Ngành học

Địa chất học

  • Giới thiệu chung
  • Chuẩn đầu ra
  • Khung chương trình đào tạo
  • Triển vọng nghề nghiệp
  • Học phí, học bổng và môi trường học
  • Nghiên cứu ứng dụng
  • Hoạt động sinh viên
  • Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu
  • Đánh giá của nhà tuyển dụng

NGÀNH ĐỊA CHẤT HỌC

MÃ XÉT TUYỂN: QHT18

Chi tiết về ngành học xem tại đây:

http://geology.hus.vnu.edu.vn/tuyensinh/dc/

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo 

  • Tên chương trình đào tạo: 

+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn 

+ Tiếng Anh: Standard Program

  • Tên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt: Địa chất học

+ Tiếng Anh: Geology

  • Mã số ngành đào tạo: 7440201 

  • Trình độ đào tạo:            Đại học

  • Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân

  • Ngôn ngữ đào tạo:          Tiếng Việt

  • Thời gian đào tạo: 4 năm

  • Tên văn bằng sau tốt nghiệp: 

+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Địa chất học 

+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Geology

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

Đào tạo cử nhân địa chất có kiến thức cơ bản, tư duy sáng tạo, có khả năng phân tích và đánh giá tổng hợp, giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực địa chất và các vấn đề mang tính liên ngành; có kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng mềm đáp ứng các nhu cầu xã hội trong lĩnh vực địa chất, tài nguyên, năng lượng tái tạo và phát triển bền vững; có trách nhiệm xã hội đối với công tác nghiên cứu, chuyển giao tri thức địa chất, phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Đào tạo cử nhân ngành địa chất có kiến thức cơ bản về thành phần vật chất, am hiểu về các quá trình địa chất và biết cách vận dụng kiến thức địa chất trong nghiên cứu khám phá tri thức mới, phương pháp mới, kỹ thuật mới, đáp ứng các nhu cầu xã hội. 

- Đào tạo cử nhân ngành địa chất có kỹ năng sử dụng thành thạo các phương pháp chuyên môn, khả năng tự học và nâng cao khả năng thích ứng với cách mạng công nghiệp 4.0, thích nghi môi trường và điều kiện làm việc thay đổi.

- Đào tạo cử nhân ngành địa chất có thái độ, tác phong làm việc nghiêm túc, trung thực, chủ động, sáng tạo, có trách nhiệm cao và sẵn sàng phục vụ đất nước.

3. Thông tin tuyển sinh

Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.

3.1. Hình thức tuyển sinh: 

Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.

3.2. Đối tượng dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.

3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh: 30-50 sinh viên/năm. 

 

1. Chuẩn đầu ra về kiến thức (PK - Program Knowledge)

PK1. Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật, văn hóa, quốc phòng-an ninh, khoa học trái đất và sự sống trong nghề nghiệp và đời sống.

PK2. Vận dụng các kiến thức về phân tích dữ liệu, hệ thống thông tin toàn cầu để áp dụng trong học tập, nghiên cứu và sản xuất, thích ứng cao với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

PK3. Ứng dụng các kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để đáp ứng yêu cầu công việc trong công tác địa chất.

PK4. Áp dụng được các kiến thức đại cương về trái đất làm cơ sở đưa ra các giải pháp phòng chống tai biến thiên nhiên, giảm thiểu phát thải cacbon, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.

PK5. Phân tích được các thành tạo địa chất đặc trưng, luận giải nguồn gốc thành tạo, ý nghĩa của chúng nhằm phát hiện, đánh giá tiềm năng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, năng lượng mới, năng lượng tái tạo.

PK6. Đánh giá được tác động của quá trình địa chất nội sinh, ngoại sinh đến Trái đất và môi trường sống; sử dụng hợp lý, có hiệu quả các nguồn tài nguyên địa chất phục vụ phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.

PK7. Vận dụng được các kiến thức chuyên ngành để giải quyết được một vấn đề cụ thể trong khoa học địa chất và thực tiễn của Việt Nam liên quan đến địa chất, ngọc học, công nghệ địa kỹ thuật - địa chất môi trường.

PK8. Xây dựng được kế hoạch, tổ chức và giám sát các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực địa chất phục vụ hiệu quả việc quy hoạch, phát triển kinh tế xã hội ở các khu vực có điều kiện địa chất đặc biệt.

2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng (PS - Program Skill)

PS1. Kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và giao tiếp ngoại ngữ đạt trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam.

PS2. Thực hiện chính xác các kỹ năng khảo sát thực địa, thu thập số liệu, phân tích thí nghiệm, xử lý số liệu trong lĩnh vực chuyên môn được đào tạo.

PS3. Nhận biết và đánh giá được các vấn đề trong điều kiện môi trường làm việc thay đổi, biến động.

PS4. Đánh giá được kết quả, chất lượng công việc sau khi hoàn thành của chính bản thân hay nhóm.

PS5. Nghiên cứu, lập phương án và giải quyết được các vấn đề trong thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực địa chất.

PS6. Phát triển kỹ năng lãnh đạo, cập nhật thông tin khoa học công nghệ hiện đại, tri thức về tài chính, doanh nghiệp và khởi nghiệp.

PS7. Kỹ năng giao tiếp, kết nối tốt, truyền đạt được kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp thuộc lĩnh vực Địa chất.

3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)

PR1. Hình thành tác phong làm việc khoa học, nghiêm túc, chuyên nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, chịu được áp lực và thích ứng được công việc trong điều kiện hội nhập quốc tế.

PR2. Xây dựng mục tiêu cá nhân và lộ trình thực hiện đối với việc phát triển nghề nghiệp trong tương lai.

PR3. Tự tin khi làm việc độc lập hay tham gia làm việc nhóm, mạnh dạn bày tỏ quan điểm, dám chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm tập thể, trách nhiệm xã hội.

PR4. Hướng dẫn, giám sát các quy trình triển khai công tác địa chất và đưa ra kết luận chuyên môn.

PR5. Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động chuyên môn địa chất.

4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp 

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đủ năng lực đảm nhận các vị trí công việc như sau:

- Chuyên gia trong lĩnh vực điều tra khảo sát địa chất; tìm kiếm thăm dò và khai thác khoáng sản;

- Chuyên gia tư vấn, chuyên viên đánh giá chất lượng khoáng sản;

- Các nhà ngọc học, chuyên viên kiểm định vàng bạc đá quý;

- Chuyên gia đánh giá tác động môi trường, quản lý và giảm nhẹ tai biến địa chất;

- Chuyên gia trong lĩnh vực tài nguyên và năng lượng mới;

- Chuyên gia trong các lĩnh vực khảo sát địa chất công trình, cải tạo đất đá và xử lý nền móng, vật liệu xây dựng;

- Chuyên gia tư vấn công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;

- Giảng viên, nghiên cứu viên, chuyên viên tại các trường đại học, viện nghiên cứu, bộ ban ngành.

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đủ năng lực tự học cũng như tham gia các khóa học, các chương trình học nâng cao ngắn hạn, dài hạn và các chương trình đào tạo sau đại học trong và ngoài nước để nâng cao kiến thức, kỹ năng trình độ, thích ứng với cách mạng công nghiệp 4.0, môi trường và điều kiện làm việc thay đổi và áp dụng kiến thức và ý tưởng mới trong địa chất học và các lĩnh vực liên quan.

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ):

132 tín chỉ

- Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ):

21 tín chỉ

- Khối kiến thức theo lĩnh vực:

+ Tự chọn:

 

5/13 tín chỉ

5 tín chỉ

- Khối kiến thức theo khối ngành:

+ Bắt buộc:

+ Tự chọn:

 

9 tín chỉ

3/18 tín chỉ

12 tín chỉ

- Khối kiến thức theo nhóm ngành:

+ Bắt buộc:

+ Tự chọn:

 

27 tín chỉ

3/9 tín chỉ

30 tín chỉ

- Khối kiến thức ngành:

+ Bắt buộc:

+ Tự chọn:

+ Thực tập tốt nghiệp

+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp:

 

38 tín chỉ

16 tín chỉ

3 tín chỉ

7 tín chỉ

64 tín chỉ

Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo: 

- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá. 

- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học. 

- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại: 

+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.

+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.

+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết,  học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức: 

Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành

- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.

 

2. Khung chương trình đào tạo

STT

Mã học phần

Học phần

Số tín chỉ

Số giờ học tập

Mã học phần
tiên quyết

Lí thuyết

Thực
hành

Tự
học

I

 

Khối kiến thức chung

21

       

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

1

PHI1006

Triết học Mác - Lênin

3

42

6

102

 

Marxist - Leninist Philosophy

2

PEC1008

Kinh tế chính trị Mác -Lênin

2

30

0

70

PHI1006

Marxist-Leninist Political Economy

3

PHI1002

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

28

4

68

PHI1006

Scientific Socialism

4

HIS1001

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

28

4

68

 

History of Vietnamese Communist Party

5

POL1001

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

28

4

68

 

Ho Chi Minh's Ideology

6

THL1057

Nhà nước và pháp luật đại cương

2

30

0

70

 

General State and Law

7

HUS1011

Tin học cơ sở

3

10

40

100

 

General to Informatics

8

 

Ngoại ngữ B1

5/35

       

Foreign Language B1

 

FLF1107

Tiếng Anh B1

5

25

50

175

 

English B1

 

FLF1207

Tiếng Nga B1

5

25

50

175

 

Russian B1

 

FLF1307

Tiếng Pháp B1

5

25

50

175

 

French B1

 

FLF1407

Tiếng Trung Quốc B1

5

25

50

175

 

Chinese B1

 

FLF1507

Tiếng Đức B1

5

25

50

175

 

German B1

 

FLF1607

Tiếng Nhật Bản B1

5

25

50

175

 

Japanese B1

 

FLF1707

Tiếng Hàn Quốc B1

5

25

50

175

 

Korean B1

9

CME1000

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

8

60

80

260

 

National Defence Education

10

PES1000

Giáo dục thể chất

4

5

110

85

 

Physical Education

11

HUS1012

Kỹ năng bổ trợ

3

31

14

105

 

Soft skills

II

 

Khối kiến thức theo lĩnh vực 

5/13

       

12

HUS1021

Khoa học trái đất và sự sống

3

33

24

93

 

Earth and Life Sciences

13

HUS1022

Nhập môn Internet kết nối vạn vật

2

24

12

64

 

Introduction to Internet of Things

14

HUS1023

Nhập môn phân tích dữ liệu

2

20

20

60

 

Introduction to Data Analysis

15

HUS1024

Nhập môn Robotics

3

30

20

100

 

Introduction to Robotics

16

HIS1056

Cơ sở văn hóa Việt Nam

3

42

6

102

 

Introduction to Vietnamese Culture

III

 

Khối kiến thức theo khối ngành

12

       

III.1

 

Các học phần bắt buộc

9

       

17

MAT1091

Giải tích 1

3

30

30

90

 

Calculus 1

18

GLO2210

Xác suất thống kê trong Khoa học Trái đất

3

30

20

100

MAT1091

Probability and Statistics for Earth Sciences

19

GLO2211

Bản đồ đại cương

3

20

40

90

 

Introduction to Cartography

III.2

 

Các học phần tự chọn

3/18

       

20

MAT1090

Đại số tuyến tính

3

30

30

90

 

Linear Algebra

21

PHY1100

Cơ - Nhiệt

3

30

30

90

 

Mechanics- Thermodynamics

22

PHY1103

Điện - Quang

3

30

30

90

MAT1091

Electromagnetism - Optics

23

CHE1080

Hóa học đại cương

3

42

0

108

 

General Chemistry

24

GLO3110

Vật liệu trái đất và môi trường

3

30

20

100

GLO2001/

GLO2078/

GLO2202

Earth Materials and the Environment

25

GLO2212

Đồ họa trong Khoa học Trái đất

3

20

40

90

GLO2001/

GLO2078/

GLO2202

Graphic design for Earth Sciences

IV

 

Khối kiến thức theo nhóm ngành

30

       

IV.1

 

Các học phần bắt buộc

27

       

26

GLO2076

Tiếng Anh cho Địa chất

3

20

40

90

GLO2001/

GLO2078

English for Geology

27

GLO2001

Địa chất đại cương

3

32

20

98

 

Fundamentals of Geology

28

GEO2059

Cơ sở viễn thám và GIS

3

30

20

100

 

GIS and remote sensing

29

GLO2068

Tai biến thiên nhiên

3

30

20

100

GLO2001/

GLO2078

Natural Disasters

30

GLO2066

Thực tập địa chất đại cương

3

0

90

60

GLO2001/

GLO2078

Exploring Geology in the Field

31

GLO2069

Địa mạo

3

30

20

100

GLO2001/

GLO2078

Geomorphology

32

GLO2058

Địa tin học ứng dụng

3

15

50

85

GE02059

Applied Geoinformatics

33

GLO2100

Mô hình hóa các hệ thống Trái đất

3

20

40

90

GLO2001/

GLO2078

Earth Systems Modeling

34

GLO2206

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

20

40

90

GLO2001/

GLO2078/

GLO1106

Research Methodology

IV.2

 

Các học phần tự chọn

3/9

       

35

GLO2087

Cơ sở lý luận phát triển bền vững

3

30

20

100

 

Introduction to sustainable development

36

GLO2101

Thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu

3

30

20

100

GLO2001/

GLO2078

Climate change mitigation and adaptation

37

GLO2074

Địa vật lý đại cương

3

30

20

100

GLO2001/

GLO2078

Introduction to Geophysics

V

 

Khối kiến thức ngành 

64

       

V.1

 

Các học phần bắt buộc

38

       

38

GLO2093

Quang học tinh thể và Khoáng vật học

4

40

30

130

GLO2001/

GLO2078

Mineralogy and Mineral Optics

39

GLO2089

Thạch học

4

35

40

125

GLO2093

Petrography

40

GLO2070

Địa hóa

3

30

20

100

GLO2089/

GLO3195

Geochemistry

41

GLO1100

Địa chất cấu trúc và kiến tạo

4

45

30

125

GLO2089

Structural Geology and Tectonics

42

GLO1101

Cổ sinh vật học đại cương

3

30

30

90

GLO2001

Introduction to Paleontology 

43

GLO3111

Địa chất môi trường

3

30

20

100

GLO2001/

GLO2078

Environmental Geology

44

GLO1102

Địa chất Việt Nam

4

50

20

130

GLO1101 GLO2089

Geology of Vietnam

45

GLO2095

Địa chất Đệ tứ

3

30

20

100

GLO2001/

GLO2078

Quaternary Geology

46

GLO3137

Địa chất công trình và Địa chất thủy văn đại cương

4

45

20

135

GLO2001/

GLO2078

General Engineering Geology and Hydrogeology

47

GLO3174

Bản đồ địa chất và phương pháp thành lập

3

20

40

90

GLO2001/

GLO2078

Geological map and mapping

48

GLO3168

Thực tập Điều tra, khảo sát địa chất

3

0

90

60

GLO1100/

GLO1103

Geology in the Field

V.2

 

Các học phần tự chọn

16

       

V.2.1

 

Các học phần chuyên sâu về địa chất

16/43

       

49

GLO3253

Các phương pháp phân tích thạch học, khoáng vật

4

30

50

120

GLO2070

Rock and Mineral analysis

50

GLO3170

Địa hóa môi trường trầm tích

3

30

20

100

GLO1101/

GLO1104

Sedimentary Geochemistry

51

GLO3171

Phương pháp phân tích tướng trầm tích

3

20

40

90

GLO1101/

GLO1104

Facies analysis

52

GLO3120

Địa chất biển

3

30

20

100

GLO2001/

GLO2078

Marine Geology

53

GLO3127

Địa chất dầu khí

3

30

20

100

GLO1100/

GLO1103

Petroleum geology

54

GLO3136

Các bồn dầu khí Việt Nam

3

30

20

100

GLO1100/

GLO1103

Petroleum basins of Vietnam

55

GLO3172

Địa hóa dầu khí

3

30

20

100

GLO3127

Petroleum Geochemistry

56

GLO3173

Địa chấn địa tầng

3

20

40

90

GLO2001/

GLO2078

Seismic stratigraphy

57

GLO3076

Tài nguyên khoáng sản Việt Nam

3

30

20

100

GLO2001/

GLO2078

Mineral resources of Vietnam

58

GLO3151

Địa chất du lịch

3

30

20

100

GLO2001/

GLO2078

Geotourism

59

GLO3093

Tài nguyên cảnh quan địa chất

3

30

20

100

GLO2001/

GLO2078

Landscape resources

60

GLO2091

Lịch sử trái đất

3

30

20

100

 

History of Earth

61

GLO2023

Khoáng sản học

3

30

20

100

GLO2001/

GLO2078

Mineral Resources

62

GLO2209

Khởi nghiệp

3

30

20

100

 

Start-up

V.2.2

 

Các học phần chuyên sâu về Ngọc học

16/37

       

63

GLO3253

Các phương pháp phân tích thạch học, khoáng vật

4

30

50

120

GLO2070

Rock and Mineral analysis

64

GLO3175

Ngọc học đại cương

3

30

20

100

GLO2089/

GLO3195

Introduction to Gemology

65

GLO3176

Các phương pháp giám định đá quý

3

20

40

90

GLO3175

Gem Identification

66

GLO3177

Phương pháp chế tác đá quý

3

20

40

90

GLO3175

Gem cutting and design

67

GLO3178

Phương pháp tổng hợp và xử lý đá quý

3

20

40

90

GLO3175

Synthetic and treated gemstones

68

GLO3179

Giá cả và thị trường đá quý

3

30

20

100

GLO3175

Evaluation of Gemstones and Gem Trade

69

GLO3180

Kim cương

3

30

20

100

GLO2089/

GLO3195

Diamond Grading and Pricing

70

GLO3181

Đá quý màu

3

30

20

100

GLO3175

Colored Stone Grading and Pricing

71

GLO3182

Ngọc hữu cơ

3

30

20

100

GLO3175

Organic gems

72

GLO2023

Khoáng sản học

3

30

20

100

GLO2001/

GLO2078

Mineral Resources

73

GLO3076

Tài nguyên khoáng sản Việt Nam

3

30

20

100

GLO2001/

GLO2078

Mineral resources of Vietnam

74

GLO2209

Khởi nghiệp

3

30

20

100

 

Start-up

V.2.3

 

Các học phần chuyên sâu về Công nghệ Địa kỹ thuật-Địa chất môi trường

16/46

       

75

GLO3183

Công nghệ phòng chống thiên tai

3

20

40

90

GLO3137

Geohazard Prevention Technology

76

GLO3184

Thủy địa cơ học

3

30

20

100

GLO3137

Hydro-geo Mechanics

77

GLO3254

Cơ học đất - đá

4

30

50

120

GLO3137

Rock and Soil Mechanics

78

GLO3186

Công nghệ địa môi trường

3

20

40

90

GLO3137

Geoenvironmental Technology

79

GLO3187

Địa chất đô thị

3

25

30

95

GLO3111

Urban geology

80

GLO3188

Phương pháp điều tra địa kỹ thuật - địa môi trường

3

20

40

90

GLO3137

Methods for Geotechnical and Geoenvironmental Investigation

81

GLO3189

Phân tích dữ liệu địa kỹ thuật - địa môi trường

3

20

40

90

GLO3137

Data analysis for Geotechnics and Geoenvironment

82

GLO3190

Vật liệu địa kỹ thuật

3

30

20

100

GLO3137

Geotechnical Materials

83

GLO3191

Quản lý phát triển không gian ngầm đô thị

3

20

40

90

GLO3137

Management and Development of Urban Underground Space

84

GLO3192

Công nghệ xử lý nền đất yếu

3

20

40

90

GLO3254

Soft Ground Improvement Technology

85

GLO3116

Kỹ thuật nền móng

3

30

20

100

GLO3254

Foundation Engineering

86

GLO3114

Địa chất sinh thái

3

30

20

100

GLO3111

Ecological Geology

87

GLO3078

Địa chất môi trường biển và đới bờ

3

30

20

100

GLO3111

Environmental Geology of Sea and Coastal Zone

88

GLO3193

Xây dựng bản đồ địa chất môi trường

3

20

40

90

GLO3137

Geoenvironmental Mapping

89

GLO2209

Khởi nghiệp

3

30

20

100

 

Start-up

V.3

 

Thực tập tốt nghiệp

3

       

90

GLO3194

Thực tập thực tế

3

0

90

60

GLO2206

Practicing

V.4

 

Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7

       

V.4.1

 

Khóa luận tốt nghiệp

7

       

91

GLO4056

Khóa luận tốt nghiệp

7

75

60

215

GLO2206

Graduate thesis

V.4.2

 

Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7

       

V.4.2.1

 

Học phần bắt buộc

4

       

92

GLO4010

Xây dựng nhiệm vụ nghiên cứu Địa chất

4

45

30

125

GLO2206

Establishing Projects in Geology

V.4.2.2

 

Học phần tự chọn

3/9

       

93

GLO4009

Các phương pháp tìm kiếm thăm dò khoáng sản

3

30

20

100

GLO2023

Methods of minerals and geological exploration

94

GLO3079

Phương pháp lập bản đồ địa chất môi trường và tai biến địa chất

3

15

50

85

GLO3111

Mapping methods for environmental geology and geological hazard

95

GLO3251

Phương pháp lập bản đồ Địa chất công trình - Địa kỹ thuật

3

15

50

85

GLO3137

Mapping methods for Geological - Geotechnical Engineering

   

Tổng cộng

132

       

Công việc phù hợp sau khi tốt nghiệp:

  • Chuyên gia trong lĩnh vực điều tra khảo sát địa chất; tìm kiếm thăm dò và khai thác khoáng sản;
  • Chuyên gia tư vấn, chuyên viên đánh giá chất lượng khoáng sản;
  • Các nhà ngọc học, chuyên viên kiểm định vàng bạc đá quý;
  • Chuyên viên quản lý tại các Bộ, ngành và sở liên quan đến quản lý tài nguyên khoáng sản;
  • Chuyên gia đánh giá tác động môi trường, quản lý và giảm nhẹ tai biến địa chất;
  • Chuyên gia trong các lĩnh vực khảo sát địa chất công trình, cải tạo đất đá và xử lý nền móng, vật liệu xây dựng;
  • Chuyên gia tư vấn công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
  • Giảng viên đại học và cao đẳng, nghiên cứu viên, chuyên viên tại các trường đại học, viện nghiên cứu, bộ ban ngành.
Triển vọng nghề nghiệp
Văn nghệ và liên hoan chào mừng K67 và K66 Địa chất (10/2022). K66 được tổ chức bù cùng K67 do vướng COVID lúc nhập học (9/2021).

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

  • Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đủ năng lực tự học cũng như tham gia các khóa học, các chương trình học nâng cao ngắn hạn, dài hạn và các chương trình đào tạo sau đại học trong và ngoài nước để nâng cao kiến thức, kỹ năng trình độ, thích ứng với cách mạng công nghiệp 4.0, môi tường và điều kiện làm việc thay đổi và áp dụng kiến thức và ý tưởng mới trong địa chất học và các lĩnh vực liên quan.

Tình hình việc làm

  • Khảo sát 5 năm trở lại đây cho thấy 55% sinh viên có việc làm sau 3 tháng tốt nghiệp; 75% sinh viên có việc làm sau 6 tháng tốt nghiệp; 20-30 % cựu sinh viên 5 khóa gần đây đã và đang học thạc sĩ và tiến sĩ tại nước ngoài.  
Triển vọng nghề nghiệp
Trọng Vân (nam, K57) cùng đồng nghiệp (nay là vợ) tại Cty Khoáng sản Núi Pháo (Tập đoàn Masan).

Nhà tuyển dụng

  • Người học tốt nghiệp chương trình đào tạo Ngành Địa chất học có cơ hội việc làm rộng mở. 
  • Các cơ quan quản lý các cấp (bộ, sở, phòng) trong lĩnh vực địa chất, tài nguyên: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn…
  • Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực địa chất, tài nguyên khoáng sản, địa kỹ thuật – địa môi trường: Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam (Vinacomin), Tập đoàn Hóa chất, Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI, Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận, Công ty TNHH MTV Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tổng CTCP Xuất nhập khẩu & Xây dựng Việt Nam (Vinaconex), Tổng Công ty Sông Đà, Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn.
  • Các viện nghiên cứu: Viện Địa chat, Viện Vật lý Địa cầu, Viện TN&MT biển, Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản, Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng, Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải, Viện Thủy lợi, Viện Vật liệu Xây dựng.
  • Các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài nước.
Triển vọng nghề nghiệp
Chụp ảnh lưu niệm cùng nhà tài trợ học bổng Cty CP Khoáng sản Hà Giang

 

 

  • Học phí  năm học 2024 - 2025 là 1.520.000đ/ tháng/ sinh viên. 
  • Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo: Theo Nghị định 97/2023/Đ-CP của Thủ tướng Chính phủ
  • Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được xem xét miễn-giảm học phí; được hỗ trợ chi phí học tập; xét trợ cấp xã hội…
  • Học bổng từ nguồn ngân sách nhà nước xét theo kết quả học tập vào cuối mỗi học kỳ; Sinh viên có kết quả học tập tốt có thể được nhận các học bổng hỗ trợ từ các doanh nghiệp và tổ chức nghiên cứu khoa học với mức hỗ trợ từ 5-10 triệu/năm như học bổng Tập đoàn Dầu khí, Ngân hàng BIDV, Đạm Phú Mỹ, Vừ A Dính, Honda, Shinnyo, POSCO, Lawrence S.Ting, Pony Chung, Yamada, Dongbu, Mitsubishi, Thakral-In Sewa, Kumho Asiana,…
  • Hàng năm, Nhà trường sẽ cung cấp 08 suất học bổng như sau:
    •   01 suất loại A: 12,5 triệu/kỳ;
    •   02 suất loại B: 7,5 triệu/kỳ;
    •   05 suất loại C: 5,0 triệu/kỳ.

Chính sách hỗ trợ sinh viên: 

  • Được ưu tiên phương tiện, học liệu và ký túc xá; được tạo điều kiện học tập nâng cao trình độ tiếng Anh; được ưu tiên cử đi trao đổi sinh viên tại Đức, Nauy, Nhật Bản, Hàn Quốc, các nước ASEAN;
Học phí, học bổng và môi trường học
Khánh Hòa và Hải Nam (K66) đi thực tập môn Địa chất đại cương ngoài trời (hè năm thứ nhất), 6/2022

Môi trường học tập:

  • Học tập trong môi trường sáng tạo, tiên phong và hội nhập quốc tế; Được học tập, khảo sát thực địa và nghiên cứu khoa học với các giảng viên trình độ cao trong và ngoài nước; Có nhiều điều kiện tích lũy kiến thức và kinh nghiệm làm việc; Được du ngoạn, thực tập thực tế nhiều vùng miền, tại các các cơ quan, doanh nghiệp ở trung ương và địa phương;

Nghiên cứu tính chất và đánh giá chất lượng ngọc, đá quý, nguyên liệu khoáng phục vụ cho công nghiệp tinh chế và chế biến nâng cao chất lượng 

  • Cán bộ khoa Địa chất đã thực hiện nhiều đề tài nghiên cứu các tính chất tự nhiên và xác định các chỉ tiêu kĩ thuật của nhiều loại nguyên liệu khoáng khác nhau như đá quý, sét kaolin, sét bentonit, khoáng chứa kim loại hiếm Li, cát titan,… Một vài các nghiên cứu có thể kể đến như nâng cấp chất lượng đá quý ruby-saphir vùng Lục Yên, aquamarin vùng Thanh Hóa, peridot Tây Nguyên;
  • Đánh giá khả năng cô lập chất thải phóng xạ của bentonit Di Linh;
  • Xác định dạng tồn tại của kim loại hiếm Li phục vụ chế biến sản quặng Li vùng Quảng Ngãi;
  • Xác định các thông số kĩ thuật nhằm chế biến sâu quặng graphit vùng Lào Cai,…
  • Nguyên liệu khoáng sét có thể sử dụng để sản xuất gạch nhẹ cách nhiệt.
  • Một số vật liệu đá xốp đã được sản xuất thành công thành vật liệu lọc nước.
  • Các khu vực có tiềm năng địa nhiệt như Quảng Bình – Quảng Trị, Điện Biên-Lai Châu, Tuyên Quang-Phú Thọ đang được triển khai đánh giá tiến tới xây dựng các nhà máy điện địa nhiệt và phục vụ phát triển dịch vụ-du lịch.
  • Kết quả của các nghiên cứu này đã góp phần đóng góp và định hướng cho việc xây dựng quy trình làm giàu, tinh chế, chế biến nâng cao chất lượng, và sử dụng hiệu quả nguyên liệu khoáng của Việt Nam.
Nghiên cứu ứng dụng
Lê Nguyệt Anh (K63, nữ, áo tối mầu) thực địa lấy mẫu trầm tích cùng giảng viên Khoa Địa chất, 4/2021 tại Biển Hồ Gia Lai.

Nghiên cứu địa chất biển, địa chất dầu khí và môi trường

  • Các nghiên cứu về địa chất biển tại Khoa Địa chất đã giúp đánh giá tiềm năng dầu khí, định hướng công tác tìm kiếm-thăm dò dầu khí các bồn trầm tích trên Biển Đông; khoanh vùng triển vọng khoáng sản rắn, định ra các tiền đề tìm kiếm và đánh giá sa khoáng, vật liêu xây dựng và khí hydrat (băng cháy). Nghiên cứu cũng góp phần xây dựng được cơ sở khoa học để định hướng quy hoạch lãnh thổ đới bờ theo hướng phát triển bền vững. Dưới đây là thông tin về một số đề tài nghiên cứu liên quan đã và đang triển khai tại Khoa Địa chất.
Nghiên cứu ứng dụng
Lê Nguyệt Anh (K63) giải nhất Báo cáo Khoa học sinh viên cấp trường năm 2022.

Địa chất biển và địa chất dầu khí

  • Nghiên cứu tướng đá cổ địa lý trầm tích Kainozoi khu vực mỏ Bạch Hổ và mỏ Rồng và đánh giá triển vọng dầu khí liên quan (1999-2001). Nghiên cứu đã làm sáng tỏ môi trường tạo dầu và khả năng chứa dầu khí của đá cát kết tuổi Oligocen, Miocen, định hượng xây dựng tiền đề tìm kiếm dầu khí cho các vùng lân cận 2 khu vực mỏ nói trên.  
  • Nghiên cứu lịch sử địa chất vùng biển nước sâu thềm lục địa Việt Nam và triển vọng khoáng sản liên quan (KC-09-20/11-15). Nghiên cứu cơ chế kiến tạo địa động lực các bể Phú Khánh, Nam Côn Sơn, Tư Chính Vũng Mây và Trường Sa và triển vọng dầu khí liên quan (KHTN-03) (2012-2014). Các nghiên cứu này đã đánh giá được các cấu trúc địa chất có triển vọng là bẫy cấu tạo dầu khí.
  • Thành lập bản đồ Địa chất Biển Đông và các vùng kế cận tỷ lệ 1/1.000.000 (2005-2007). Đề tài đã có những đóng góp mới về lý luận và thực tiễn: (1) Lần đầu tiên thành lập bản đồ Địa chất Kainozoi thềm lục địa Việt Nam; (2) Phân tầng và phân vùng cấu trúc cho toàn bộ khu vực Biển Đông Việt Nam; (3) Khoanh vùng triển vọng khoáng sản rắn và dầu khí.
  • Nghiên cứu địa tầng phân tập các bể Sông Hồng, Cửu Long và Nam Côn Sơn và tiềm năng khoáng sản liên quan (KC-09-20/06-10) (2007-2010). Đề tài đã xây dựng được mô hình địa tầng phân tập trên cơ sở địa chấn địa tầng, chu kỳ trầm tích và tướng đá -cổ địa lý. Từ đó xây dựng các tiền đề đánh giá triển vọng dầu khí.

Địa chất Pliocen – Đệ tứ và môi trường

Các hướng nghiên cứu Địa chất Pliocen – Đệ tứ và môi trường đã được thực hiện từ những năm 1990 đến nay. Nhiều đề tài đã được thực hiện có tính ứng dụng cao bao gồm:

  • Thành lập loạt bản đồ trầm tích tầng mặt và loạt bản đồ tướng đá-thạch động lực tỷ lệ 1/500000 vùng biển nông ven bờ (0-50m nước) từ Móng Cái đến Hà Tiên (1991- 2016). Đây là bộ bản đồ nền hết sức quan trọng phục vụ nghiên cứu địa mạo, địa chất môi trường, địa chất tai biến và tìm kiếm khoáng sản rắn ven bờ.
  • Nghiên cứu thành lập Bản đồ địa chất tầng nông thềm lục địa Việt Nam và đánh giá khoáng sản liên quan tỷ lệ 1/1000000 (1995-1998). Đã xây dựng được thang địa tầng Pliocen-Đệ Tứ làm cơ sở cho các nghiên cứu về Địa chất môi trường, tiến hóa trầm tích và triển khoáng sản trong Pliocen – Đệ tứ như: sa khoáng, vật liệu xây dựng và khí hydrat (băng cháy).
Nghiên cứu ứng dụng
Đào Trung Hoàn nhận học bổng giá trị 150 triệu đồng của Quỹ VINIF, Tập đoàn Vingroup.

Nghiên cứu cổ sinh vật học – địa tầng học và ứng dụng phục vụ phát triển du lịch

  • Nghiên cứu các nhóm hóa thạch chính như san hô vách đáy, răng nón, vỏ nón, tay cuộn, cá cổ, bào tử- phấn hoa, khuê tảo diatome, góp phần phân chia địa tầng trầm tích và làm sáng tỏ cổ địa lý qua các giai đoạn lịch sử ở Việt Nam. Trên nền tảng kiến thức cổ sinh học được trang bị, có thể tham gia giải quyết nhiều vấn của thực tiễn liên quan đến di sản địa chất và phát triển du lịch. Chẳng hạn các thắng cảnh nổi tiếng của Việt Nam, như Vịnh Hạ Long, Cao nguyên đá Đồng Văn, Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng đều cấu tạo từ đá vôi với các hang động nổi tiếng: Phong Nha, Thiên Đường, Sơn Đoòng v.v.., Các thắng cảnh này trở nên có giá trị hơn với sự có mặt nhiều điểm di sản cổ sinh – địa tầng với sự có mặt của san hô vách đáy, tay cuộn, răng nón,… đã trở thành các di sản địa chất có giá trị tiêu biểu ở Việt Nam. 
Nghiên cứu ứng dụng
Sinh viên K67 Khoa Địa chất nhập học (9/2022)

Địa chất môi trường biển và phát triển bền vững

  • Nghiên cứu lập bản đồ Địa chất môi trường biển và ven biển phục vụ phát triển bền vững đã được nghiên cứu tại Khoa Địa chất từ năm 1990 đến nay ở hầu hết các vùng biển Việt Nam. Các bản đồ Địa chất môi trường biển đã được thành lập ở các tỉ lệ khác nhau và bao phủ hầu hết các vùng ven biển và biển ven bờ (0-30 m nước), một số vùng biển đến độ sâu 100 m nước và các đảo xa bờ như Bạch Long Vỹ, Trường Sa. Các kết quả nghiên cứu khoa học, đặc biệt là các bản đồ Địa chất môi trường, Địa chất tai biến và mức độ tổn thương có ý nghĩa ứng dụng cao trong quy hoạch không gian biển phục vụ: bảo vệ môi trường, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, phát triển bền vững kinh tế – xã hội, ứng phó biến đổi khí hậu và đảm bảo quốc phòng và an ninh. 
Nghiên cứu ứng dụng
Hoạt động ngoại khóa tại Giao Thủy, Nam Định (6/2022)

Địa kỹ thuật và phát triển hạ tầng đô thị

  • Địa kỹ thuật và quy hoạch đô thị: Ở quy mô đô thị: Các nhà khoa học của khoa Địa chất phối hợp với các chuyên gia quy hoạch đã thực hiện hệ thống hóa và chuẩn hóa các tài liệu Địa kỹ thuật – môi trường đô thị trung tâm Hà Nội, một số đô thị ven biển (Hải Phòng, Đà Nẵng, Nha Trang, Hội An) phục vụ điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chung và điều chỉnh định hướng phát triển không gian xây dựng Thủ đô và các đô thị khác.
  • Đề xuất điều chỉnh định hướng phát triển không gian xây dựng đô thị trung tâm Hà Nội: Ở quy mô các khu đô thị: Các nhà khoa học đã kiến nghị các phương hướng quy hoạch sử dụng đất hợp lý cho khu vực đới động ven sông Hồng trong phạm vi Tp. Hà Nội trên cơ sở đánh giá điều kiện địa kỹ thuật môi trường khu vực nghiên cứu; đề xuất mô hình đô thị đại học phát triển bền vững (lấy ví dụ cho đô thị ĐHQGHN tại Hòa Lạc) và điều chỉnh các nhiệm vụ quy hoạch chung khu đô thi ĐHQGHN tại Hòa Lạc theo hướng phát triển bền vững.
  • Địa kỹ thuật và phát triển không gian ngầm đô thị: Các chuyên gia của Khoa Địa chất đã nghiên cứu và đánh giá cấu trúc nền địa chất đô thị, để định hướng quy hoạch, quản lý sử dụng và khai thác không gian ngầm đô thị Hà Nội. Các kết quả đã phục vụ tốt cho sự phát triển công trình ngầm của thủ đô.
  • Quan trắc và xây dựng cơ sở dữ liệu thường trực Địa kỹ thuật – môi trường: Quan trắc và xây dựng cơ sở dữ liệu thường trực Địa kỹ thuật – môi trường để đảm bảo cho hệ thống tương tác giữa “môi trường địa chất” với “cơ sở hạ tầng” hoạt động bền vững. Các chuyên gia của Khoa đã triển khai các đề tài xây dựng hệ thống quan trắc Địa kỹ thuật phục vụ đánh giá ổn định đê biển khu vực Hải Hậu, Nam Định; Địa kỹ thuật – môi trường đới động ven sông Hồng khu vực Hà Nội, tham gia biên soạn các hướng dẫn quan trắc Địa kỹ thuật – môi trường các khu chôn lấp chất thải sinh hoạt, các khu bơm hút nước ngầm công suất lớn. 

Địa kỹ thuật và phòng chống tai biến địa chất

  • Dự báo nguy cơ và rủi ro tai biến phục vụ công tác giảm thiểu: Khoa Địa chất đã thực hiện thành công các dự án và đề tài quốc tế, nhà nước và các cấp khác nhau về đánh giá và dự báo rủi ro các tai biến trượt lở, lũ quyét – lũ bùn đá tại Bắc Kạn, Hà Giang, Quảng Nam; dự báo nguy cơ xói lở bờ biển Hải Phòng – Nam Định, sạt lở bờ sông Hồng khu vực Hà Nội, xâm nhập mặn ven biển ven biển Bắc Bộ; lập các bản đồ đánh giá tính dễ bị tổn thương ở vùng ven biển, miền núi và đô thị. Các kết quả này là cơ sở quan trọng cho đề xuất các giải pháp giảm thiểu và quy hoạch sử dụng đất bền vững. 
  • Xây dựng các giải pháp công trình phòng chống tai biến: Các chuyên gia của Khoa Địa chất đã đề xuất các giải pháp công trình phòng chống tai biến trượt lở, đá đổ – đá lăn dọc Quốc lộ 6 từ Hòa Bình đi Sơn La, các giải pháp chống xói lở bờ biển, sạt lở bờ sông. 
Nghiên cứu ứng dụng
Tiệc liên hoan và văn nghệ chào mừng K67 và K66 Khoa Địa chất (10/2022)

Vật liệu xây dựng thân thiện môi trường và cải tạo đất đá

  • Vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường: Trong dự án nghiên cứu mô hình đô thi đại học phát triển bền vững, các chuyên gia của Khoa đã đề xuất một số vật liệu xây dựng tự nhiên có mặt tại địa phương, thân thiện với môi trường, phát thải cácbon thấp cho dự án xây dựng ĐHQGHN tại Hòa Lạc như: đá ong laterit, cuội sỏi,…
  • Cải tạo tính chất của đất đá, xử lý nền móng công trình: Các nghiên cứu của Khoa tập trung vào cải tạo tính chất của đất đá nứt nẻ cho ổn định các mái dốc đường giao thông, xử lý nền đất yếu cho các công trình cao tầng và công trình ngầm đô thị.
Nghiên cứu ứng dụng
Gia Linh, K66 Địa chất nhận học bổng kỷ lục 25 triệu đồng từ công ty chứng khoán Hàn Quốc

Địa môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu

  • Nghiên cứu và xây dựng mô hình đô thị ven biển có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu: Mô hình đô thị ven biển Việt Nam có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu đã được xây dựng góp phần phục vụ công tác quản lý đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu; lồng ghép những nội dung của mô hình vào chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, phát triển và thiết kế đô thị ven biển thích ứng với biến đổi khí hậu để phát triển bền vững; làm căn cứ cho tư vấn khảo sát, thiết kế các dự án đầu tư xây dựng đô thị ven biển bền vững và thích ứng tốt với biến đổi khí hậu; mở rộng hợp tác với các tổ chức, mạng lưới trong và nước và quốc tế để nâng cao khả năng chống chịu, thích ứng với biến đổi khí hậu và thịnh vượng của đô thị. 
  • Quy trình công nghệ giảm thiểu và thích ứng với địa tai biến liên quan đến môi trường và phát triển năng lượng trong bối cảnh biến đổi khí hậu ở Việt Nam: Các nhà khoa học của Khoa Địa chất và các đối tác trong nước và Na Uy đã xây dựng được quy trình và công nghệ đánh giá tác động, mức độ tổn thương của các tai biến  trượt lở, lũ lụt, xói lở bờ biển, sụt lún mặt đất và động đất ở khu vực thủy điện Cửa Đạt, thủy điện Sông Tranh 2, thủy điện Sơn La, hạ lưu thủy điện Hòa Bình, tỉnh Hà Giang, thị xã Bắc Kạn, thành phố Hà Nội và đới ven biển đồng bằng sông Hồng. Các kết quả nghiên cứu đã được ứng dụng để đề xuất giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ địa tai biến và ứng phó với biến đổi khí hậu ở khu vực các nhà máy thủy điện, các tỉnh miền núi và khu vực đô thị Hà Nội. 
  • Bên cạnh các hướng nghiên cứu trên, các nhà khoa học của Khoa Địa chất còn nghiên cứu, phát triển ứng dụng công nghệ địa không gian trong đánh giá, dự báo biến động tài nguyên – môi trường và tác động của biến đổi khí hậu. 

Sử dụng bền vững tài nguyên

  •  Lĩnh vực sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên đã được thực hiện tại Khoa Địa chất nhằm đánh giá hiện trạng sử dụng từng dạng tài nguyên (đất, nước, đất ngập nước, khoáng sản, năng lượng…) và xây dựng mô hình sử dụng bền vững tài nguyên ở đới ven biển Việt Nam, khu vực miền núi phía Bắc,… Các kết quả nghiên cứu đã góp phần xây dựng các chính sách sử dụng hợp lý và bền vững tài nguyên và phát triển sinh kế bền vững cho người dân. 

Địa sinh thái và công nghệ địa môi trường

  • Địa sinh thái trong bảo vệ sức khỏe cộng đồng: Chu trình sinh địa hóa các nguyên tố (As, Pb, Zn, Cd,…) đã được các nhà khoa học của Khoa Địa chất phối hợp với Viện Khoa học và Công nghệ Gwangju, Hàn Quốc (GIST) nghiên cứu tại một số vùng mỏ khoáng sản lớn của Việt Nam như mỏ chì kẽm Chợ Đồn (Bắc Kạn) và mỏ W-Bi-F-Cu-Au Núi Pháo (Thái Nguyên). Các kết quả này đã xác định được mức độ tích lũy các kim loại gây độc trong môi trường, cây trồng và các vấn đề sức khỏe liên quan, làm cơ sở quan trọng để đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe người dân.
  • Công nghệ địa môi trường xử lý ô nhiễm: Các nhà khoa học của Khoa Địa chất đã nghiên cứu, ứng dụng các nguyên liệu khoáng tự nhiên (đá ong, bentonit, đá vôi,…), bùn thải công nghiệp, thực vật (cây Sậy, cây Dương xỉ, cây Mộc tặc trãi, cây Năng kim,…) để xử lý ô nhiễm môi trường. Kết quả nghiên cứu đã được triển khai thực tế tại khu vực chế biến khoáng sản (tỉnh Bắc Kạn). Bên cạnh đó, các nhà khoa học của Khoa còn phối hợp với các chuyên gia thuộc Viện Địa Khoa học và khoáng sản Hàn Quốc (KIGAM), Công ty Kỹ thuật Wooyoung, Hàn Quốc nghiên cứu, và Đại học Công nghệ Sydney, Úc lắp đặt hệ thống xử lý nước ngầm bị ô nhiễm Asen tại Sơn Đồng (huyện Hoài Đức, Hà Nội), Cự Khê (huyện Thanh Oai, Hà Nội) và Hoàng Tây (huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam). Các nghiên cứu này có ý nghĩa ứng dụng cao trong xử lý ô nhiễm môi trường và đảm bảo sức khỏe của cộng đồng.      

 

  • Sinh viên luôn là mối quan tâm hàng đầu và được tạo điều kiện tốt nhất để phát triển trong suốt quá trình học tập tại ĐHQGHN. Sinh viên Khoa Địa chất luôn nhận được sự tư vấn đầy đủ không chỉ liên quan đến việc học tập mà còn các vấn đề liên quan khác như tài chính, sức khỏe, đời sống tinh thần, an toàn và an ninh, nhà ở, việc làm, hoạt động thể thao, hoạt động văn hóa, hoạt động xã hội…. Sự hỗ trợ đầy đủ này được thực hiện thông qua Trung tâm Hỗ trợ Sinh viên, Phòng Chính trị Công tác Sinh viên, Trợ lý Công tác sinh viên, Giáo viên chủ nhiệm, tổ chức Đoàn và Hội sinh viên. 
Hoạt động sinh viên
Sinh viên K67 thiết kế thời trang chủ đề bảo vệ môi trường (10/2022) trong sự kiện chào đón Tân sinh viên.
  • Khoa Địa chất luôn tạo ra một môi trường thân thiện giữa thầy và trò. Hằng năm, Khoa thường tổ chức các hoạt động ngoại khóa liên quan đến âm nhạc, thể thao, và các hoạt động văn hóa khác… Các cán bộ và sinh viên kết hợp thành các đội tham gia các hoạt động thể chất như đá bóng, ca nhạc… để phát triển thể chất và tâm lý. Các phong trào này thường được Liên Chi đoàn, Chi đoàn, Liên chi Hội sinh viên, Hội sinh viên, Công đoàn đứng ra phát động và tổ chức. Một số câu lạc bộ cũng được thành lập để sinh viên sinh hoạt ngoại khóa như Chào Tân sinh viên Hi Geology, GeoBus, GeoClub… và tổ chức các hoạt động ngoại khóa như Nhà Địa chất thông thái, Triển lãm mô hình địa chất. Các buổi sinh hoạt học thuật bằng tiếng Anh được tổ chức trong các hoạt động của GEOBUS Club, tổ chức mời trung tâm tiếng Anh REF trao đổi với sinh viên về việc học ngoại ngữ và định hướng cho sinh viên cách nâng cao năng lực ngoại ngữ. Sinh viên Khoa Địa luôn chất tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa. Đây là động lực khiến sinh viên thêm gắn bó với Khoa và học tập tốt hơn. 
Hoạt động sinh viên
Tiết mục văn nghệ ấn tượng của K67 trong lễ chào tân sinh viên Địa chất (10/2022).
  • Với những nỗ lực của Khoa Địa chất trong tìm kiếm các nguồn trao đổi sinh viên, trong các năm gần đây nhiều sinh viên ngành Địa chất đã tham gia “chương trình Semina Hè thường niên của trường Đại học Ibaraki, Nhật Bản”, tham gia Diễn đàn về “Biến đổi khí hậu” tại Campuchia, “Trại hè tuổi trẻ và tài nguyên nước 2018 của trường Đại học Quốc gia Cheng Kung, Đài Loan”. Ngoài ra, Khoa Địa chất đã hoàn thành việc đào tạo 01 sinh viên Myanmar tham gia học tập tại Khoa năm học 2017-2018 trong chương trình EUSHARE. 
  • Sinh viên Địa chất được Khoa khuyến khích tham gia nghiên cứu khoa học với các thầy, cô trong và ngoài Khoa. Giảng viên luôn tạo điều kiện để sinh viên được tham gia các hoạt động khoa học cũng như viết bài báo khoa học. Nhiều nhóm sinh viên nghiên cứu khoa học đoạt giải cấp Đại học Quốc gia Hà Nội. Một số sinh viên đã có công bố khoa học cùng các thầy cô từ năm thứ 3, thứ 4 khi đang làm nghiên cứu khoa học và khóa luận tốt nghiệp. Sinh viên được Đại học Quốc gia Hà Nội trực tiếp hỗ trợ khi công bố công trình nghiên cứu trên các tạp chí khoa học quốc tế có uy tín.
  • Việc mời cựu sinh viên tham gia giảng dạy, seminar, định hướng nghề nghiệp được tiến hành định kỳ. Ngoài ra Khoa còn mời các chuyên gia, giáo sư đã về hưu nhưng vẫn tham gia hoạt động Khoa học và có đóng góp nhiều với cộng đồng về trao đổi học thuật và seminar Khoa học cho sinh viên và học viên cao học.
Hoạt động sinh viên
Trọng Vân (K57 Địa chất) làm việc tại Cty Khoáng sản Núi Pháo – Thái Nguyên (Tập đoàn Masan).

 

  • GS.TS.NGND. Trần Nghi, Nguyên Phó Hiệu Trưởng Trường Địa học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN,
  • GS.TS. Mai Trọng Nhuận, Nguyên Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội,
  • PGS.TS. Trần Tuấn Anh, Phó Chủ tịch Viện Hàn Lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam, kiêm Viện trưởng Viện Địa chất Viện HLKH&CNVN,
  • TS. Lê Xuân Định, Thứ trưởng Bộ Khoa học & Công nghệ,
  • PGS.TS. Vũ Văn Tích, Trưởng ban Khoa học & Công nghệ Đại học Quốc gia Hà Nội,
  • TS. Đàm Quang Minh, Nguyên Hiệu trưởng Trường Đại học FPT, Chủ tịch Ủy ban phổ thông Tập đoàn Equest.
  • Trong ý kiến đóng góp cho Nhà trường và Khoa Địa chất, các nhà tuyển dụng tập trung chủ yếu vào chương trình đào tạo trong đó việc tăng thêm các môn thực hành/ thực tế/ thực tập và các kỹ năng mềm. Các ý kiến đóng góp nêu đã được Khoa tiếp thu, liên tục cải tiến nội dung các học phần theo hướng tăng thêm các giờ thực hành/ thực tế/ thực tập để sinh viên Địa chất có nhiều kinh nghiệm hơn khi tìm việc làm.
  • “Sinh viên Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên được đào tạo bài bản, kiến thức chuyên môn sâu. Sau khi ra trường đáp ứng tốt các yêu cầu công việc. Chúng tôi đã, đang và luôn sẵn sàng hợp tác cùng Khoa Địa chất trong việc đào tạo và tuyển dụng sinh viên sau khi ra trường”. PGS.TS. Trần Tuấn Anh, Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam, Viện Trưởng Viện Địa chất-Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam.
Đánh giá của nhà tuyển dụng
Trao giải thưởng cho khóa luận tốt nghiệp xuất sắc K63 (6/2022)
  • “Ngọc học và đá quý là một lĩnh vực đang rất phát triển. Tại Viện của chúng tôi phần lớn cán bộ đều là các sinh viên tốt nghiệp từ Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Tôi rất hài lòng vì kiến thức và cách làm việc của họ. Trong tương lai chúng tôi dự kiến sẽ tuyển thêm nhiều nhiều sinh viên tốt nghiệp từ Khoa Địa chất”. PGS. TS. Nguyễn Ngọc Khôi, Giám đốc Viện Ngọc học và Trang sức DOJI.
  • “Sinh viên tốt nghiệp từ Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên có nền tảng kiến thức về địa chất rộng, kiến thức chuyên ngành chuyên sâu, trình độ ngoại ngữ tốt, vì vậy nhanh chóng đáp ứng được nhu cầu công việc, đặc biệt là các dự án liên ngành và quốc tế”. TS. Vũ Văn Lợi, Giám đốc Trung tâm Địa kỹ thuật và Xử lý nền móng thuộc Công ty Tư vấn thiết kế công trình xây dựng Hải Phòng.
  • TS. Hoàng Hữu Hiệp, Phòng thăm dò và Khai thác dầu khí, Công ty Dầu khí Sông Hồng nhận định: “Chúng tôi tin tưởng và yên tâm khi giao việc cho sinh viên tốt nghiệp ngành Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên”.
Đánh giá của nhà tuyển dụng

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỊA CHỈ: 334 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

Điện thoại: (84) 0243-8584615 / 8581419

Fax: (84) 0243-8523061

Email: hus@vnu.edu.vn - admin@hus.edu.vn

Cổng thông tin tuyển sinh Đại Học Quốc Gia Hà Nội: http://www.tuyensinh.vnu.edu.vn

LIÊN KẾT FACEBOOK

Bản quyền © Trường ĐHKHTN-ĐHQGHN