/2019, Nguyễn Thế Nghĩa, Đặng Nam Trung, Đỗ Đức Thanh.
  8. Tuabin gió trục đứng tự nghiêng theo gió, Bằng sáng chế (chấp nhận đơn hợp lệ - Số đơn: 1-2018-04806) – 19/11/2018, Nguyễn Thế Nghĩa, Đặng Nam Trung, Đỗ Đức Thanh.

 

CÁC BÀI BÁO KHOA HỌC TIÊU BIỂU TRONG  GIAI ĐOẠN 2015-2020

(Các tên tác giả gạch chân sẽ tham gia đào tạo ngành Kỹ thuật Điện tử và Tin học)

Hướng nghiên cứu: Tin học Ứng dụng

Các nghiên cứu mô phỏng Y Sinh và Dược học

  1. Hien T. T. Lai, Ly H. Nguyen, Agata Kranjc, Toan T. Nguyen, Duc Nguyen-Manh, 2020, “Elucidating the differences in the molecular mechanism of receptor binding between 2019-nCoV and the SARS-CoV viruses using computational tools” https://doi.org/10.1101/2020.04.21.053009    
  2. Ly H. Nguyen, Tuyen T. Tran, Lien Thi Ngoc Truong, Hanh Hong Mai, Toan T. Nguyen, “Overcharging of the Zinc Ion in the Structure of the Zinc-Finger Protein Is Needed for DNA Binding Stability”, Biochemistry 59, 13, 2020, 1378-1390
  3. Nam Hoang Vu, Hieu Van Le, Thang Bach Phan, Toan The Nguyen, Nam Thoai, and Thi Minh Cao, “ Effect of Surface States and Breakdown of the Schottky-Mott Limit of Graphene/Silicon van der Waals Heterostructure”, J. Phys. Chem. C 124, 16, 2020 8958-8970
  4. Hoang Dang Vu, Hung HuuTran, Cao Phuong Cong, Hue Minh Thi Nguyen, Toan T.Nguyen, “Investigating molecular mechanism for the stability of ternary systems containing cetrimide, fatty alcohol and water by using computer simulation”, Journal of Molecular Graphics and Modelling 95, 2020, 107500
  5. Hien TT Lai, Duc Manh Nguyen, Toan T Nguyen, “Homology modeling of mouse NLRP3 NACHT protein domain and molecular dynamics simulation of its ATP binding properties”, International Journal of Modern Physics C 31, 2020, 1-11
  6. NV Duc, LH Nguyen, HTT Lai, TT Nguyen, “Computational study of the effect of protonation states of PSA protein zinc fingers on its DNA binding”, Journal of Physics: Conference Series 1274 (1), 2019, 012002
  7. LG Hoang, TT Nguyen, TLH Doan, DN Manh, “A Systematic Study of Electronic Structure for Anti-cancer Drug Molecule 5-Fluorouracil Within Various Solvents from First-Principles Calculations”, International Conference on the Development of Biomedical Engineering in Vietnam, 2018
  8. TD Nguyen, CC Nguyen, TT Nguyen, KH Pham, “Factors on the magnetic properties of the iron nanoparticles by classical Heisenberg model”, Physica B: Condensed Matter,Vol. 532, 2018, 44-148
  9. Duc Viet Nguyen, Toan T. Nguyen, “Grand−canonical Monte−Carlo simulation of DNA condensation in equilibrium with a salt mixture containing 2:2 salt”, Journal of Physics: Conf. Series, 865, (2017) 012010.
  10. Nguyen Viet Duc, Toan T Nguyen, Paolo Carloni, “DNA like−charge attraction and overcharging by divalent counterions in the presence of divalent co−ions”, Journal of Biological Physics, 43, (2017) 185-195.
  11. Toan T. Nguyen, “Grand-canonical Monte-Carlo simulation of solutions of salt mixtures: theory and implementation”, arxiv:1705.08840 [cond-mat.soft] (2017)
  12. Toan T. Nguyen, “Grand-canonical simulation of DNA condensation with two salts, effect of divalent counterion size”, J. Chem. Phys., 144, (2016) 065102.

Các nghiên cứu mô phỏng linh kiện và vật liệu điện tử, thiết kế vật liệu mới

  1. Tien-Lam Pham, Van-Duy Nguyen, Tien-Cuong Nguyen, “Machine Learning Representation for Atomic Forces and Energies”, VNU Journal of Science: Mathematics-Physics, (2020)
  2. Nguyen Tien Cuong, “Gas Sensors Based on U-shaped Graphene Nanoribbons: A first-principles Study”, VNU Journal of Science: Mathematics-Physics, Vol. 36, No. 1, (2020) 46-53
  3. Cong Bach Thanh, N. T. Nguyen and Giang Huong Bach, “Thermodynamic properties of ferroics described by the transverse Ising model and their application for CoNb2O6”, Journal of Magnetism and Magnetic Materials 483 (2019) 136-142
  4. Trong Dung Nguyen, Chinh Cuong Nguyen, The Toan Nguyen, and Khac Hung Pham, “Factors on the magnetic properties of the iron nanoparticles by classical Heisenberg model”, Physica B 532, (2018) 144-148.
  5. Huy Duy Nguyen, Bach Thanh Cong, Yoshitada Morikawa, “Effects of surface termination and layer thickness on electronic structures of LaNiO3 thin films”, Journal of the Physical Society of Japan  87 (2018) 114704
  6. Niem N.T.,Thao.P.H., Giang. B.H, Cong .T.B, “Dynamical susceptibility and elementary excitation in monolayer ferroic film”, Materials Transaction 59 (2018) 1075-1080.
  7. Nguyen Thuy Trang and Bach Thanh Cong, “Strain effects on multiferroic heterointerface La0.5Sr0.5MnO3/BaTiO3 by DFT calculations”, Advances in Natural Sciences: Nanoscience and Nanotechnology 9 (2018) 015012
  8. Nguyen Thuy Trang, Kunihiko Yamauchi,  Tamio Oguchi and Hoang Nam Nhat, “Influences of orientation on magnetoelectric coupling at La1-xSrxMnO3/BaTiO3 interface from ab initio calculations”, Journal of Electronic Materials 46 (2017) 3808–3814
  9. Le The Anh, Nguyen Tien Cuong, Pham Tien Lam, Muruganathan Manoharan, Hiroshi Mizuta, Hideki Matsumura, Nobuo Otsuka, and Dam Hieu Chi, “First-principles study of hydrogen-enhanced phosphorus diffusion in silicon”, Journal of Applied Physics 119 (2016) 045703
  10. Nguyen Tu Niem, Bach Huong Giang, Bach Thanh Cong, “Order-disorder phase transitions in thin films described by transverse Ising model”, Journal of Science: Advanced Materials and Devices Vol. 1, Issue 4 (2016) 531-535
  11. Giang H. Bach, “Electron hole asymmetry driven surface charge expulsion”, Journal of Low Temperature Physics 181 (2015) 253-262
  12. Huy Duy Nguyen and Tomoya Ono, “Electron-transport properties of ethyne-bridged diphenyl zinc-porphyrin molecules”, Japanese Journal of Applied Physics 54 (2015) 055201.
  13. Huy Duy Nguyen and Tomoya Ono, “Electron-transport properties of ethyne-bridged diphenyl zinc-porphyrin molecules”, Japanese Journal of Applied Physics 54 (2015) 055201
  14. Giang H. Bach, Oanh K. T. Nguyen, Chinh V. Nguyen and Cong T. Bach, “First Order Magnetization Process in Polycrystalline Perovskite Manganite”, Materials Transactions Vol.56 No.09 (2015) 1320-1322
  15. Huy Duy Nguyen, Tomoya Ono, “Electron-transport properties of ethyne-bridged diphenyl zinc-porphyrin molecules”, Japanese Journal of Applied Physics, Vol. 54, No. 5 (2015) 055201

Hướng nghiên cứu: Kỹ thuật Điện tử và ứng dụng

  1. Loc Do Quang, Tung Thanh Bui, Anh Bao Hoang, Thanh Pham Van, Chun-Ping Jen, Trinh Chu Duc, “Development of a Passive Capacitively Coupled Contactless Conductivity Detection (PC4D) Sensor System for Fluidic Channel Analysis Toward Point-of-Care Applications,” IEEE Sens. J., vol. PP, no. c, pp. 1–1, 2019. DOI: 10.1109/JSEN.2019.2908179 (SCIE)
  2. Le Quang Thao, Dinh Thi Hai, Tran Thanh Ha, "Building Low Power Wireless Sensor Network with TCP/IP for Agriculture", VNU Journal of Science: Mathematics – Physics, Vol. 34, No. 3 (2018) 28-32, https//doi.org/ 10.25073/2588-1124/vnumap.4275.
  3. Loc Quang Do, Tung Thanh Bui, Ha Thuy Thi Tran, Katsuya Kikuchi, Masahiro Aoyagi, and Trinh Chu Duc, “Fluidic platform with embedded differential capacitively coupled contactless conductivity detector for micro-object sensing,” Int. J. Nanotechnol., vol. 15, no. 1/2/3, p. 24, 2018. (SCIE)
  4. Loc Quang Do, Ha Tran Thi Thuy, Tung Thanh Bui, Van Thanh Dau, Ngọc-Viet Nguyen, Trinh Chu Duc, Chun-Ping Jen, “Dielectrophoresis Microfluidic Enrichment Platform with Built-In Capacitive Sensor for Rare Tumor Cell Detection,” BioChip J., vol. 12, no. 2, pp. 114–122, Jun. 2018. (SCIE)
  5. Do Quang Loc, Nguyen Thu Trang, Vo Thi Thuong Lan, Hoang Thi My Nhung, Tran Thi Thuy Ha, Le Van Chieu, Nguyen Ngoc Viet, Chun-Ping Jen, Bui Thanh Tung, Trinh Chu Duc (2018), “Circular Electrodes Stepping Manipulation Platform for A549 Cancer Cell Detection”, International Journal of Nanotechnology 15(11/12), p. 983-996. (SCIE)
  6. Loc Quang Do, Tung Thanh Bui, Thanh Van Pham, Chun-Ping Jen, and Trinh Chu Duc, “Design And Implementation Of A Passive C4D Sensor For Microfluidic Channel,” in 22nd International Conference on Miniaturized Systems for Chemistry and Life Sciences, 2018, pp. 734–737.
  7. Pham Van Thanh, Le Thi Quynh Nhu, Hong Hanh Mai, Nguyen Viet Tuyen, Sai Cong Doanh, Nguyen Canh Viet, Do Trung Kien, Zinc Oxide Nanorods Grown on Printed Circuit Board for Extended-Gate Field-Effect Transistor pH Sensor, Journal of ELECTRONIC MATERIALS, doi:10.1007/s11664-017-5369-0, 2017, p.3732-3737
  8. Do Trung Kien, Pham Van Thanh, Influence of Temperature on Mechanical Characteristics of 1018 Low Carbon Steel Estimated by Ultrasonic Non-destructive Testing Method, Indian Journal of Pure & Applied Physics, Vol. 55, 2017, pp. 431-435.
  9. Trần Vĩnh Thắng, Đỗ Anh Chung, Đỗ Trung Kiên, Nguyễn Đức Vinh, Chế tạo và đánh giá thiết bị thăm dò điện trở suất đa cực dùng các module DAQ công nghiệp cho ứng dụng thăm dò môi trường đất, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Tập 14, số 3, 2017, tr.49-52
  10. Loc Do Quang, Tung Thanh Bui, Tuan Vu Quoc, Luan Pham Thanh, Ha Tran Thi Thuy, Van Thanh Dau, Chun-Ping Jen, and Trinh Chu Duc, “Dielectrophoresis enrichment with built-in capacitive sensor microfluidic platform for tumor rare cell detection,” TRANSDUCERS 2017 - 19th Int. Conf. Solid-State Sensors, Actuators Microsystems, pp. 2017, 484–487,.
  11. Thuy Ha Tran Thi, Quang Loc Do, Dau Van Thanh, Kim Ngan Nguyen Thi, Le Van Chieu, Aoyagi Masahiro. Kikuchi Katsuya and Bui Tung Thanh, “Coplanar differential capacitively coupled contactless conductivity detection (CD-C4D) sensor for micro object inside fluidic flow recognization,” TRANSDUCERS 2017 - 19th Int. Conf. Solid-State Sensors, Actuators Microsystems, 2017, pp. 1124–1127.
  12. Quang Loc Do, Thu Trang Nguyen, Tung Thanh Bui, Thi Thuy Ha Tran, Chieu Van Le, Thi Thuong Lan Vo, Thi My Nhung Hoang, Chun-Ping Jen, Trinh Chu Duc, “Circular Electrodes Stepping Manipulation Platform For A549 Cancer Cell Detection,” in The 6th International Workshop on Nanotechnology and Application - IWNA 2017, 2017, no. November, pp. 649–652.
  13. Luu Manh Quynh, Nguyen Thi Tien, Nguyen Ba Loc, Vu Quang Tho, Nguyen Thi Lan, Pham Van Thanh, Nguyen Minh Hieu, Ngoc Lam Huong Hoang, Nguyen Hoang Luong, “Thermal resistant efficiency of Nb-doped TiO 2 thin film based glass window”, Journal of Science: Advanced Materials and Devices, Vol. 2, Issue 3, 2017, 392-397
  14. Mai Hong Hanh, Nguyễn Việt Tuyên, Pham Van Thanh, Hoang Chi Hieu, 2017, “A Simple, One-step, Seedless Hydrothermal Growth of ZnO Nanorods on Printed Circuit Board Substrate”, VNU Journal of Science: Mathematics – Physics, Vol. 33, No. 2 (2017) 29-33.
  15. Luu Manh Quynh, Nguyen Thi Tien, Pham Van Thanh, Nguyen Minh Hieu, Sai Cong Doanh, Nguyen Tran Thuat, Nguyen Viet Tuyen, Nguyen Hoang Luong, Ngoc Lam Huong Hoang, 2017, “Optical and electrical responses of magnetron-sputtered amorphous Nb-doped TiO2 thin films annealed at low temperature”, Physica B: Condensed Matter, accepted.
  16. N. M. Hieu, N. T. Lan, N. B. Loc, N. T. T. Hang, N. T. Tien, P. V. Thanh, L. M. Quynh, N. H. Luong, N. L. H. Hoang, “Influence of Experimental Installation on Photocatalytic Activity of Sputtered Nb-Doped TiO2 Thin Film”, Journal of Electronic Materials, Volume 46, Issue 6, 2017, pp 3726–373.
  17. Hong Hanh Mai, Van Thanh Pham, Viet Tuyen Nguyen, Cong Doanh Sai, Chi Hieu Hoang, The Binh Nguyen, “Non-enzymatic Fluorescent Biosensor for Glucose Sensing Based on ZnO Nanorods”, Journal of Electronic Materials, Volume 46, Issue 6, 2017, pp 3714–3719.
  18. Ngoc Minh Nguyen, Manh Quynh Luu, Minh Hieu Nguyen, Duy Thien Nguyen, Van Diep Bui, Thanh Tu Truong, Van Thanh Pham, Thuat Nguyen-Tran, “Synthesis of Tantalum-Doped Tin Oxide Thin Films by Magnetron Sputtering for Photovoltaic Applications”, Journal of Electronic Materials, Volume 46, Issue 6, 2017, pp 3667–3673.
  19. Nguyen Dac Hai, Vu Quoc Tuan, Do Quang Loc, Nguyen Hoang Hai, and Chu Duc Trinh, “Differential C4D sensor for conductive and non-conductive fluidic channel,” Microsyst. Technol., vol. 22, no. 10, pp. 2511–2520, 2016. (SCIE)
  20. Dang Thi Thanh Thuy, “Research and fabricated of an antenna based on meta-materials with negative refractive index”, Journal of Science, VNU,ISSN: 0866-8612,32,4, 2016, 63-67
  21. Ngo Hai Yen, Dang Thi Thanh Thuy, Nguyen Khac Thuan, “Gold Nanoparticle Based Plasmonic Microwave-Antenna”, American Journal of Applied Scientific Research  ISSN: 2471-9722 (Print); ,ISSN: 2471-9730 (Online), 2016, 82-86
  22. Nguyen Thu Huong, Nguyen Vu Nhan, Dang Thi Thanh Thuy, “Shubnikov-De Hass Effect in Cylindrical Quantum Wires under the Influence of a Laser Radiation”, Journal of Science, VNU ,ISSN: 0866-8612,32,2, 2016, 69-75
  23. Tran Vinh Thang, Do Trung Kien, Nguyen Duc Vinh, 2015, Noise measurement for geoelectrical in urban area, VNU journal of Science: Mathematics-Physics, Vol. 31, No. 1S, 161-165.
  24. Pham Van Thanh, Pham Thi Tuyet Nhung, Luong Thi Minh Thuy, Investigating Flaws inside Low Carbon Steel 1018 Samples by Using Ultrasonic Nondestructive Testing Method, VNU Journal of Science: Mathematics - Physics, 2015. 31(1S): p. 144-152
  25. Nguyen Hai, Nguyen Thuan, Nguyen Tho, Dang Thuy, Characterization of a Linear-Structured Meta-Antenna, Journal of Scientific Researd & Reports,ISSN: 2320–0227,4,1,28-34, 2015
  26. Thuy, D T T., N V. Hai, and P T. Kien, Study, design and fabrication of a meta-antenna, Journal of Science, VNU,ISSN: 0866-8612,31,1S,7-10, 2015

1. Khuất Đăng Sơn

Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu

+ Họ và tên: Khuất Đăng Sơn

+ Là cựu học sinh: Trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN

+ Điểm xét tuyển vào ngành: 25,8/30 (tổ hợp A00)

+ Lý do chọn ngành: Em đã tìm hiểu và nhận thấy rằng ngành Kỹ thuật Điện tử và Tin học sẽ giúp cho em có nhiều cơ hội kiếm được việc làm tốt trong tương lai.

+ Cảm tưởng sau 1 học kì học ở HUS: Em cảm thấy rất vui. Được kết bạn với nhiều bạn mới khiến cuộc sống của em trở nên tươi sáng hơn hẳn. Các bạn xung quanh rất là hòa đồng. Không những thế em còn được làm việc trong 1 môi trường chuyên nghiệp không chỉ được cung cấp kiến thức mà em còn học được rất nhiều điều từ các thầy cô.

+ Điểm Trung bình trung tích lũy: 3,54/4,0

2. Nguyễn Trường Danh

Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu

+ Họ và tên: Nguyễn Trường Danh

+ Là cựu học sinh: Trường THPT Nam Đàn 1, Nghệ An

+ Điểm xét tuyển vào ngành: 26,6/30 (tổ hợp A00)

+ Lý do chọn ngành: Em rất thích đến mảng điện tử phần cứng cũng như lập trình, trong lúc chọn để xếp nguyện vọng thì em đã thấy ngành mình hiện tại phù hợp với sở thích bản thân và ngành cũng là ngành mới mở của trường mình, nhiều triển vọng để phát triển nên e đã chọn đăng kí ngành.

+ Cảm tưởng sau 1 học kì học ở HUS: Em đã được gặp các thầy cô tâm huyết trong giảng dạy và giúp đỡ em rất nhiều trong học tập. Cách dạy và học ở đại học khác rất nhiều so với THPT, ban đầu e có hơi bỡ ngỡ nhưng rồi cũng thích nghi với nó. Đến hiện tại e cảm thấy hài lòng về con đường mà e đã chọn.

+ Điểm Trung bình trung tích lũy: 3,53/4,0

- Giám đốc Đại úy Nguyễn Văn Sơn - Đại diện Viettel Hà Nội

“Trong chiến lược phát triển của Viettel, nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao về Điện tử và Tin học ứng dụng được trang bị đầy đủ và cập nhật các kiến thức nền tảng cần thiết về vật lý, toán học, điện tử và tin học ứng dụng; kỹ năng làm việc nhóm, khả năng thích nghi nhanh và học tập suốt đời, trình độ tiếng Anh cao.... nhằm giải quyết các vấn đề liên ngành của công nghiệp 4.0 ở Việt Nam và các thị trường khác của Viettel trên thế giới. Trong 5 năm cho đến 10 năm tới, riêng Viettel Hà Nội có nhu cầu tuyển dụng khoảng 30 - 40 nhân lực chất lượng cao về lĩnh vực Kỹ thuật Điện tử và Tin học mỗi năm ”

Đánh giá của nhà tuyển dụng

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỊA CHỈ: 334 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

Điện thoại: (84) 0243-8584615 / 8581419

Fax: (84) 0243-8523061

Email: hus@vnu.edu.vn - admin@hus.edu.vn

Cổng thông tin tuyển sinh Đại Học Quốc Gia Hà Nội: http://www.tuyensinh.vnu.edu.vn

LIÊN KẾT FACEBOOK

Bản quyền © Trường ĐHKHTN-ĐHQGHN