Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo danh sách sinh viên khóa QH.2025 (K70) trúng tuyển vào các chương trình đào tạo đặc biệt năm 2025 như sau:
- Công nhận 130 sinh viên Khóa K70 trúng tuyển vào các chương trình đào tạo tài năng (TN) và chất lượng cao (CLC) năm 2025 (Danh sách kèm theo)
- Các sinh viên trong danh sách trúng tuyển cần liên hệ Phòng Công tác sinh viên và Truyền thông của Trường (Phòng 320T1, mang theo giấy thu nhận sinh viên) làm thủ tục chuyển chương trình đào tạo trước ngày 16/09/2025 để được hưởng các quyền lợi và thực hiện nghĩa vụ theo các quy định hiện hành. Những sinh viên không làm thủ tục chuyển chương trình đào tạo sau thời gian này được xác nhận là sẽ tiếp tục học tại ngành nhập học ban đầu.
- Sinh viên K70 trúng tuyển vào các chương trình đào tạo đặc biệt sẽ học tập chính thức từ ngày 15/9/2025 (thứ Hai) theo thời khóa biểu mới của các chương trình đào tạo đặc biệt. Thời khóa biểu tải tại đây.
- Sinh viên không trúng tuyển vào các chương trình đào tạo đặc biệt sẽ tiếp tục học tại ngành nhập học ban đầu.
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Khoa học Tự nhiên thông báo, hướng dẫn tới các thí sinh trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2025 nhập học trực tuyến và trực tiếp theo các hướng dẫn dưới đây:
PHẦN 1: Tra cứu danh sách trúng tuyển (sau ngày 22/8/2025) tại cổng thông tin tuyển sinh của nhà trường tại địa chỉ: https://tuyensinh.hus.vnu.edu.vn/tra-cuu-dai-hoc.html (lưu ý thí sinh ghi lại Mã số sinh viên của mình trên kết quả tra cứu).
PHẦN 2: Thí sinh bắt buộc phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định (trước 17 giờ 00 thứ bảy, ngày 30/8/2025).
PHẦN 3: Nộp học phí tạm thu, lệ phí nhập học...theo hình thức chuyển khoản (thực hiện từ ngày 25/8/2025 đến hết ngày 05/9/2025) theo hướng dẫn download tại đây
Các khoản tiền:
- Tiền làm hồ sơ, tài liệu cho sinh viên…:……………………………............. 50.000đ
- Hồ sơ sức khỏe, khám sức khỏe:.....................................................................180.000đ
- Bảo hiểm Y tế (bắt buộc theo quy định của Nhà nước):.............................. 789.750đ (hưởng 15 tháng tính từ 1/10/2025 với những thí sinh có thẻ bảo hiểm y tế theo gia đình sẽ được hoàn trả sau khi cập nhật trên hệ thống BHXH).
- Tạm thu học phí học kì 1 năm học 2025-2026 là: ........................................6.000.000đ (Các mức học phí đã được thông báo trong đề án tuyển sinh của nhà trường)
PHẦN 4: Chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ trực tuyến (trước 17 giờ ngày 28/8/2025) và nộp hồ sơ trực tiếp (trong ngày 27-28/8/2025) tại Trường Đại học Khoa học Khoa học Tự nhiên theo hướng dẫn gồm các bước sau:
- B1: Chuẩn bị hồ sơ để thực hiện tạo file dữ liệu lưu trên máy tính (thí sinh có thể sử dụng ứng dụng Camscanner (hoặc Microsoft Lens) trên điện thoại di động để scan hồ sơ) tạo 01 file dữ liệu duy nhất theo thứ tự sau (dạng pdf với tên file là mã sinh viên của mình) gồm có:
+ Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2025 (hoặc bằng Tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025)
+ Học bạ THPT (tất cả các trang)
+ Các giấy tờ hưởng chế độ ưu tiên, cộng điểm (con thương binh, hộ nghèo, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng nhận HSA, giấy chứng nhận đạt giải học sinh giỏi...nếu có)
(Bước 1, 2, 3 của phần 4 hoàn thành trước 17 giờ 00 ngày 28/8/2025)
- B4: Nộp hồ sơ bản giấy trực tiếp theo các ngành học đã trúng tuyển tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, số 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Sáng từ 7 giờ 30 ÷ 11 giờ 00; Chiều từ 13 giờ 30 ÷ 17 giờ 00
|
Sáng thứ Tư, ngày 27/8/2025
|
Chiều thứ Tư, ngày 27/8/2025
|
|
Vật lý học; Khoa học vật liệu; Công nghệ kỹ thuật hạt nhân; Kỹ thuật điện tử và tin học;
Công nghệ bán dẫn; Địa chất học; Quản lý tài nguyên và môi trường;
|
Sinh học; Công nghệ sinh học; Sinh dược học;
Khoa học môi trường;Công nghệ kĩ thuật môi trường; Khoa học và công nghệ thực phẩm; Môi trường sức khỏe và an toàn;
|
|
Sáng thứ Năm, ngày 28/8/2025
|
Chiều thứ Năm, ngày 28/8/2025
|
|
Toán học; Toán Tin; Khoa học máy tính và thông tin; Khoa học dữ liệu;
Địa lý tự nhiên; Khoa học thông tin địa không gian; Quản lý đất đai; Quản lý phát triển đô thị và bất động sản.
|
Hóa học; Công nghệ kỹ thuật hóa học; Hóa dược;
Khí tượng và khí hậu học; Tài nguyên và môi trường nước; Hải dương học;
|
Thí sinh nộp các hồ sơ dưới đây:
+ Nộp trong ngày nhập học:
- Bản chính Giấy báo kết quả thi của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2025
- Bản chính Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025) hoặc 01 bản photocopy có công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025).
- Học bạ THPT hoặc tương đương: 01 bản photocopy có công chứng (hoặc xác nhận của trường nơi tốt nghiệp) và bản chính để kiểm tra.
- Các giấy tờ hưởng chế độ ưu tiên, cộng điểm (con thương binh, hộ nghèo, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng nhận HSA, giấy chứng nhận đạt giải học sinh giỏi...nếu có).
- 01 ảnh 3x4, chụp không quá 1 năm tính đến thời điểm nhập học (mặt sau ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, ngành học).
- Bảo hiểm thân thể (tự nguyện): 320.000đ/4 năm.
- Sinh viên ở Ký túc xá (đối với sinh viên thuộc diện được xét vào ở ký túc xá, thực hiện đăng kí trực tuyến theo hướng dẫn tại đây) được xét theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
+ Nộp (từ ngày 07 đến 28/9/2025) theo lớp khi đi học chính thức:
- Bản sơ yếu lý lịch theo mẫu tại đây, có dán ảnh đóng dấu giáp lai và chứng nhận của chính quyền địa phương hoặc thủ trưởng cơ quan nơi bố (hoặc mẹ) công tác (nộp theo lớp khi học chính thức).
- Bản sao Giấy khai sinh
- Bản photo hai mặt căn cước công dân
- Lý lịch và giấy chuyển sinh hoạt Đảng, Đoàn (nếu có, thu khi học chính thức).
- Giấy chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự (đối với nam, trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự, nộp theo lớp khi học chính thức)
- Để làm thẻ sinh viên, thu học phí và trả học bổng qua hệ thống tài khoản của ngân hàng BIDV; nhà trường sẽ thông báo hồ sơ (gồm mẫu đơn, bản sao căn cước công dân) thu theo lớp sau khi học tập trực tiếp trên lớp
Lưu ý:
- Sinh viên tập trung gặp gỡ các khoa đào tạo, giáo viên chủ nhiệm theo các ngành học, tập trung học nội quy, tuần sinh hoạt đầu năm học từ ngày 27 đến ngày 29/8/2025 theo khung giờ quy định có trong tài liệu hướng dẫn ngày nhập học (file đính kèm) và bắt đầu học tập theo thời khóa biểu trên giảng đường (download tại đây) từ ngày 03 tháng 9 năm 2025.
- Sinh viên theo dõi thông báo tuyển sinh vào học chương trình đào tạo đặc biệt (tài năng, chất lượng cao) theo thông báo cụ thể từ ngày 28 tháng 8 năm 2025 hoặc (download tại đây).
- Chỉ những thí sinh hoàn thành đầy đủ các bước trên mới được công nhận chính thức là sinh viên của Trường.
- Một số mục hồ sơ còn thiếu, sinh viên nộp bổ sung tại phòng Công tác sinh viên và truyền thông (phòng 320 tầng 3 nhà T1) theo lớp trước ngày 28/9/2025.
- Sinh viên thường xuyên kiểm tra email cá nhân để nhận các thông tin hướng dẫn đầu năm học.
Thông tin về nhập học xin liên hệ: Phòng Công tác sinh viên & truyền thông, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, số 334 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội (điện thoại: 024.38581283; email: ctsv@hus.edu.vn; fanpage: https://www.facebook.com/CTSVHUS).
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên thông báo điểm trúng tuyển quy về thang điểm 30 vào các ngành đào tạo đại học chính quy năm 2025 như sau:
|
STT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Các mã
Phương thức xét tuyển
|
Điểm chuẩn
|
-
|
QHT01
|
Toán học
|
100|401|415|409|500
|
25.9
|
-
|
QHT02
|
Toán tin
|
100|401|415|409|500
|
25.5
|
-
|
QHT03
|
Vật lý học
|
100|401|415|409|500
|
24.65
|
-
|
QHT04
|
Khoa học vật liệu
|
100|401|415|409|500
|
24.2
|
-
|
QHT05
|
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân
|
100|401|415|409|500
|
23.5
|
-
|
QHT06
|
Hoá học
|
100|401|415|409|500
|
23.9
|
-
|
QHT07
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học
|
100|401|415|409|500
|
23.45
|
-
|
QHT08
|
Sinh học
|
100|401|415|409|500
|
20.05
|
-
|
QHT09
|
Công nghệ sinh học
|
100|401|415|409|500
|
22.05
|
-
|
QHT10
|
Địa lý tự nhiên
|
100|401|415|409|500
|
23.95
|
-
|
QHT12
|
Quản lý đất đai
|
100|401|415|409|500
|
22.27
|
-
|
QHT13
|
Khoa học môi trường
|
100|401|415|409|500
|
21.25
|
-
|
QHT15
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
100|401|415|409|500
|
21.55
|
-
|
QHT16
|
Khí tượng và khí hậu học
|
100|401|415|409|500
|
22.8
|
-
|
QHT17
|
Hải dương học
|
100|401|415|409|500
|
21.5
|
-
|
QHT18
|
Địa chất học
|
100|401|415|409|500
|
22.05
|
-
|
QHT20
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
100|401|415|409|500
|
22.2
|
-
|
QHT43
|
Hoá dược
|
100|401|415|409|500
|
23.7
|
-
|
QHT81
|
Sinh dược học
|
100|401|415|409|500
|
20.1
|
-
|
QHT82
|
Môi trường, sức khỏe và an toàn
|
100|401|415|409|500
|
21.2
|
-
|
QHT91
|
Khoa học thông tin địa không gian
|
100|401|415|409|500
|
23.5
|
-
|
QHT92
|
Tài nguyên và môi trường nước
|
100|401|415|409|500
|
21.1
|
-
|
QHT93
|
Khoa học dữ liệu
|
100|401|415|409|500
|
26
|
-
|
QHT94
|
Kỹ thuật điện tử và tin học
|
100|401|415|409|500
|
24.57
|
-
|
QHT95
|
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản
|
100|401|415|409|500
|
22.9
|
-
|
QHT96
|
Khoa học và công nghệ thực phẩm
|
100|401|415|409|500
|
22.8
|
-
|
QHT98
|
Khoa học máy tính và thông tin
|
100|401|415|409|500
|
25.35
|
-
|
QHT99
|
Công nghệ Bán dẫn
|
100|401|415|409|500
|
25.55
|
Phương thức xét tuyển:
|
100
|
Xét kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT)
|
|
401
|
Thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA)
|
|
415
|
Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển
|
|
409
|
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
|
|
500
|
Sử dụng phương thức khác
|
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN thông báo kết quả quy đổi điểm đánh giá năng lực (HSA), chứng chỉ quốc tế SAT và VNU12+ xét tuyển vào đại học chính quy năm 2025:
- Thí sinh tra cứu quy đổi điểm đánh giá năng lực (HSA) tại đây
- Thí sinh tra cứu quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế SAT tại đây
- Thí sinh tra cứu kết quả điểm diện VNU12+ tại đây
Lưu ý:
- Chỉ các thí sinh đủ điều kiện quy đổi điểm HSA, SAT và VNU12+ mới có tên trong danh sách
- Chỉ các thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Trường mới được quy đổi điểm HSA, SAT và VNU12+
- Đối với phương thức HSA, nguyên tắc quy đổi điểm như sau:
+ Kết quả điểm HSA 2024 quy đổi theo tổ hợp A00 (không có mã tổ hợp môn),
+ Kết quả điểm HSA năm 2025 quy đổi theo tổ hợp A00: đối với Q1, Q2, Q3, Q4, Q5, Q8, Q9; quy đổi theo tổ hợp B00: đối với Q6, Q7, Q10 và quy đổi theo tổ hợp D01: đối với Q21.
Những thí sinh đăng ký xét tuyển vào đại học chính quy năm 2025 của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên phải tốt nghiệp trung học phổ thông mới đủ điều kiện trúng tuyển
Thí sinh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về hồ sơ đã nộp trực tuyến. Thí sinh trúng tuyển phải nộp đầy đủ hồ sơ (bản cứng) khi nhập học trực tiếp tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
Các vấn đề phát sinh thí sinh liên hệ để được hỗ trợ:
- Điện thoại: Phòng Đào tạo: (024)38585279
- Hotline: 0886074527.
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN thông báo cộng điểm khuyến khích và quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ xét tuyển vào đại học chính quy năm 2025
- Thí sinh tra cứu quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ tại đây
- Thí sinh tra cứu điểm cộng khuyến khích tại đây
Lưu ý:
- Chỉ các thí sinh đủ điều kiện cộng điểm khuyến khích mới có tên trong danh sách
- Chỉ các thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Trường được quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ
Những thí sinh đăng ký xét tuyển vào đại học chính quy năm 2025 của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên phải tốt nghiệp trung học phổ thông mới đủ điều kiện trúng tuyển
Thí sinh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về hồ sơ đã nộp trực tuyến. Thí sinh trúng tuyển phải nộp đầy đủ hồ sơ (bản cứng) khi nhập học trực tiếp tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
Các vấn đề phát sinh thí sinh liên hệ để được hỗ trợ:
- Điện thoại: Phòng Đào tạo: (024)38585279
- Hotline: 0886074527.
Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy Trường Đại học Khoa học Tự nhiên năm 2025 thông báo điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng (ĐBCL) đầu vào (điểm sàn xét tuyển) xét theo kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông (TN THPT) và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các phương thức xét tuyển khác được quy đổi tương đương sang thang điểm 30 vào các ngành đào tạo đại học chính quy năm 2025 của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên như sau:
|
TT
|
Mã ngành xét tuyển
|
Tên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Mã tổ hợp
|
Điểm ngưỡng ĐBCL đầu vào
|
|
1
|
QHT01
|
Toán học
|
60
|
A00; A01; C01; D07; D08; X26
|
20
|
|
2
|
QHT02
|
Toán tin
|
60
|
A00; A01; C01; D07; D08; X26
|
20
|
|
3
|
QHT98
|
Khoa học máy tính và thông tin
|
120
|
A00; A01; C01; D07; D08; X26
|
20
|
|
4
|
QHT93
|
Khoa học dữ liệu
|
60
|
A00; A01; C01; D07; D08; X26
|
20
|
|
5
|
QHT03
|
Vật lý học
|
130
|
A00; A01; A02; B00; C01; C02;
D07; X02; X06; X26
|
20
|
|
6
|
QHT04
|
Khoa học vật liệu
|
120
|
A00; A01; A02; B00; C01; C02;
D07; X02; X06; X26
|
19
|
|
7
|
QHT99
|
Công nghệ bán dẫn
|
120
|
A00; A01; A02; B00; C01; C02;
D07; X02; X06; X26
|
20
|
|
8
|
QHT05
|
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân
|
75
|
A00; A01; A02; B00; C01; C02;
D07; X02; X06; X26
|
19
|
|
9
|
QHT94
|
Kỹ thuật điện tử và tin học
|
125
|
A00; A01; A02; B00; C01; C02;
D07; X02; X06; X26
|
20
|
|
10
|
QHT06
|
Hoá học
|
150
|
A00; A05; A06; B00; C02; D07;
X09; X10; X11; X12
|
20
|
|
11
|
QHT07
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học
|
120
|
A00; A05; A06; B00; C02; D07;
X09; X10; X11; X12
|
19
|
|
12
|
QHT43
|
Hoá dược
|
120
|
A00; A05; A06; B00; C02; D07;
X09; X10; X11; X12
|
20
|
|
13
|
QHT08
|
Sinh học
|
120
|
A00; A02; B00; B01; B02; B03; B08;
D07; D08; X13; X14; X15; X16
|
19
|
|
14
|
QHT09
|
Công nghệ sinh học
|
190
|
A00; A02; B00; B01; B02; B03; B08;
D07; D08; X13; X14; X15; X16
|
20
|
|
15
|
QHT81
|
Sinh dược học
|
60
|
A00; A02; B00; B01; B02; B03; B08;
D07; D08; X13; X14; X15; X16
|
20
|
|
16
|
QHT10
|
Địa lý tự nhiên
|
30
|
A00; A01; A04; A06; A07; B00; B02;
C04; D01; D10; D20; X01; X21; X25
|
19
|
|
17
|
QHT91
|
Khoa học thông tin địa không gian
|
30
|
A00; A01; A04; A06; A07; B00; B02;
C04; D01; D10; D20; X01; X21; X25
|
19
|
|
18
|
QHT12
|
Quản lý đất đai
|
90
|
A00; A01; A04; A06; A07; B00; B02;
C04; D01; D10; D20; X01; X21; X25
|
19
|
|
19
|
QHT95
|
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản
|
90
|
A00; A01; A04; A06; A07; B00; B02;
C04; D01; D10; D20; X01; X21; X25
|
20
|
|
20
|
QHT13
|
Khoa học môi trường
|
90
|
A00; A01; A02; B00; B03;
C01; C02; D01; D07; D08;
X09; X10; X11; X12; X13; X14; X15; X16
|
19
|
|
21
|
QHT15
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
80
|
A00; A01; A02; B00; B03;
C01; C02; D01; D07; D08;
X09; X10; X11; X12; X13; X14; X15; X16
|
19
|
|
22
|
QHT96
|
Khoa học và công nghệ thực phẩm
|
120
|
A00; A01; A02; B00; B03;
C01; C02; D01; D07; D08;
X09; X10; X11; X12; X13; X14; X15; X16
|
20
|
|
23
|
QHT82
|
Môi trường, sức khỏe và an toàn
|
50
|
A00; A01; A02; B00; B03;
C01; C02; D01; D07; D08;
X09; X10; X11; X12; X13; X14; X15; X16
|
19
|
|
24
|
QHT16
|
Khí tượng và khí hậu học
|
30
|
A00; A01; A02; A04; A06;
B00; B02; B03; B08;
C01; C02; C04; D01; D07; D10; X26
|
19
|
|
25
|
QHT17
|
Hải dương học
|
25
|
A00; A01; A02; A04; A06;
B00; B02; B03; B08;
C01; C02; C04; D01; D07; D10; X26
|
19
|
|
26
|
QHT92
|
Tài nguyên và môi trường nước
|
25
|
A00; A01; A02; A04; A06;
B00; B02; B03; B08;
C01; C02; C04; D01; D07; D10; X26
|
19
|
|
27
|
QHT18
|
Địa chất học
|
25
|
A00; A01; A04; A06; A07; B00; B03;
C01; C02; C04; D01; D07; D08; D09; D10;
X01; X05; X09; X21; X25
|
19
|
|
28
|
QHT20
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
120
|
A00; A01; A04; A06; A07; B00; B03;
C01; C02; C04; D01; D07; D08; D09; D10;
X01; X05; X09; X21; X25
|
19
|
Điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng (ĐBCL) đầu vào (điểm sàn xét tuyển) xét theo kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các phương thức xét tuyển khác được quy đổi tương đương sang thang điểm 30, áp dụng cho các ngành đào tạo đại học chính quy năm 2025 của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào từ điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông để tuyển sinh các ngành/CTĐT đào tạo trình độ đại học năm 2025 tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đối với thí sinh ở khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tất cả các tổ hợp gồm 3 bài thi/môn thi, không tính điểm cộng, không phân biệt kết quả thi của thí sinh học chương trình 2006, và 2018.
Ghi chú:
|
Mã tổ hợp môn xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (mã 100)
|
|
A00: Toán, Vật lí, Hóa học
|
C01: Toán, Vật lí, Ngữ văn
|
X06: Toán, Vật lí, Tin học
|
|
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
|
C02: Toán, Hóa học, Ngữ văn
|
X09: Toán, Hoá học, GDKTPL
|
|
A02: Toán, Vật lí, Sinh học
|
C04: Toán, Địa lí, Ngữ văn
|
X10: Toán, Hóa học, Tin học
|
|
A04: Toán, Vật lí, Địa lí
|
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
X11: Toán, Hóa học, Công nghệ công nghiệp
|
|
A05: Toán, Hóa học, Lịch sử
|
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
X12: Toán, Hóa học, Công nghệ nông nghiệp
|
|
A06: Toán, Hóa học, Địa lí
|
D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
|
X13: Toán, Sinh học, GDKTPL
|
|
A07: Toán, Lịch sử, Địa lí
|
D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
|
X14: Toán, Sinh học, Tin học
|
|
B00: Toán, Hóa học, Sinh học
|
D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh
|
X15: Toán, Sinh học, Công nghệ công nghiệp
|
|
B01: Toán, Sinh học, Lịch sử
|
D20: Toán, Địa lí, Tiếng Trung
|
X16: Toán, Sinh học, Công nghệ nông nghiệp
|
|
B02: Toán, Sinh học, Địa lí
|
X01: Toán, Ngữ văn, GDKTPL
|
X21: Toán, Địa lí, GDKTPL
|
|
B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn
|
X02: Toán, Ngữ văn, Tin học
|
X25: Toán, GDKTPL, Tiếng Anh
|
|
B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
|
X05: Toán, Vật lí, GDKTPL
|
X26: Toán, Tin học, Tiếng Anh
|
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHKHTN), ĐHQGHN thông báo điều chỉnh Thông tin tuyển sinh đại học năm 2025 cụ thể:
- Thông tin cũ đã công bố:
Phương thức 5. Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương được quy đổi thành điểm tiếng Anh để xét tuyển kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đáp ứng tổng điểm môn Toán và một môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 15 điểm.
- Thông tin mới (sau điều chỉnh):
Phương thức 5. Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương được quy đổi thành điểm tiếng Anh để xét tuyển kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Lưu ý:
Các thí sinh chưa đăng ký xét tuyển theo phương thức 5 trên Hệ thống xét tuyển trực tuyến của Trường ĐHKHTN có thể nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương trên Hệ thống xét tuyển của Bộ GD&ĐT đến 17h00 ngày 28/7/2025. Trường ĐHKHTN sẽ quy đổi thành điểm tiếng Anh để xét tuyển kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN thông báo kết quả xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Điều 8) vào đại học chính quy năm 2025
Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển thẳng tại đây.
Lưu ý: Chỉ các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển mới có tên trong danh sách.
Những thí sinh đăng ký vào đại học chính quy năm 2025 của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên phải tốt nghiệp trung học phổ thông mới đủ điều kiện trúng tuyển.
Thí sinh trúng tuyển thẳng phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống xét tuyển của Bộ GD&ĐT.
Thí sinh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về hồ sơ đã nộp trực tuyến. Thí sinh trúng tuyển phải nộp đầy đủ hồ sơ (bản cứng) khi nhập học trực tiếp tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
Các vấn đề phát sinh thí sinh liên hệ để được hỗ trợ:
- Điện thoại: Phòng Đào tạo: (024)38585279
- Hotline: 0886074527.