1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 124 tín chỉ
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
- Khối kiến thức chung:
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
|
21 tín chỉ
|
- Khối kiến thức theo lĩnh vực:
|
|
5 tín chỉ
|
- Khối kiến thức theo khối ngành:
|
|
18 tín chỉ
|
- Khối kiến thức theo nhóm ngành:
|
|
16 tín chỉ
|
+ Bắt buộc:
|
12 tín chỉ
|
|
+ Tự chọn:
|
4/12 tín chỉ
|
|
- Khối kiến thức ngành:
|
|
64 tín chỉ
|
+ Bắt buộc:
|
51 tín chỉ
|
|
+ Tự chọn:
|
6/24 tín chỉ
|
|
+ Khoá luận tốt nghiệp/các học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp:
|
7 tín chỉ
|
|
Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo:
- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá.
- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học.
- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại:
+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.
+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.
+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết, học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức:
Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành
- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.
2. Khung chương trình đào tạo
STT
|
Mã
học phần
|
Học phần
|
Số tín chỉ
|
Số giờ học tập
|
Mã
học phần
tiên quyết
|
Lí
thuyết
|
Thực
hành
|
Tự
học
|
I
|
|
Khối kiến thức chung
|
21
|
|
|
|
|
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh, Kỹ năng bổ trợ)
|
1
|
PHI1006
|
Triết học Mác - Lênin
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
Marxist - Leninist Philosophy
|
2
|
PEC1008
|
Kinh tế chính trị Mác -Lênin
|
2
|
30
|
0
|
70
|
PHI1006
|
Marxist-Leninist Political Economy
|
3
|
PHI1002
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
2
|
28
|
4
|
68
|
PHI1006
|
Scientific Socialism
|
4
|
HIS1001
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
2
|
28
|
4
|
68
|
|
History of Vietnamese Communist Party
|
5
|
POL1001
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
28
|
4
|
68
|
|
Ho Chi Minh's Ideology
|
6
|
THL1057
|
Nhà nước và pháp luật đại cương
|
2
|
30
|
0
|
70
|
|
General State and Law
|
7
|
HUS1011
|
Tin học cơ sở
|
3
|
10
|
40
|
100
|
|
General to Informatics
|
8
|
|
Ngoại ngữ B1
|
5/35
|
|
|
|
|
Foreign Language B1
|
|
FLF1107
|
Tiếng Anh B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
English B1
|
|
FLF1207
|
Tiếng Nga B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
Russian B1
|
|
FLF1307
|
Tiếng Pháp B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
French B1
|
|
FLF1407
|
Tiếng Trung Quốc B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
Chinese B1
|
|
FLF1507
|
Tiếng Đức B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
German B1
|
|
FLF1607
|
Tiếng Nhật Bản B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
Japanese B1
|
|
FLF1707
|
Tiếng Hàn Quốc B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
Korean B1
|
9
|
CME1000
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
8
|
60
|
80
|
260
|
|
National Defence Education
|
10
|
PES1000
|
Giáo dục thể chất
|
4
|
5
|
110
|
85
|
|
Physical Education
|
11
|
HUS1012
|
Kỹ năng bổ trợ
|
3
|
31
|
14
|
105
|
|
Soft skills
|
II
|
|
Khối kiến thức theo lĩnh vực
|
5/13
|
|
|
|
|
12
|
HUS1021
|
Khoa học trái đất và sự sống
|
3
|
33
|
24
|
93
|
|
Earth and Life Sciences
|
13
|
HUS1022
|
Nhập môn Internet kết nối vạn vật
|
2
|
24
|
12
|
64
|
|
Introduction to Internet of Things
|
14
|
HUS1023
|
Nhập môn phân tích dữ liệu
|
2
|
20
|
20
|
60
|
|
Introduction to Data Analysis
|
15
|
HUS1024
|
Nhập môn Robotics
|
3
|
30
|
20
|
100
|
|
Introduction to Robotics
|
16
|
HIS1056
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
Introduction to Vietnamese Culture
|
III
|
|
Khối kiến thức theo khối ngành
|
18
|
|
|
|
|
17
|
MAT1090
|
Đại số tuyến tính
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Linear Algebra
|
18
|
MAT1091
|
Giải tích 1
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Calculus 1
|
19
|
MAT1092
|
Giải tích 2
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT1091
|
Calculus 2
|
20
|
MAT1101
|
Xác suất thống kê
|
3
|
27
|
36
|
87
|
|
Probability and Statistics
|
21
|
PHY1100
|
Cơ - Nhiệt
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Mechanics- Thermodynamics
|
22
|
CHE1080
|
Hóa học đại cương
|
3
|
42
|
0
|
108
|
|
General Chemistry
|
IV
|
|
Khối kiến thức theo nhóm ngành
|
16
|
|
|
|
|
IV.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
12
|
|
|
|
|
23
|
HMO1102
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong khí tượng thủy văn
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Research methodology in Hydro-Meteorology
|
24
|
HMO1103
|
Phương pháp tính
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT1092
|
Computational Methods
|
25
|
HMO1104
|
Cơ học chất lỏng
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT1091
|
Fluid mechanics
|
26
|
HMO1105
|
GIS và Viễn thám
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
GIS and Remote Sensing
|
IV.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
4/12
|
|
|
|
|
27
|
HMO1107
|
Tin học chuyên ngành trong hải dương học
|
4
|
45
|
30
|
125
|
|
Informatics in Oceanography
|
28
|
HMO1108
|
Tin học chuyên ngành trong thủy văn
|
4
|
45
|
30
|
125
|
|
Informatics in Hydrology
|
29
|
HMO1106
|
Tin học chuyên ngành trong khí tượng
|
4
|
45
|
30
|
125
|
|
Informatics in Meteorology
|
V
|
|
Khối kiến thức ngành
|
64
|
|
|
|
|
V.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
51
|
|
|
|
|
30
|
HMO1129
|
Hải dương học đại cương
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
General oceanography
|
31
|
HMO1136
|
Khảo sát hải văn
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1129
|
Marine hydrometry
|
32
|
HMO1137
|
Vật lý biển
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1104
HMO1129
|
Marine Physics
|
33
|
HMO1138
|
Hóa học biển
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1129
|
Marine chemistry
|
34
|
HMO1139
|
Sinh học và sinh thái biển
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1129
|
Marine biology and ecology
|
35
|
HMO1140
|
Địa chất và địa mạo biển
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1129
|
Marine geology and morphology
|
36
|
HMO1141
|
Dòng chảy biển
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1104
|
Ocean currents
|
37
|
HMO1142
|
Sóng biển
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1129
|
Ocean wave
|
38
|
HMO1143
|
Thủy triều
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Ocean tide
|
39
|
HMO1144
|
Hải dương học khu vực và Biển Đông
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1129
|
Regional Oceanography and Vietnam East Sea
|
40
|
HMO1145
|
Dự báo thủy văn biển
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1141
|
Marine hydrodynamic forcast
|
41
|
HMO1146
|
Phương pháp thống kê trong hải dương học
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1129
MAT1101
|
Statistic methods in oceanography
|
42
|
HMO1147
|
Phương pháp số trong hải dương học
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1137
|
Numerical methods in oceanography
|
43
|
HMO1148
|
Tương tác sông biển
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1141
|
River-sea interaction
|
44
|
HMO3631
|
Thực tập khảo sát hải văn
|
3
|
0
|
90
|
60
|
HMO1136
|
Marine hydrometry practice
|
45
|
HMO1149
|
Thực tập nghiệp vụ
|
3
|
0
|
90
|
60
|
|
Specialization practice
|
46
|
HMO1150
|
Niên luận
|
3
|
6
|
30
|
114
|
|
Annual essay
|
V.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
6/24
|
|
|
|
|
47
|
HMO1151
|
Tính toán ứng dụng trong hải dương học
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Applied calculation in oceanography
|
48
|
HMO1152
|
Tương tác biển-khí quyển
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1137
|
Atmosphere-ocean interaction
|
49
|
HMO1153
|
Phương pháp mô hình hóa trong hải dương học
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1147
|
Modeling method in oceanography
|
50
|
HMO1154
|
Quản lý tài nguyên và môi trường biển
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1129
|
Management of Marine Resources and Environment
|
51
|
HMO1155
|
Kinh tế biển
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1144/ GLO2039
|
Marine Economics
|
52
|
HMO3188
|
Lập trình ứng dụng trong hải dương học
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Applied Programming in Oceanography
|
53
|
HMO1109
|
Khí tượng đại cương
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1100
|
General Meteorology
|
54
|
HMO1128
|
Cơ sở biến đổi khí hậu
|
3
|
45
|
0
|
105
|
HMO1109
|
Fundamentals of Climate Change
|
V.3
|
|
Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
7
|
|
|
|
|
V.3.1
|
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
|
|
|
|
|
55
|
HMO1903
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
7
|
75
|
60
|
215
|
|
Graduation Thesis
|
V.3.2
|
|
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
|
|
|
|
|
56
|
HMO1157
|
Nguyên lý hải dương học
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1141
|
Principles in oceanography
|
57
|
HMO1158
|
Thủy động lực học biển
|
4
|
45
|
30
|
125
|
HMO1137
HMO1144
HMO1148
|
Marine hydrodynamics
|
58
|
HMO1159
|
Khai thác bền vững tài nguyên biển
|
4
|
45
|
30
|
125
|
HMO1138
HMO1139
HMO1141
|
Sustainable use of marine resources
|
|
|
Tổng cộng
|
124
|
|
|
|
|
1. Chuẩn đầu ra về kiến thức (PK - Program Knowledge)
PK1. Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật và quốc phòng-an ninh trong nghề nghiệp và đời sống.
PK2. Vận dụng các kiến thức về công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn.
PK3. Vận dụng các kiến thức về phân tích dữ liệu, hệ thống thông tin toàn cầu để áp dụng trong học tập, nghiên cứu và sản xuất, thích ứng cao với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
PK4. Vận dụng các kiến thức cơ bản về Trái đất và sự sống cũng như các giá trị văn hóa, bản sắc dân tộc của Việt Nam để rèn luyện và phát triển toàn diện bản thân.
PK5. Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên làm nền tảng để tiếp cận các kiến thức về ngành hải dương học.
PK6. Áp dụng các kiến thức nhóm ngành và kiến thức GIS và viễn thám để giải quyết các vấn đề trong Hải dương học.
PK7. Vận dụng các kiến thức bổ trợ có liên quan để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề chuyên môn ngành Hải dương học.
PK8. Kết nối các kiến thức cơ bản và chuyên sâu để thực hiện các nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học và công nghệ biển.
PK9. Đánh giá được hiệu quả ứng dụng giữa lý thuyết và thực tiễn trong phạm vi của ngành đào tạo Ngành hải dương học.
2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng (PS - Program Skill)
PS1. Lựa chọn và tổng hợp thông tin phục vụ cho việc xây dựng các đề xuất giải quyết các bài toán khoa học và thực tiễn trong lĩnh vực Hải dương học.
PS2. Tổ chức và sắp xếp công việc hợp lý; khởi nghiệp và tạo việc làm cho mình và cho người khác.
PS3. Phát triển tư duy logic và phân tích, tổng hợp vấn đề.
PS4. Xây dựng các đề xuất nghiên cứu trong lĩnh vực Hải dương học và liên quan.
PS5. Hình thành khả năng học và tự học, tự tin, sáng tạo và say mê trong công việc.
PS6. Thích ứng với các yêu cầu làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, thúc đẩy hoạt động nhóm và phát triển nhóm làm việc.
PS7. Tổ chức phân công công việc trong đơn vị; dẫn dắt, tạo việc làm cho mình và cho người khác.
PS8. Lựa chọn phương thức giao tiếp và trình bày về lĩnh vực chuyên môn bằng các phương tiện truyền thống, hiện đại; thể hiện tốt khả năng thuyết trình về lĩnh vực chuyên môn.
PS9. Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đạt chuẩn bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
3. Về mức tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)
PR1. Ý thức, trách nhiệm của cá nhân đối với cộng đồng và xã hội.
PR2. Tác phong nguyên tắc và đạo đức nghề nghiệp; khả năng thích ứng và đối đầu với khó khăn, rủi ro.
PR3. Khả năng tự học tập, nghiên cứu, định hướng, trình bày và bảo vệ quan điểm cá nhân trong các lĩnh vực chuyên môn.
PR4. Tuân thủ luật pháp, chủ trương chính sách của Nhà nước.
4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, các cử nhân ngành Hải dương học có cơ hội làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước liên quan tới lĩnh vực biển, các cơ sở đào tạo, nghiên cứu, các doanh nghiệp, đơn vị tư vấn có liên quan tới quản lý, khai thác tài nguyên biển, phòng tránh thiên tai. Các cơ quan dự báo chuyên ngành liên quan tới biển.
- Vị trí nghề nghiệp: Các vị trí việc làm có thể là Chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên, dự báo viên, biên tập viên, nhân viên ... trong lĩnh vực quản lý, khai thác tài nguyên biển, bảo vệ môi trường biển và phòng tránh thiên tai.
- Địa chỉ tuyển dụng:
+ Trường Đại học, Viện nghiên cứu, các Trung tâm đào tạo khoa học về Hải dương học;
+ Các Trung tâm dự báo và các Đài, Trạm Khí tượng - Thủy văn - Hải văn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam;
+ Các cơ quan quân đội: Bộ Tư lệnh Hải quân;
+ Các Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban, Ngành chức năng của các tỉnh, thành phố trong cả nước;
+ Các Dự án hợp tác Quốc tế trong lĩnh vực Hải dương học;
+ Đài truyền hình Việt Nam.
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp sinh viên có đủ năng lực chuyên môn có thể tiếp tục xét tuyển/ thi vào các hệ đào tạo ở bậc Sau đại học (Cao học, Nghiên cứu sinh) cho các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
NGÀNH HẢI DƯƠNG HỌC
MÃ XÉT TUYỂN: QHT17
KHOA KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ HẢI DƯƠNG HỌC
Tổ hợp xét tuyển A00, A01, B00, D07
Chỉ tiêu tuyển sinh: 30
Liên hệ khoa
Website: http://hmo.hus.vnu.edu.vn/
Điện thoại: 024.38584943
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn
+ Tiếng Anh: Standard Program
+ Tiếng Việt: Hải dương học
+ Tiếng Anh: Oceanography
-
Mã số ngành đào tạo: 7440228
-
Trình độ đào tạo: Đại học
-
Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
-
Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt
-
Thời gian đào tạo: 4 năm
-
Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Hải dương học
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Oceanography
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Hải dương học có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, sức khỏe tốt và những kiến thức cốt lõi về khoa học cơ bản, kiến thức chuyên nghiệp chủ yếu của Ngành hải dương để làm việc tại các cơ quan nghiên cứu, đào tạo về khoa học biển, cơ quan quản lý, khai thác tài nguyên biển, bảo vệ môi trường biển và phòng tránh thiên tai, các doanh nghiệp, các đơn vị tư vấn trong các lĩnh vực khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển- đảo, phòng tránh thiên tai biển.
Có trình độ ngoại ngữ đảm bảo có thể giao tiếp, đọc hiểu, trình bày và trao đổi một vấn đề chuyên ngành bằng tiếng nước ngoài (tiếng Anh).
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Cung cấp kiến thức cơ bản về biển và chuyên sâu về ngành hải dương học trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
- Xây dựng kỹ năng nghiên cứu, đào tạo, tư vấn về các vấn đề liên quan tới biển nói chung và tới ngành Hải dương học nói riêng tại các cơ sở nghiên cứu, đào tạo, các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp, đơn vị tư vấn có liên quan.
3. Thông tin tuyển sinh
Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.
3.1. Hình thức tuyển sinh
Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.
3.2. Đối tượng dự tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Phù hợp với đối tượng tuyển sinh hàng năm theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
- Chương trình đào tạo không dành cho sinh viên khiếm thị hoặc khiếm thính.
3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước và quốc tế với quy mô 30 sinh viên/năm.
- Cơ hội thực tập: Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đủ năng lực chuyên môn và ngoại ngữ tham gia học các chương trình đào tạo sau đại học tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN hoặc các cơ sở đào tạo khác trong và ngoài nước.
- Vị trí nghề nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp sinh viên có đủ năng lực của một cử nhân ngành Hải dương học có thể là viên chức, cán bộ nghiên cứu làm việc tại các Viện nghiên cứu, các Trung tâm dự báo và các Đài, Trạm Khí tượng - Thủy văn - Hải văn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, các Sở, Ban, Ngành chức năng của các tỉnh trong cả nước, phục vụ các ngành kinh tế, xã hội và quốc phòng. Sinh viên tốt nghiệp có đủ khả năng để tiếp tục được đào tạo các bậc sau đại học.
Trong quá trình học tập, sinh viên có thể tham gia nghiên cứu khoa học theo các chủ đề dưới sự hướng dẫn của các giảng viên thuộc chuyên ngành Hải dương học ở các cấp.
Học phí năm học 2024 - 2024: 1.520.000 đồng/ tháng/ sinh viên.
Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo: Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ
Sinh viên sẽ hoạt động phong trào trong các tổ chức như Chi đoàn, Liên chi đoàn và Hội sinh viên.