Ngành học

Vật lí học

  • Giới thiệu chung
  • Chuẩn đầu ra
  • Khung chương trình đào tạo
  • Triển vọng nghề nghiệp
  • Học phí, học bổng và môi trường học
  • Nghiên cứu ứng dụng
  • Hoạt động sinh viên
  • Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu
  • Đánh giá của nhà tuyển dụng

NGÀNH VẬT LÍ HỌC

MÃ XÉT TUYỂN: QHT03

KHOA VẬT LÍ

  • Cung cấp kiến thức: Cung cấp kiến thức về toán học, hóa học, tin học, điện tử tự động hóa và các kiến thức chuyên sâu về Vật lý.
  • Đào tạo kỹ năng: Kỹ năng thực hành, kỹ năng nghiên cứu khoa học, áp dụng khoa học vào thực tiễn, kỹ năng giảng dạy ở bậc Cao đẳng, Đại học. Đáp ứng được nhu cầu nhân lực của Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
  • Thế mạnh tư duy: Có khả năng tư duy logic, mạch lạc, năng lực dẫn dắt về chuyên môn, năng lực tự học và nghiên cứu độc lập, năng lực làm việc nhóm, năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn.
  • Cơ hội việc làm và cơ hội phát triển nghề nghiệp: Có khả năng làm việc tại các cơ sở nghiên cứu khoa học Quốc gia, các trường Đại học, Cao đẳng và THPT, các công ty và cơ quan trong các lĩnh vực như Điện tử, tin học và viễn thông.

Liên hệ Khoa Vật lí:

Website: http://www.vatly.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/khoavatlyhus/
Số điện thoại của Khoa: 024.3558.3980

Giới thiệu chung

 

1. Mục tiêu đào tạo, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ và vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp

Trang bị cho sinh viên kiến thức đại cương về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, kiến thức cơ bản về vật lý, toán, điện tử-tin học,… và các kiến thức chuyên ngành; kỹ năng thực hành và ứng dụng trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kinh tế, xã hội.

2. Chuẩn chất lượng nghề nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp có khả năng giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và THPT, làm việc tại các viện nghiên cứu, cơ quan quản lý, sản xuất-kinh doanh, các tập đoàn kinh tế manh, các công ty có vốn đầu tư trong nước và nước ngoài có liên quan đến điện tử, tin học, viễn thông, v.v. hoặc có thể được đào tạo tiếp thạc sĩ, tiến sĩ ở trong và ngoài nước.

Chuẩn đầu ra
GS. Gerard’t Hooft – Giải thưởng Nobel Vật lý năm 1999 đến giảng bài và giao lưu với sinh viên Khoa Vật lý

 

Số

TT

Mã số

Học phần

 

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ

Mã số

học phần

tiên quyết

Lí thuyết

Thực hành

Tự học

I

 

Khối kiến thức chung

(Không tính các học phần từ số 10 đến số 12)

28

 

 

 

 

  1.  

PHI1004

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 1

Fundamental Principles of Marxism - Leninism 1

2

24

6

 

 

  1.  

PHI1005

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2

Fundamental Principles of Marxism - Leninism 2

3

36

9

 

PHI1004

  1.  

POL1001

Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh Ideology

2

20

10

 

PHI1005

  1.  

HIS1002

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

The Revolutionary Line of the Communist Party of Vietnam

3

42

3

 

POL1001

  1.  

INT1003

Tin học cơ sở  1

Introduction to Informatics 1

2

10

20

 

 

  1.  

INT1005

Tin học cơ sở  3

Introduction to Informatics 3

2

12

18

 

INT1003

  1.  

FLF2101

Tiếng Anh cơ sở 1

General English 1

4

16

40

4

 

  1.  

FLF2102

Tiếng Anh cơ sở 2

General English 2

5

20

50

5

FLF2101

  1.  

FLF2103

Tiếng Anh cơ sở 3

General English 3

5

20

50

5

FLF2102

  1.  

 

Giáo dục thể chất

Physical Education

4

 

 

 

 

  1.  

 

Giáo dục quốc phòng - an ninh

National Defence Education

8

 

 

 

 

  1.  

 

Kỹ năng bổ trợ

Soft Skills

3

 

 

 

 

II

 

Khối kiến thức theo lĩnh vực

6

 

 

 

 

  1.  

HIS1056

Cơ sở văn hóa Việt Nam

Fundamentals of Vietnamese Culture

3

42

3

 

 

  1.  

GEO1050

Khoa học trái đất và sự sống

Earth and Life Sciences

3

30

10

5

 

III

 

Khối kiến thức theo khối ngành

15

 

 

 

 

  1.  

PHY1106

Đại số tuyến tính

Linear Algebra

3

30

15

 

 

  1.  

PHY1107

Giải tích 1

Calculus 1

3

30

15

 

 

  1.  

PHY1108

Giải tích 2

Calculus 2

3

30

15

 

PHY1107

  1.  

PHY1109

Xác suất thống kê

Probability and Statistics

3

30

15

 

PHY1107

  1.  

CHE1080

Hóa học đại cương

General Chemistry

3

42

 

3

 

IV

 

Khối kiến thức theo nhóm ngành

27

 

 

 

 

  1.  

PHY2201

Phương pháp toán cho Vật lý 1

Mathematics in Physics 1

3

30

15

 

PHY1106

PHY1108

  1.  

PHY2301

Cơ học

Mechanics

4

45

15

 

 

  1.  

PHY2302

Nhiệt động học và Vật lý phân tử

Thermodynamics and Molecular physics

3

30

15

 

PHY1107

PHY2301

  1.  

PHY2303

Điện và từ học

Electricity and Magnetism

4

45

15

 

PHY1108

  1.  

PHY2304

Quang học

Optics

3

32

12

1

PHY2303

  1.  

PHY2307

Thực hành Vật lý đại cương 1

General Physics Practice 1

2

 

30

 

PHY2301

  1.  

PHY2308

Thực hành Vật lý đại cương 2

General Physics Practice 2

2

 

30

 

PHY2307

  1.  

PHY2309

Thực hành Vật lý đại cương 3

General Physics Practice 3

2

 

30

 

PHY2308

  1.  

PHY2004

Vật lý hạt nhân

Nuclear Physics

2

30

 

 

PHY2301

  1.  

PHY2064

Vật lý nguyên tử

Atomic Physics

2

22

8

 

PHY2304

V

 

Khối kiến thức ngành

63

 

 

 

 

V.1

 

Các học phần bắt buộc

41

 

 

 

 

  1.  

PHY3301

Cơ học lý thuyết

Theoretical mechanics

3

30

15

 

PHY1108

PHY2301

  1.  

PHY3606

Điện động lực học

Electrodynamics

4

45

15

 

PHY2304

  1.  

PHY2306

Cơ học lượng tử

Quantum Mechanics

4

45

15

 

PHY2304

  1.  

PHY3608

Cơ học thống kê

Statistical Physics

4

45

15

 

PHY3301 PHY3606

  1.  

PHY3609

Điện tử tương tự

Analog Electronics

3

30

15

 

PHY2303

  1.  

PHY3610

Điện tử số

Digital Electronics

3

30

15

 

PHY3609

  1.  

PHY3502

Vật lý tính toán 1

Computational Physics 1

3

30

15

 

INT1005

PHY1106

PHY1108

  1.  

PHY3503

Tiếng Anh chuyên ngành

Academic English for physics students

2

30

 

 

FLF2101

  1.  

PHY3163

Phương pháp toán cho Vật lý 2

Mathematics in Physics 2

3

30

15

 

PHY2201

  1.  

PHY3506

Các phương pháp thí nghiệm trong Vật lý hiện đại

Experimental methods in Modern Physics

2

25

5

 

PHY2308

  1.  

PHY3507

Thực tập Vật lý hiện đại

Modern Physics Laboratory

2

10

20

 

PHY3506

  1.  

PHY3508

Vật lý tính toán 2

Computational Physics 2

3

30

15

 

PHY3502

  1.  

PHY3510

Mở đầu Thiên văn học

Introduction to Astronomy

3

30

15

 

PHY2304

  1.  

PHY4073

Tiểu luận

Seminar in Research Topics

2

3

27

 

 

V.2

 

Các học phần tự chọn

15/ 197

 

 

 

 

  1.  

PHY3514

Mở đầu về lý thuyết trường lượng tử

Introduction to Quantum Field Theory

3

35

10

 

PHY2306

  1.  

PHY3337

Vật lý các hệ thấp chiều

Low dimensional physics

3

35

10

 

PHY2306

PHY3608

  1.  

PHY3357

Thực tập Vật lý lý thuyết

Laboratory in Theoretical Physics

3

 

45

 

PHY2306

PHY3608

  1.  

PHY3513

Lý thuyết nhóm cho Vật lý

Group theory

3

30

10

5

PHY1106

PHY1108

  1.  

PHY3338

Lý thuyết hạt cơ bản

Practice Theory

3

35

10

 

PHY2306

  1.  

PHY3524

Mở đầu thuyết tương đối rộng

Introduction to General Relativity

3

35

10

 

PHY2306

  1.  

PHY3333

Thống kê lượng tử

Quantum Statistical physics

3

30

15

 

PHY2306

PHY3608

  1.  

PHY3334

Lý thuyết chất rắn

Solid State Theory

3

35

10

 

PHY2306 PHY3608

  1.  

PHY3528

Lý thuyết trường lượng tử cho hệ nhiều hạt

Introduction to Quantum Field Theory for many-body system

3

35

10

 

PHY2306

PHY3608

  1.  

PHY3530

Mở đầu về Vật lý sinh học

Introduction to Biophysics

3

33

12

 

PHY2303

  1.  

PHY3392

Mở đầu Vật lý vật liệu mềm và các hệ y sinh

Introduction to Physics of Soft Matter and Biophysics

3

36

9

 

PHY2303

  1.  

PHY3346

Vật lý chất rắn

Solid State Physics

3

33

12

 

PHY2306

  1.  

PHY3348

Từ học và Siêu dẫn

Superconductivity  and Magnetism

3

45

 

 

PHY2306

  1.  

PHY3347

Vật lý bán dẫn

Semiconductors physics

3

35

6

4

PHY2306

PHY3608

  1.  

PHY3355

Thực tập Vật lý chất rắn

Laboratory in Solid StatePhysics

3

 

45

 

PHY3346

  1.  

PHY3351

Vật lý linh kiện bán dẫn

Semiconductor Device Physics

3

35

5

5

PHY3347

  1.  

PHY3707

Các phép đo từ

Magnetic measurements

3

40

 

5

PHY2303

  1.  

PHY3713

Quang điện tử và Quang tử

Opto-electronics

3

45

 

 

PHY2304

  1.  

PHY3353

Quang bán dẫn

Opto-Semiconductors

3

40

5

 

PHY3346

PHY3347

  1.  

PHY3517

Lý thuyết xử lý tín hiệu số

Theory of digital signal processing

3

30

15

 

PHY3610

  1.  

PHY3512

Điều chế xung và điều chế số

Pulse and Digital Modulation

3

30

15

 

PHY3610

  1.  

PHY3375

Thực tập Kỹ thuật điện tử hiện đại

Laboratory in Modern Electronics

3

 

45

 

PHY3512

PHY3517

  1.  

PHY3521

Lý thuyết truyền dẫn số

Theory of digital communication

3

45

 

 

PHY3610

  1.  

PHY3522

Vi điều khiển

Microcontrollers

3

15

30

 

PHY3610

  1.  

PHY3523

Điện tử ứng dụng trong đo đạc

Applied electronics for measurement

3

15

30

 

PHY3610

  1.  

PHY3423

Nguyên lý và ứng dụng siêu âm

Principles and Applications of Ultrasound

3

30

15

 

PHY3610

  1.  

PHY3424

Nguyên lý và ứng dụng kỹ thuật truyền tin số

Principles and Applications of Digital Communication Techniques

3

30

15

 

PHY3610

  1.  

PHY3379

Máy tính và ghép nối

Computer and Interfacing

3

30

10

5

INT1005

PHY3610

  1.  

PHY3414

Dao động

Physics of Oscillation

3

45

 

 

PHY3606

PHY3163

  1.  

PHY3329

Vật lý laser và ứng dụng

Laser Physics and Applications

3

42

0

3

PHY2304

  1.  

PHY3356

Thực tập Quang lượng tử

Laboratory in Quantum Optics

3

10

30

5

PHY2304

  1.  

PHY3390

Quang phổ học phân tử

Molecular Spectroscopy

3

45

 

 

PHY2306

  1.  

PHY3388

Quang phổ học nguyên tử

Atomic Spectroscopy

3

42

 

3

PHY2306

PHY3606

  1.  

PHY3391

Quang phổ học thực nghiệm

The basic of Experimental Spectroscopy

3

40

3

2

PHY2306

  1.  

PHY3401

Thông tin quang

Optical communication

3

35

10

 

PHY2304

  1.  

PHY3419

Vật lý trái đất

Physics of the Earth

3

30

10

5

PHY2304

  1.  

PHY3515

Địa chấn học

Seismology

3

30

10

5

PHY2304

INT1005

  1.  

PHY3359

Thực tập Vật lý trái đất

Laboratory in Physics of the Earth

3

10

30

5

PHY3419

  1.  

PHY3526

Các phương pháp trường thế áp dụng trong Địa Vật lý

Potential methods applied in Geophysics

3

30

10

5

PHY2304

  1.  

PHY3404

Phương pháp thăm dò điện

Geoelectrical Methods

3

30

10

5

PHY2304 PHY3163

  1.  

PHY3405

Phương pháp thăm dò từ

Geomagnetical Methods

3

30

10

5

PHY2303

  1.  

PHY3406

Phóng xạ và địa vật lý hạt nhân

Radioactive and Nuclear Geophysics

3

30

10

5

PHY2304

  1.  

PHY3407

Địa vật lý giếng khoan

Logging Geophysics

3

30

10

5

PHY2304

  1.  

PHY3408

Địa chất cho địa vật lý

Geology  for Geophysicists

3

30

10

5

PHY2304

  1.  

PHY3432

Mô phỏng Vật lý bằng máy tính

Simulation of Physics Problems

3

30

10

5

PHY3502

  1.  

PHY3313

Lập trình nâng cao

Advanced Programming

3

30

15

 

INT1005

  1.  

PHY3376

Thực tập tin học Vật lý

Laboratory in Computational Physics and Applied Informatics

3

10

30

5

INT1005

  1.  

PHY3335

Hệ thống nhúng

Embedded Systems

3

30

15

 

INT1005

PHY3610

  1.  

PHY3336

Lập trình cho thiết bị di động và Web

Programming for Mobile and Web

3

30

15

 

INT1005

 

  1.  

PHY3380

Lập trình song song

Parallel computing

3

30

15

 

INT1005

  1.  

PHY3435

Hệ thống cơ sở dữ liệu

Database Systems

3

30

15

 

INT1005

  1.  

PHY3377

Thực tập tính toán trong Khoa học Vật liệu

Laboratory in ComputationalMaterials Science

3

10

30

5

PHY3346

  1.  

PHY3527

Mở đầu lý thuyết lượng tử từ học

Introduction to Quantum theory of Magnetism

3

35

10

 

PHY2306

  1.  

PHY3393

Vật lý chất rắn ở nhiệt độ thấp

Physics of solids at low temperature

3

30

15

 

PHY2306

PHY3608

  1.  

PHY3446

Vật lý và kỹ thuật nhiệt độ thấp

Physics and low – temperature technique

3

30

15

 

PHY3608

PHY3348

  1.  

PHY3358

Thực tập Vật lý nhiệt độ thấp

Laboratory in CryogenicPhysics

3

15

30

 

PHY3707

  1.  

PHY3394

Nhiệt động lực học và ứng dụng

Thermodynamics and applications

3

30

15

 

PHY2303

PHY2306

  1.  

PHY3448

Vật lý siêu dẫn và ứng dụng

Superconductivity and applications

3

30

15

 

PHY3608

PHY3348

  1.  

PHY3472

Mô hình chuẩn và mở rộng

Standard Models and Beyond

3

45

 

 

PHY3514

  1.  

PHY3471

Vũ trụ học

Cosmology

3

45

 

 

PHY3510

  1.  

PHY3378

Thực tập Vật lý năng lượng cao và vũ trụ học

Laboratory in High Energy Physics and Cosmology

3

10

30

5

PHY3514

PHY3471

PHY3338

  1.  

PHY3425

Mở đầu về thuyết tương đối và vật lý lượng tử

Introduction to Relativity and Quantum Physics

2

28

 

2

PHY3301

  1.  

PHY3509

Vật lý của vật chất

Physics of Matter

3

30

15

 

PHY2306

  1.  

PHY3525

Mở đầu Vật lý hạt và Vật lý năng lượng cao

Introduction to Particle Physics and High Energy Physics

3

30

15

 

PHY2306

  1.  

PHY3461

Khoa học vật liệu đại cương

Introduction to Materials Science

3

40

5

 

PHY2306

  1.  

PHY3462

Mở đầu về công nghệ nano

Introduction to nanotechnology

3

30

15

 

CHE1080 PHY3346

V.3

 

Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7

 

 

 

 

  1.  

PHY4050

Khóa luận tốt nghiệp

Thesis

7

 

 

 

 

 

 

Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7

 

 

 

 

  1.  

PHY3720

Vật lý hiện đại

Modern physics

4

40

20

 

 

  1.  

 

Chọn một học phần 3 tín chỉ trong số những học phần tự chọn (ở khối kiên thức V.2) chưa học

3

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

139

 

 

 

 

  • Thực tập: Có cơ hội nhận học bổng thực tập ở các trường Đại học, Viện nghiên cứu lớn, các công ty trong và ngoài nước: ĐH Nanyang (Singapore), Viện KAIST (Hàn Quốc), Viện NAIST (Nhật Bản),…
  • Các công việc phù hợp: Giảng dạy, nghiên cứu tại các trường Đại học và các Viện nghiên cứu, phụ trách kỹ thuật tại các công ty, doanh nghiệp trong và ngoài nước,…
  • Cơ quan, doanh nghiệp có thể làm: Các trường đại học, cao đẳng, các Viện nghiên cứu Quốc gia (Viện Vật lý, Viện Khoa học Vật liệu, Viện Vật lý ứng dụng và thiết bị Khoa học,…), các doanh nghiệp: Viettel, Canon, Panasonic, Samsung, LG, Nissan, Rạng Đông, …
  • Định hướng chuyên sâu/phát triển lâu dài: Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành Vật lý có khả năng học Cao học hoặc Nghiên cứu sinh tại các cơ sở đào tạo sau Đại học uy tín trong và ngoài nước.
  • Tình hình việc làm của sinh viên các khóa đã tốt nghiệp:
  • Tỉ lệ sinh viên có việc làm sau 3 tháng tốt nghiệp là 78% (số liệu tháng 9/2017)
  • Tỉ lệ sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp là 95,5% (số liệu 12/2017)

Cựu sinh viên của Khoa

1. Học phí

Học phí theo quy định của Nhà nước, năm học 2022-2023 là 1.350.000đ/ tháng/sinh viên.

2. Học bổng khuyến khích học tập 1 kỳ:

  • CTĐT Chuẩn:
    • Loại Khá: 800.000đ/1 tháng x 05 tháng
    • Loại Giỏi: 830.000đ/1 tháng x 05 tháng
    • Loại Xuất sắc: 850.000đ/1 tháng x 05 tháng
  • CTĐT Cử nhân Khoa học Tài năng:
    • Loại Khá: 950.000đ/1 tháng x 05 tháng
    • Loại Giỏi: 1.050.000đ/1 tháng x 05 tháng
    • Loại Xuất sắc: 1.300.000đ/1 tháng x 05 tháng;

Lễ trao học bổng Hoàng Phương

  • Học bổng tài trợ của các tổ chức, cá nhân: Học bổng Hoàng Phương, Học bổng Mitsubishi, Học bổng Posco, Học bổng BIDV, Học bổng Lawrence Sting, …

3. Chính sách hỗ trợ sinh viên:

  • Chính sách hỗ trợ sinh viên: Hỗ trợ chỗ ở ký túc xá, miễn giảm học phí, vay vốn ngân hàng chính sách xã hội cho sinh viên gia đình chính sách, hoàn cảnh khó khăn,…
  • Lợi thế của môi trường học: Cơ sở vật chất hiện đại, tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 12/1, nhiều GS, PGS đầu ngành, trên 90% giảng viên có học vị tiến sĩ.

Nghiên cứu ứng dụng

TS. Nguyễn Thế Nghĩa đạt giải dự án xuất sắc của cuộc thi “Khởi nghiệp sáng tạo ứng phó với biến đổi khí hậu Việt Nam 2017” do Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam tổ chức với đề tài “Nghiên cứu chế tạo và thương mại hoá turbine gió dải rộng hiệu suất cao, giá thành rẻ cho TN1” cho các khu vực khó tiếp cận nguồn điện lưới quốc gia”.

Hoạt động sinh viên
GS. Gerard’t Hooft – Giải thưởng Nobel Vật lý năm 1999 đến giảng bài và giao lưu với sinh viên Khoa Vật lý.
Hoạt động sinh viên
Các sinh viên CNKHTN tham gia chương trình trao đổi tại NTU, Singapore.

Trao Giải thưởng Nguyễn Hoàng Phương năm 2018

Câu lạc bộ Vật lí kết hợp Câu lạc bộ Địa chất (GEO BUS) đã tổ chức thử nghiệm chương trình "LABTOUR-KIDS"

Cuộc thi “Đua xe lập trình lần thứ 2” với tên gọi “HUS-RACING/2/2014”  do Khoa Vật lí tổ chức vào năm 2014

Tham gia Olympic Vật lí sinh viên toàn quốc

Cựu sinh viên Ngô Gia Long - Khóa K57, CTĐT Cử nhân Khoa học Tài năng – Ngành Vật lý học

  • Ngô Gia Long là thủ khoa đầu ra Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN khóa 2012-2016 với điểm tích lũy là 3.88/4.0, hiện là Giảng viên Khoa Vật lý - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN.
  • Khen thưởng, thành tích và học bổng của Ngô Gia Long:
  • Giải Nhất nghiên cứu khoa học sinh viên cấp Đại học Quốc gia Hà Nội.
  • Giải Nhì Olympic Cơ học toàn quốc năm 2014.
  • Gương mặt trẻ tiêu biểu cấp Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2015.
  • Tham gia chương trình JENESYS 2.0 và Sakura Exchange Program tại Nhật Bản năm 2014 và 2015.
  • Học bổng Nguyễn Hoàng Phương năm học 2015.
  • Học bổng POSCO năm 2014.
  • Học bổng Odon Vallet năm 2015.

 Ngô Gia Long, lớp K57 CNKHTN Vật lý nhận Giải nhất tại Hội nghị khoa học sinh viên cấp trường năm 2016

Cựu sinh viên Lưu Trần Trung - Khóa K48, CTĐTCử nhân Khoa học Tài năng – Ngành Vật lý học

Sau khi tốt nghiệp, Lưu Trần Trung theo học Cao học ngành Vật lý, Viện Khoa học và Công nghệ tiên tiến Hàn Quốc (KAIST), Hàn Quốc (2008-2010) và làm nghiên cứu sinh tại Đại học tổng hợp Munich (LMU), Viện Nghiên cứu Max Planck về quang học lượng tử, Đức (2010-2015).

Anh nghiên cứu sau Tiến sĩ, Viện nghiên cứu Max Planck về quang học lượng tử tại Đức (2015-2016) và nghiên cứu sau Tiến sĩ tại Đại học Kỹ thuật Thụy Sỹ - ETH Zurich (2016- hiện nay).

Bài báo khoa học: Đồng tác giả thứ nhất của 2 bài báo trên Nature (2015, 2016), đồng tác giả của 1 bài báo trên Science (2011) và 1 bài trên Nature (in press 2016), tác giả chính, tác giả thứ nhất, và đồng tác giả của nhiều bài báo khoa học và công bố quốc tế khác.

Lưu Trần Trung được mời đi giảng dạy ở nhiều phòng thí nghiệm nổi tiếng trên thế giới và đạt nhiều giải thưởng. Đó là giải thưởng Nhà nghiên cứu trẻ xuất sắc của ISULS 2015, các giải thưởng và học bổng của các chương trình danh tiếng: KAIST (Hàn Quốc), DAAD (Đức), Marie-Curie (EU – Châu Âu), ĐH Hamburg (Đức), ĐH Stanford (California, Mỹ), ĐH Ottawa, Montreal, Quebec (Canada), ETH Zurich (Thụy Sỹ),…

Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu

TS. Nguyễn Thế Toàn tốt nghiệp ĐH tại Khoa Vật lý ĐH KHTN năm 1994, lấy bằng Tiến sỹ Vật lý tại Đại học Bang Minnesota, Hoa Kỳ năm 2002. Từ năm 2002 đến năm 2013, TS. Toàn nghiên cứu và giảng dạy tại các trường ĐH ở Hoa kỳ như: ĐH Chicago, ĐH California, Viện Công nghệ Georgia. Từ năm 2013 đến nay, TS. Toàn là giảng viên Khoa Vật lí-ĐHKHTN.
TS. Nguyễn Thế Toàn là chuyên gia hàng đầu về Vật lý thống kê, Vật lý chuyển pha, Vật liệu mềm. Hiện TS. Toàn đã có gần 40 công trình đăng trên các tạp chí Khoa học quốc tế với số trích dẫn khoảng 2900 lượt, 10 báo cáo mời (invited talks) trong các Hội nghị KH quốc tế, xuất bản 03 cuốn sách chuyên khảo.

Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu
PGS.TS Nguyễn Thế Toàn (trái) tại Lễ trao bằng Tiến sĩ cho nghiên cứu sinh đầu tiên mà anh hướng dẫn: TS. Se Il Lee của Hàn Quốc.

 

Ông Nguyễn Hồng Thu, Phó giám đốc Trung tâm nghiên cứu và phát triển R&D, Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông: “Trung tâm chúng tôi tuyển dụng rất nhiều sinh viên tốt nghiệp từ Khoa Vật lý, ĐHKHTN-ĐHQG Hà Nội (HUS). Nhiều em đang là cán bọ chủ chốt của Trung tâm. Điểm mạnh của sinh viên tốt nghiệp ở Khoa Vật lý HUS là kiến thức nền rất vững, kỹ năng nghiên cứu và sáng tạo rất tốt.”

GS. Ewald Janssen, nghiên cứu về lĩnh vực Nano Science & Technology, Đại học KU Leuven, Bỉ: “Tôi đã có một sinh viên Việt nam làm việc tại lab của tôi và anh ấy làm việc trong lĩnh vực cluster science rất thành công. Hiện nay thì anh ấy đã hoàn thành Tiến sỹ và trở về Việt nam, hiện có một công việc với một vị trí rất tốt. Chúng tôi rất muốn tiếp tục có những sinh viên tốt từ Việt nam, là những sv có kiến thức tốt về Vật lý, sáng tạo trong phòng thí nghiệm, có khả năng đưa ra những ý tưởng và giải pháp linh hoạt. Tôi nghĩ đó là một trong những yếu tố để đánh giá một sinh viên tài năng. Tất nhiên bên cạnh đó Tiếng Anh cũng là một điều rất quan trọng để có thể giao tiếp tốt trong môi trường học tập và làm việc, nhưng quan trọng nhất vẫn là kiến thức về Vật lý. Khả năng nghiên cứu khoa học và công nghệ của Việt Nam hiện đang rất phát triển, và các bạn đang làm rất tốt, đầu tư vào đúng ngành, đúng trường. Tất nhiên nếu so sánh với Châu Âu thì các trang thiết bị vẫn chưa thể nhiều và hiện đại bằng, nhưng hiện nay số lượng và chất lượng của các trang thiết bị của các bạn đang tăng lên rất nhanh chóng, đặc biệt bên cạnh đó là việc giáo dục và đào tạo của các bạn hiện ở một cấp độ khá cao. Trong trường hợp các bạn muốn nghiên cứu khoa học thì việc kết hợp các phòng thí nghiệm, các nguồn tài nguyên với các nhóm nghiên cứu của chúng tôi thì chắc chắn sẽ tạo nên những tiến bộ đột phá.”

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỊA CHỈ: 334 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

Điện thoại: (84) 0243-8584615 / 8581419

Fax: (84) 0243-8523061

Email: hus@vnu.edu.vn - admin@hus.edu.vn

Cổng thông tin tuyển sinh Đại Học Quốc Gia Hà Nội: http://www.tuyensinh.vnu.edu.vn

LIÊN KẾT FACEBOOK

Bản quyền © Trường ĐHKHTN-ĐHQGHN