Ngành học

Hải dương học

  • Khung chương trình đào tạo
  • Chuẩn đầu ra
  • Giới thiệu chung
  • Triển vọng nghề nghiệp
  • Nghiên cứu ứng dụng
  • Học phí, học bổng và môi trường học
  • Hoạt động sinh viên
  • Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu
  • Đánh giá của nhà tuyển dụng

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo:             124 tín chỉ 

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

- Khối kiến thức chung:

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

21 tín chỉ

- Khối kiến thức theo lĩnh vực:

 

5 tín chỉ

- Khối kiến thức theo khối ngành:

 

18 tín chỉ

- Khối kiến thức theo nhóm ngành:

 

16 tín chỉ

+ Bắt buộc:

12 tín chỉ 

 

+ Tự chọn:

4/12 tín chỉ

 

- Khối kiến thức ngành:

 

64 tín chỉ 

+ Bắt buộc:

51 tín chỉ

 

+ Tự chọn:

6/24 tín chỉ

 

          + Khoá luận tốt nghiệp/các học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp:

7 tín chỉ

 

Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo: 

- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá. 

- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học. 

- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại: 

+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.

+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.

+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết, học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức: 

Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành

- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.

 

2. Khung chương trình đào tạo

STT


học phần

Học phần

Số tín chỉ

Số giờ học tập


học phần
tiên quyết

thuyết

Thực
hành

Tự
học

I

 

Khối kiến thức chung

21

 

 

 

 

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh, Kỹ năng bổ trợ)

1

PHI1006

Triết học Mác - Lênin

3

42

6

102

 

Marxist - Leninist Philosophy

2

PEC1008

Kinh tế chính trị Mác -Lênin

2

30

0

70

PHI1006

Marxist-Leninist Political Economy

3

PHI1002

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

28

4

68

PHI1006

Scientific Socialism

4

HIS1001

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

28

4

68

 

History of Vietnamese Communist Party

5

POL1001

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

28

4

68

 

Ho Chi Minh's Ideology

6

THL1057

Nhà nước và pháp luật đại cương

2

30

0

70

 

General State and Law

7

HUS1011

Tin học cơ sở

3

10

40

100

 

General to Informatics

8

 

Ngoại ngữ B1

5/35

 

 

 

 

Foreign Language B1

 

FLF1107

Tiếng Anh B1

5

25

50

175

 

English B1

 

FLF1207

Tiếng Nga B1

5

25

50

175

 

Russian B1

 

FLF1307

Tiếng Pháp B1

5

25

50

175

 

French B1

 

FLF1407

Tiếng Trung Quốc B1

5

25

50

175

 

Chinese B1

 

FLF1507

Tiếng Đức B1

5

25

50

175

 

German B1

 

FLF1607

Tiếng Nhật Bản B1

5

25

50

175

 

Japanese B1

 

FLF1707

Tiếng Hàn Quốc B1

5

25

50

175

 

Korean B1

9

CME1000

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

8

60

80

260

 

National Defence Education

10

PES1000

Giáo dục thể chất

4

5

110

85

 

Physical Education

11

HUS1012

Kỹ năng bổ trợ

3

31

14

105

 

Soft skills

II

 

Khối kiến thức theo lĩnh vực 

5/13

 

 

 

 

12

HUS1021

Khoa học trái đất và sự sống

3

33

24

93

 

Earth and Life Sciences

13

HUS1022

Nhập môn Internet kết nối vạn vật

2

24

12

64

 

Introduction to Internet of Things

14

HUS1023

Nhập môn phân tích dữ liệu

2

20

20

60

 

Introduction to Data Analysis

15

HUS1024

Nhập môn Robotics

3

30

20

100

 

Introduction to Robotics

16

HIS1056

Cơ sở văn hóa Việt Nam

3

42

6

102

 

Introduction to Vietnamese Culture

III

 

Khối kiến thức theo khối ngành

18

 

 

 

 

17

MAT1090

Đại số tuyến tính

3

30

30

90

 

Linear Algebra

18

MAT1091

Giải tích 1

3

30

30

90

 

Calculus 1

19

MAT1092

Giải tích 2

3

30

30

90

MAT1091

Calculus 2

20

MAT1101

Xác suất thống kê

3

27

36

87

 

Probability and Statistics

21

PHY1100

Cơ - Nhiệt

3

30

30

90

 

Mechanics- Thermodynamics

22

CHE1080

Hóa học đại cương

3

42

0

108

 

General Chemistry

IV

 

Khối kiến thức theo nhóm ngành

16

 

 

 

 

IV.1

 

Các học phần bắt buộc

12

 

 

 

 

23

HMO1102

Phương pháp nghiên cứu khoa học trong khí tượng thủy văn

3

30

30

90

 

Research methodology in Hydro-Meteorology

24

HMO1103

Phương pháp tính

3

30

30

90

MAT1092

Computational Methods

25

HMO1104

Cơ học chất lỏng

3

30

30

90

MAT1091

Fluid mechanics

26

HMO1105

GIS và Viễn thám

3

30

30

90

 

GIS and Remote Sensing

IV.2

 

Các học phần tự chọn

4/12

 

 

 

 

27

HMO1107

Tin học chuyên ngành trong hải dương học

4

45

30

125

 

Informatics in Oceanography

28

HMO1108

Tin học chuyên ngành trong thủy văn

4

45

30

125

 

Informatics in Hydrology

29

HMO1106

Tin học chuyên ngành trong khí tượng

4

45

30

125

 

Informatics in Meteorology

V

 

Khối kiến thức ngành 

64

 

 

 

 

V.1

 

Các học phần bắt buộc

51

 

 

 

 

30

HMO1129

Hải dương học đại cương 

3

30

30

90

 

General oceanography

31

HMO1136

Khảo sát hải văn

3

30

30

90

HMO1129

Marine hydrometry

32

HMO1137

Vật lý biển

3

30

30

90

HMO1104
HMO1129

Marine Physics

33

HMO1138

Hóa học biển

3

30

30

90

HMO1129

Marine chemistry

34

HMO1139

Sinh học và sinh thái biển

3

30

30

90

HMO1129

Marine biology and ecology

35

HMO1140

Địa chất và địa mạo biển

3

30

30

90

HMO1129

Marine geology and morphology

36

HMO1141

Dòng chảy biển

3

30

30

90

HMO1104

Ocean currents

37

HMO1142

Sóng biển 

3

30

30

90

HMO1129

Ocean wave

38

HMO1143

Thủy triều

3

30

30

90

 

Ocean tide

39

HMO1144

Hải dương học khu vực và Biển Đông

3

30

30

90

HMO1129

Regional Oceanography and Vietnam East Sea

40

HMO1145

Dự báo thủy văn biển

3

30

30

90

HMO1141

Marine hydrodynamic forcast

41

HMO1146

Phương pháp thống kê trong hải dương học

3

30

30

90

HMO1129
MAT1101

Statistic methods in oceanography

42

HMO1147

Phương pháp số trong hải dương học

3

30

30

90

HMO1137

Numerical methods in oceanography

43

HMO1148

Tương tác sông biển

3

30

30

90

HMO1141

River-sea interaction

44

HMO3631

Thực tập khảo sát hải văn

3

0

90

60

HMO1136

Marine hydrometry practice

45

HMO1149

Thực tập nghiệp vụ

3

0

90

60

 

Specialization practice

46

HMO1150

Niên luận

3

6

30

114

 

Annual essay

V.2

 

Các học phần tự chọn

6/24

 

 

 

 

47

HMO1151

Tính toán ứng dụng trong hải dương học

3

30

30

90

 

Applied calculation in oceanography

48

HMO1152

Tương tác biển-khí quyển

3

30

30

90

HMO1137

Atmosphere-ocean interaction

49

HMO1153

Phương pháp mô hình hóa trong hải dương học

3

30

30

90

HMO1147

Modeling method in oceanography

50

HMO1154

Quản lý tài nguyên và môi trường biển

3

30

30

90

HMO1129

Management of Marine Resources and Environment

51

HMO1155

Kinh tế biển

3

30

30

90

HMO1144/ GLO2039

Marine Economics

52

HMO3188

Lập trình ứng dụng trong hải dương học

3

30

30

90

 

Applied Programming in Oceanography

53

HMO1109

Khí tượng đại cương

3

30

30

90

PHY1100

General Meteorology

54

HMO1128

Cơ sở biến đổi khí hậu

3

45

0

105

HMO1109

Fundamentals of Climate Change

V.3

 

Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7

 

 

 

 

V.3.1

 

Khóa luận tốt nghiệp

 

 

 

 

 

55

HMO1903

Khóa luận tốt nghiệp

7

75

60

215

 

Graduation Thesis

V.3.2

 

Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

 

 

 

 

 

56

HMO1157

Nguyên lý hải dương học

3

30

30

90

HMO1141

Principles in oceanography

57

HMO1158

Thủy động lực học biển

4

45

30

125

HMO1137
HMO1144
HMO1148

Marine hydrodynamics

58

HMO1159

Khai thác bền vững tài nguyên biển

4

45

30

125

HMO1138
HMO1139
HMO1141

Sustainable use of marine resources

   

Tổng cộng

124

 

 

 

 

 

1. Chuẩn đầu ra về kiến thức (PK - Program Knowledge)

PK1. Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật và quốc phòng-an ninh trong nghề nghiệp và đời sống.

PK2. Vận dụng các kiến thức về công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn.

PK3. Vận dụng các kiến thức về phân tích dữ liệu, hệ thống thông tin toàn cầu để áp dụng trong học tập, nghiên cứu và sản xuất, thích ứng cao với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

PK4. Vận dụng các kiến thức cơ bản về Trái đất và sự sống cũng như các giá trị văn hóa, bản sắc dân tộc của Việt Nam để rèn luyện và phát triển toàn diện bản thân.

PK5. Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên làm nền tảng để tiếp cận các kiến thức về ngành hải dương học.

PK6. Áp dụng các kiến thức nhóm ngành và kiến thức GIS và viễn thám để giải quyết các vấn đề trong Hải dương học.

PK7. Vận dụng các kiến thức bổ trợ có liên quan để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề chuyên môn ngành Hải dương học.

PK8. Kết nối các kiến thức cơ bản và chuyên sâu để thực hiện các nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học và công nghệ biển.

PK9. Đánh giá được hiệu quả ứng dụng giữa lý thuyết và thực tiễn trong phạm vi của ngành đào tạo Ngành hải dương học.

2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng (PS - Program Skill)

PS1. Lựa chọn và tổng hợp thông tin phục vụ cho việc xây dựng các đề xuất giải quyết các bài toán khoa học và thực tiễn trong lĩnh vực Hải dương học.

PS2. Tổ chức và sắp xếp công việc hợp lý; khởi nghiệp và tạo việc làm cho mình và cho người khác.

PS3. Phát triển tư duy logic và phân tích, tổng hợp vấn đề.

PS4. Xây dựng các đề xuất nghiên cứu trong lĩnh vực Hải dương học và liên quan. 

PS5. Hình thành khả năng học và tự học, tự tin, sáng tạo và say mê trong công việc.

PS6. Thích ứng với các yêu cầu làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, thúc đẩy hoạt động nhóm và phát triển nhóm làm việc.

PS7. Tổ chức phân công công việc trong đơn vị; dẫn dắt, tạo việc làm cho mình và cho người khác.

PS8. Lựa chọn phương thức giao tiếp và trình bày về lĩnh vực chuyên môn bằng các phương tiện truyền thống, hiện đại; thể hiện tốt khả năng thuyết trình về lĩnh vực chuyên môn. 

PS9. Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đạt chuẩn bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

3. Về mức tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)

PR1. Ý thức, trách nhiệm của cá nhân đối với cộng đồng và xã hội.

PR2. Tác phong nguyên tắc và đạo đức nghề nghiệp; khả năng thích ứng và đối đầu với khó khăn, rủi ro.

PR3. Khả năng tự học tập, nghiên cứu, định hướng, trình bày và bảo vệ quan điểm cá nhân trong các lĩnh vực chuyên môn.

PR4. Tuân thủ luật pháp, chủ trương chính sách của Nhà nước.

4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, các cử nhân ngành Hải dương học có cơ hội làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước liên quan tới lĩnh vực biển, các cơ sở đào tạo, nghiên cứu, các doanh nghiệp, đơn vị tư vấn có liên quan tới quản lý, khai thác tài nguyên biển, phòng tránh thiên tai. Các cơ quan dự báo chuyên ngành liên quan tới biển. 

- Vị trí nghề nghiệp: Các vị trí việc làm có thể là Chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên, dự báo viên, biên tập viên, nhân viên ... trong lĩnh vực quản lý, khai thác tài nguyên biển, bảo vệ môi trường biển và phòng tránh thiên tai.

- Địa chỉ tuyển dụng: 

+ Trường Đại học, Viện nghiên cứu, các Trung tâm đào tạo khoa học về Hải dương học;

+ Các Trung tâm dự báo và các Đài, Trạm Khí tượng - Thủy văn - Hải văn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam;

+ Các cơ quan quân đội: Bộ Tư lệnh Hải quân;

+ Các Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban, Ngành chức năng của các tỉnh, thành phố trong cả nước;

+ Các Dự án hợp tác Quốc tế trong lĩnh vực Hải dương học;

+ Đài truyền hình Việt Nam.

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp sinh viên có đủ năng lực chuyên môn có thể tiếp tục xét tuyển/ thi vào các hệ đào tạo ở bậc Sau đại học (Cao học, Nghiên cứu sinh) cho các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.

NGÀNH HẢI DƯƠNG HỌC

MÃ XÉT TUYỂN: QHT17

KHOA KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ HẢI DƯƠNG HỌC

Tổ hợp xét tuyển A00, A01, B00, D07

Chỉ tiêu tuyển sinh: 30

Liên hệ khoa

Website: http://hmo.hus.vnu.edu.vn/

Điện thoại: 024.38584943

 

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo 

  • Tên chương trình đào tạo: 

+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn

+ Tiếng Anh: Standard Program

  • Tên ngành đào tạo: 

+ Tiếng Việt: Hải dương học

+ Tiếng Anh: Oceanography

  • Mã số ngành đào tạo: 7440228

  • Trình độ đào tạo: Đại học

  • Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân

  • Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt

  • Thời gian đào tạo: 4 năm

  • Tên văn bằng sau tốt nghiệp: 

+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Hải dương học

+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Oceanography

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo 

2.1. Mục tiêu chung

Đào tạo cử nhân Hải dương học có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, sức khỏe tốt và những kiến thức cốt lõi về khoa học cơ bản, kiến thức chuyên nghiệp chủ yếu của Ngành hải dương để làm việc tại các cơ quan nghiên cứu, đào tạo về khoa học biển, cơ quan quản lý, khai thác tài nguyên biển, bảo vệ môi trường biển và phòng tránh thiên tai, các doanh nghiệp, các đơn vị tư vấn trong các lĩnh vực khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển- đảo, phòng tránh thiên tai biển.

Có trình độ ngoại ngữ đảm bảo có thể giao tiếp, đọc hiểu, trình bày và trao đổi một vấn đề chuyên ngành bằng tiếng nước ngoài (tiếng Anh).

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Cung cấp kiến thức cơ bản về biển và chuyên sâu về ngành hải dương học trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng;

- Xây dựng kỹ năng nghiên cứu, đào tạo, tư vấn về các vấn đề liên quan tới biển nói chung và tới ngành Hải dương học nói riêng tại các cơ sở nghiên cứu, đào tạo, các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp, đơn vị tư vấn có liên quan. 

3. Thông tin tuyển sinh

Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.

3.1. Hình thức tuyển sinh

Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.

3.2. Đối tượng dự tuyển

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

- Phù hợp với đối tượng tuyển sinh hàng năm theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.

- Chương trình đào tạo không dành cho sinh viên khiếm thị hoặc khiếm thính.

3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước và quốc tế với quy mô 30 sinh viên/năm.

- Cơ hội thực tập: Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đủ năng lực chuyên môn và ngoại ngữ tham gia học các chương trình đào tạo sau đại học tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN hoặc các cơ sở đào tạo khác trong và ngoài nước.

- Vị trí nghề nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp sinh viên có đủ năng lực của một cử nhân ngành Hải dương học có thể là viên chức, cán bộ nghiên cứu làm việc tại các Viện nghiên cứu, các Trung tâm dự báo và các Đài, Trạm Khí tượng - Thủy văn - Hải văn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, các Sở, Ban, Ngành chức năng của các tỉnh trong cả nước, phục vụ các ngành kinh tế, xã hội và quốc phòng. Sinh viên tốt nghiệp có đủ khả năng để tiếp tục được đào tạo các bậc sau đại học.

Trong quá trình học tập, sinh viên có thể tham gia nghiên cứu khoa học  theo các chủ đề dưới sự hướng dẫn của các giảng viên thuộc chuyên ngành Hải dương học ở các cấp.

Học phí năm học 2024 - 2024: 1.520.000 đồng/ tháng/ sinh viên.

Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo: Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ

Sinh viên sẽ hoạt động phong trào trong các tổ chức như Chi đoàn, Liên chi đoàn và Hội sinh viên.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỊA CHỈ: 334 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

Điện thoại: (84) 0243-8584615 / 8581419

Fax: (84) 0243-8523061

Email: hus@vnu.edu.vn - admin@hus.edu.vn

Cổng thông tin tuyển sinh Đại Học Quốc Gia Hà Nội: http://www.tuyensinh.vnu.edu.vn

LIÊN KẾT FACEBOOK

Bản quyền © Trường ĐHKHTN-ĐHQGHN