Công nghệ Quan trắc và Giám sát Tài nguyên môi trường

  • Giới thiệu chung
  • Chuẩn đầu ra
  • Khung chương trình đào tạo
  • Triển vọng nghề nghiệp
  • Học phí, học bổng và môi trường học
  • Nghiên cứu ứng dụng
  • Hoạt động sinh viên
  • Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu
  • Đánh giá của nhà tuyển dụng

NGÀNH CÔNG NGHỆ QUAN TRẮC VÀ GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

MÃ XÉT TUYỂN: QHT97

Chi tiết về ngành học xem tại đây:

http://geology.hus.vnu.edu.vn/tuyensinh/cnqt/

 

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo 

  • Tên chương trình đào tạo:

+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn 

+ Tiếng Anh: Standard Program 

  • Tên ngành đào tạo: 

+ Tiếng Việt: Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường

+ Tiếng Anh: Technology for Natural Resource and Environmental Monitoring

  • Mã số ngành đào tạo: 7510410 (Ngành đào tạo thí điểm)

  • Trình độ đào tạo:           Đại học

  • Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân

  • Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt

  • Thời gian đào tạo: 4 năm

  • Tên văn bằng sau tốt nghiệp: 

+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường

+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Technology for Natural Resource and Environment Monitoring.

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

Đào tạo cử nhân ngành công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường có kiến thức cơ bản và hiện đại về tài nguyên - môi trường, công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường; có kỹ năng thu thập, xử lý thông tin phục vụ quản lý, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường và giám sát tai biến thiên nhiên; có năng lực tổ chức, quản lý, hội nhập, học tập suốt đời và trách nhiệm xã hội đối với công tác phát triển khoa học công nghệ, chuyển giao tri thức về lĩnh vực chuyên môn được đào tạo.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường, công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường; làm chủ và vận dụng sáng tạo, dẫn dắt chuyên môn về công nghệ cơ bản và hiện đại phục vụ quan trắc, giám sát, đánh giá biến động tài nguyên, chất lượng môi trường và tai biến thiên nhiên.

Sinh viên tốt nghiệp có khả năng sử dụng thành thạo các thiết bị khoa học và công nghệ; thu thập, phân tích và xử lý dữ liệu; thích ứng với môi trường và điều kiện việc làm thay đổi; có năng lực tổ chức, lãnh đạo và khởi nghiệp trong lĩnh vực quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường.

Sinh viên tốt nghiệp có thái độ làm việc nghiêm túc, trung thực; tác phong làm việc chuyên nghiệp; luôn chủ động, sáng tạo và không ngừng học hỏi để phát triển chuyên môn; có trách nhiệm cá nhân và tập thể, tích cực tham gia các tổ chức xã hội nghề nghiệp liên quan, có khả năng giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ.

3. Thông tin tuyển sinh

Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.

3.1. Hình thức tuyển sinh: 

Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.

3.2. Đối tượng dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.

3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh: 30 sinh viên/năm.

 

1. Chuẩn đầu ra về kiến thức (PK - Program Knowledge)

PK1. Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật, văn hóa, quốc phòng-an ninh trong nghề nghiệp và đời sống.

PK2. Vận dụng được các kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, tin học, phân tích dữ liệu trong vận hành và phát triển công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường, thích ứng với cách mạng công nghiệp 4.0.

PK3. Xác định được các đặc trưng, chức năng, vai trò của hệ thống trái đất, tài nguyên, môi trường đối với phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.

PK4. Lựa chọn được các phương pháp nghiên cứu trong phòng và hiện trường phù hợp cho hoạt động quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường trong từng trường hợp cụ thể.

PK5. Đề xuất được các kế hoạch quản lý, tổ chức, điều hành và giám sát các hoạt động chuyên môn liên quan đến lĩnh vực công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường.

PK6. Đề xuất được các công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường phục vụ quản lý sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.

PK7. Vận dụng được các công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường, thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu, khai phá dữ liệu phục vụ đánh giá biến động tài nguyên, chất lượng môi trường và rủi ro thiên tai.

2. Chuẩn đầu ra về kĩ năng (PS - Program Skill)

PS1. Vận hành thành thạo các thiết bị khoa học và công nghệ trong thực hiện các nhiệm vụ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường.

PS2. Ứng dụng các phần mềm thống kê và công nghệ địa không gian trong thu thập, phân tích dữ liệu phục vụ công tác quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường.

PS3. Đề xuất các giải pháp, công nghệ phù hợp trong thực hiện các công việc về lĩnh vực quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường ở điều kiện cụ thể.

PS4. Phân tích nhu cầu của thị trường, các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để chủ động tìm kiếm việc làm hoặc khởi nghiệp.

PS5. Phát triển kĩ năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; lập kế hoạch, phân công trách nhiệm và đánh giá chất lượng công việc của cá nhân và các thành viên trong nhóm.

PS6. Phát triển kĩ năng truyền đạt, giải thích, chuyển tải thông tin, kiến thức và giải pháp cho người khác để thực hiện công việc chuyên môn và trong đời sống.

PS7. Năng lực sử dụng ngoại ngữ đạt chuẩn tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để nâng cao kiến thức chuyên môn, tìn kiếm cơ hội việc làm và hội nhập quốc tế.

3. Về mức độ tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)

PR1. Thể hiện tác phong làm việc chuyên nghiệp, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.

PR2. Tự tin, chủ động hòa nhập làm việc trong các môi trường khác nhau,  đa văn hóa.

PR3. Tự đặt ra mục tiêu, tạo động lực làm việc, nhận ra các nhu cầu học tập suốt đời để phát triển cá nhân.

PR4. Hướng dẫn, giám sát được những người khác thực hiện nhiệm vụ chuyên môn đã được đào tạo trong lĩnh vực quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường và đưa ra kết luận chuyên môn.

PR5. Quản lý hiệu quả thời gian và các nguồn lực, lập kế hoạch các công việc chuyên môn và đời sống, cải thiện và nâng cao hiệu quả của các hoạt động chuyên môn.

PR6. Có phẩm chất đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt; tuân thủ hiến pháp, pháp luật, chủ trương, chính sách của tổ chức; trách nhiệm cao với cộng đồng và xã hội.

4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp cử nhân ngành Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, sinh viên có thể đảm nhiệm các vị trí cán bộ kỹ thuật công nghệ, nhà nghiên cứu, tư vấn, dịch vụ về nghiên cứu, thiết kế, phát triển, vận hành các công nghệ giám sát tài nguyên và môi trường; lập các báo cáo giám sát môi trường, giám sát tài nguyên như sau:

- Cán bộ kỹ thuật làm việc tại các tập đoàn, tổng công ty, doanh nghiệp nhà nước, tư nhân, các công ty liên doanh, các khu công nghiệp về các lĩnh vực giám sát tài nguyên thiên nhiên, chất lượng môi trường, giám sát an toàn môi trường. 

- Cán bộ kỹ thuật, chuyên viên làm việc ở các cơ quan chuyên môn và cơ quan quản lý ở Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải và các sở, ban ngành tương ứng cấp địa phương.

- Chuyên gia tư vấn tại các tổ chức phi chính phủ trong nước và quốc tế…

- Giảng viên và nghiên cứu viên tại các trường đại học, cao đẳng và các viện nghiên cứu nhà nước và tư nhân.

- Nhà doanh nghiệp khởi nghiệp, chuyển giao công nghệ, phát triển công nghệ giám sát tài nguyên và môi trường.

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp đại học, cử nhân ngành Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường có thể tiếp tục học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trong các lĩnh vực về giám sát tài nguyên thiên nhiên, chất lượng môi trường, tác động của tai biến thiên nhiên và biến đổi khí hậu. 

Các cử nhân có thể để tiếp tục học các bậc học Thạc sĩ và Tiến sĩ về các chuyên ngành: Địa chất môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường, Khoa học bền vững, Biến đổi khí hậu của Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc các ngành học tương tự tại các trường đại học khác trong nước và quốc tế.

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ):

132 tín chỉ

- Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ):

21 tín chỉ

- Khối kiến thức theo lĩnh vực:

+ Tự chọn:

 

5 tín chỉ/13 tín chỉ

5 tín chỉ

- Khối kiến thức theo khối ngành:

+ Bắt buộc:

+ Tự chọn:

 

9 tín chỉ

3 tín chỉ/18 tín chỉ

12 tín chỉ

- Khối kiến thức theo nhóm ngành:

+ Bắt buộc:

+ Tự chọn:

 

28 tín chỉ

6 tín chỉ/9 tín chỉ

34 tín chỉ

- Khối kiến thức ngành:

+ Bắt buộc:

+ Tự chọn:

+ Thực tập tốt nghiệp

+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp:

 

35 tín chỉ

15 tín chỉ

3 tín chỉ

7 tín chỉ

60 tín chỉ

Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo: 

- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá. 

- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học. 

- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại: 

+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.

+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.

+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết,  học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức: 

Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành

- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.

2. Khung chương trình đào tạo

STT

Mã học phần

Học phần

Số tín chỉ

Số giờ học tập

Mã học phần
tiên quyết

Lí thuyết

Thực
hành

Tự
học

I

 

Khối kiến thức chung

21

 

 

 

 

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

1

PHI1006

Triết học Mác - Lênin

3

42

6

102

 

Marxist - Leninist Philosophy

2

PEC1008

Kinh tế chính trị Mác -Lênin

2

30

0

70

PHI1006

Marxist-Leninist Political Economy

3

PHI1002

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

28

4

68

PHI1006

Scientific Socialism

4

HIS1001

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

28

4

68

 

History of Vietnamese Communist Party

5

POL1001

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

28

4

68

 

Ho Chi Minh's Ideology

6

THL1057

Nhà nước và pháp luật đại cương

2

30

0

70

 

General State and Law

7

HUS1011

Tin học cơ sở

3

10

40

100

 

General to Informatics

8

 

Ngoại ngữ B1

5/35

 

 

 

 

Foreign Language B1

 

FLF1107

Tiếng Anh B1

5

25

50

175

 

English B1

 

FLF1207

Tiếng Nga B1

5

25

50

175

 

Russian B1

 

FLF1307

Tiếng Pháp B1

5

25

50

175

 

French B1

 

FLF1407

Tiếng Trung Quốc B1

5

25

50

175

 

Chinese B1

 

FLF1507

Tiếng Đức B1

5

25

50

175

 

German B1

 

FLF1607

Tiếng Nhật Bản B1

5

25

50

175

 

Japanese B1

 

FLF1707

Tiếng Hàn Quốc B1

5

25

50

175

 

Korean B1

9

CME1000

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

8

60

80

260

 

National Defence Education

10

PES1000

Giáo dục thể chất

4

5

110

85

 

Physical Education

11

HUS1012

Kỹ năng bổ trợ

3

31

14

105

 

Soft skills

II

 

Khối kiến thức theo lĩnh vực 

5/13

 

 

 

 

12

HUS1021

Khoa học trái đất và sự sống

3

33

24

93

 

Earth and Life Sciences

13

HUS1022

Nhập môn Internet kết nối vạn vật

2

24

12

64

 

Introduction to Internet of Things

14

HUS1023

Nhập môn phân tích dữ liệu

2

20

20

60

 

Introduction to Data Analysis

15

HUS1024

Nhập môn Robotics

3

30

20

100

 

Introduction to Robotics

16

HIS1056

Cơ sở văn hóa Việt Nam

3

42

6

102

 

Introduction to Vietnamese Culture

III

 

Khối kiến thức theo khối ngành

12

 

 

 

 

III.1

 

Các học phần bắt buộc

9

 

 

 

 

17

MAT1091

Giải tích 1

3

30

30

90

 

Calculus 1

18

GLO2210

Xác suất thống kê trong Khoa học Trái đất

3

30

20

100

MAT1091

Probability and Statistics for Earth Sciences

19

GLO2211

Bản đồ đại cương

3

20

40

90

 

Introduction to Cartography

III.2

 

Các học phần tự chọn

3/18

 

 

 

 

20

MAT1090

Đại số tuyến tính

3

30

30

90

 

Linear Algebra

21

PHY1100

Cơ - Nhiệt

3

30

30

90

 

Mechanics- Thermodynamics

22

PHY1103

Điện - Quang

3

30

30

90

MAT1091

Electromagnetism - Optics

23

CHE1080

Hóa học đại cương

3

42

0

108

 

General Chemistry

24

GLO3110

Vật liệu trái đất và môi trường

3

30

20

100

GLO2001/GLO2078/GLO2202

Earth Materials and the Environment

25

GLO2212

Đồ họa trong Khoa học Trái đất

3

20

40

90

GLO2001/GLO2078/GLO2202

Graphic design for Earth Sciences

IV

 

Khối kiến thức theo nhóm ngành

34

 

 

 

 

IV.1

 

Các học phần bắt buộc

28

 

 

 

 

26

GLO1106

Nhập môn tài nguyên thiên nhiên

3

30

22

98

 

Introduction to Natural Resources

27

GLO2202

Hệ thống Trái đất

4

35

40

125

 

Earth systems

28

GLO2214

Khoa học môi trường đại cương

3

30

20

100

 

Environmental Science

29

GLO2204

Cơ sở pháp lí quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường

3

25

30

95

GLO1106

Legal basis for natural resource and environmental monitoring

30

GLO3158

Các phương pháp điều tra, khảo sát, giám sát Tài nguyên và Môi trường

3

30

20

100

GLO1106

Techniques of Natural Resources and Environmental Survey and Monitoring

31

GLO2205

Các phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm

3

25

30

95

HUS1021

Analytical methods in laboratory

32

GLO2102

Tiếng Anh chuyên ngành

3

20

40

90

HUS1021

Academic English

33

GEO2059

Cơ sở viễn thám và GIS

3

30

20

100

 

GIS and remote sensing

34

GLO2206

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

20

40

90

GLO2001/GLO2078/GLO1106

Research Methodology

IV.2

 

Các học phần tự chọn

6/9

 

 

 

 

35

GLO2087

Cơ sở lý luận phát triển bền vững

3

30

20

100

 

Introduction to sustainable development

36

GLO2207

Tai biến thiên nhiên và biến đổi khí hậu

3

25

30

95

GLO2202

Natural disasters and climate change

37

GLO3122

Đánh giá tác động môi trường

3

30

20

100

GLO2214

Environmental Impact Assessment

V

 

Khối kiến thức ngành 

60

 

 

 

 

V.1

 

Các học phần bắt buộc

35

 

 

 

 

38

GLO3200

Nhập môn công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường

3

25

30

95

GLO1106

An introduction to natural resource and environmental monitoring technologies

39

GLO3201

Thiết kế chương trình quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường

3

20

40

90

GLO2202

Design for Natural resource and environmental monitoring program

40

GLO3202

Hệ thống quan trắc thời gian thực tài nguyên môi trường

3

20

40

90

GLO2202 HUS1021

Real-time monitoring systems for natural resources and environments

41

GLO3203

Hệ thống cảm biến, mạng lưới quan trắc và giám tài nguyên môi trường

3

20

40

90

GLO2202 HUS1021

Sensors and networks for natural resource and environmental monitoring

42

GLO3204

Viễn thám ứng dụng trong quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường

3

20

40

90

GEO2059

Remote sensing applications in natural resource and environmental monitoring

43

GLO3205

Thành lập bản đồ chuyên đề tài nguyên môi trường

3

20

40

90

GLO2202 GEO2059

Establishing natural resources and environmental maps

44

GLO3145

Phân tích không gian trong quản lý tài nguyên thiên nhiên

3

40

0

110

HUS1021 GEO2059

Geospatial Analysis in Natural resource Management

45

GLO3206

Cơ sở dữ liệu

3

20

40

90

HUS1021 GEO2059

Database

46

GLO3207

Phân tích dữ liệu tài nguyên môi trường

3

20

40

90

HUS1021 GEO2059

Analysis of natural resource and environmental data

47

GLO3208

Ứng dụng máy học trong giám sát tài nguyên môi trường

3

20

40

90

GEO2059

Machine learning applications in natural resource and environmental monitoring

48

GLO1107

Thực tập Tài nguyên thiên nhiên

3

5

80

65

GLO1106

Exploring Natural Resources in the Field

49

GLO3209

Thực tập sản xuất

2

0

60

40

GLO3200 GLO3203

Hand-on training

V.2

 

Các học phần tự chọn

15/36

 

 

 

 

50

GLO3210

Quan trắc và giám sát môi trường các vùng mỏ

3

20

40

90

GLO1106

Environmental monitoring in mining areas

51

GLO3211

Quan trắc chất lượng môi trường không khí

3

20

40

90

GLO3201 GLO3202

Air Quality Monitoring

52

GLO3212

Quan trắc và giám sát tài nguyên nước

3

20

40

90

GLO3201 GLO3203

Water resources monitoring

53

GLO3213

Quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường đất

3

20

40

90

GLO3201 GLO3204

Soil monitoring

54

GLO1112

Quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường biển

3

30

20

100

GLO3201 GLO3202

Marine resources and environmental monitoring

55

GLO1113

Công nghệ địa không gian trong giám sát tài nguyên rừng 

3

20

40

90

GEO2059 GLO3204

Application of Geospatial Technology in Forest Resources Monitoring 

56

GLO1114

Địa tin học trong giám sát đô thị hóa và môi trường đô thị.

3

20

40

90

GEO2059

Geoinfomatics in Monitoring of Urbanization and Urban Environment

57

GLO3217

Giám sát Địa hệ kĩ thuật - tự nhiên: Đập - Hồ chứa

3

20

40

90

GLO3206

Monitoring geoengineering - natural systems: dams - reservoirs

58

GLO3218

Giám sát Địa hệ kĩ thuật - tự nhiên: hạ tầng công trình giao thông

3

20

40

90

GLO3205

Monitoring geoengineering - natural systems: transportation infrastructure

59

GLO3219

Giám sát tai biến thiên nhiên

3

20

40

90

GLO3202

Natural hazard monitoring

60

GLO3220

Ứng dụng dữ liệu lớn trong quản lí rủi ro tai biến thiên nhiên

3

20

40

90

GLO3206

Big data applications in risk management of natural hazards

61

GLO2209

Khởi nghiệp

3

30

20

100

 

Start-up

V.3

 

Thực tập tốt nghiệp

3

 

 

 

 

62

GLO3221

Thực tập tốt nghiệp

3

0

80

70

GLO2206

Internship

V.4

 

Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7

 

 

 

 

V.4.1

 

Khóa luận tốt nghiệp

7

 

 

 

 

63

GLO4072

Khóa luận tốt nghiệp

7

75

60

215

GLO2206

Graduation thesis

V.4.2

 

Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7/10

 

 

 

 

64

GLO3222

Công nghệ quan trắc và giám sát môi trường ở Việt Nam

4

35

40

125

GLO3204

Applications of Environmental monitoring technologies in Vietnam

65

GLO3223

Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên ở Việt Nam

3

20

40

90

GLO3204

Applications of natural resource monitoring technologies in Vietnam

66

GLO3224

Công nghệ giám sát thiên tai và biến đổi khí hậu ở Việt Nam

3

20

40

90

GLO3204

Applications of natural disasters monitoring technologies in Vietnam

   

Tổng cộng

132

       
  • Cán bộ làm việc tại các khu công nghiệp, nhà máy, doanh nghiệp sản xuất, các công ty tư vấn môi trường, doanh nghiệp chuyển giao công nghệ,…
  • Cán bộ làm việc trong các doanh nghiệp tư vấn phát triển công nghệ quan trắc môi trường, công nghệ giám sát tài nguyên và thiên tai.
  • Cán bộ làm việc tại các trung tâm quan trắc tài nguyên và môi trường, cán bộ quản lý tài nguyên và môi trường của các Bộ/ngành liên quan tài nguyên và môi trường, nông nghiệp và phát triển nông thôn,…
  • Cán bộ các tổ chức phi chính phủ liên quan đến tài nguyên môi trường và biến đổi khí hậu.
  • Các cơ quan đào tạo và nghiên cứu khoa học trong nước.
  • Bên cạnh đó, sau khi tốt nghiệp đại học, cử nhân ngành Công nghệ Quan trắc và giám sát Tài nguyên môi trường có thể tiếp tục học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trong các lĩnh vực về giám sát tài nguyên thiên nhiên, chất lượng môi trường, tác động của tai biến thiên nhiên và biến đổi khí hậu.
  • Các cử nhân có cơ hội lớn để tiếp tục học các bậc học Thạc sĩ và Tiến sĩ về các chuyên ngành liên quan của Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc các ngành học tương tự tại các trường đại học khác trong nước và quốc tế
Triển vọng nghề nghiệp

Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp cử nhân ngành Công nghệ Quan trắc và giám sát Tài nguyên môi trường tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, sinh viên có thể đảm nhiệm các vị trí cán bộ kỹ thuật công nghệ, nhà nghiên cứu, tư vấn, dịch vụ về nghiên cứu, thiết kế, phát triển, vận hành các công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên, môi trường; lập các báo cáo quan trắc môi trường, giám sát tài nguyên như sau:

  • Cán bộ kỹ thuật làm việc tại các tập đoàn, tổng công ty, doanh nghiệp nhà nước, tư nhân, các công ty liên doanh, các khu công nghiệp, nhà máy về các lĩnh vực quan trắc môi trường, giám sát tài nguyên thiên nhiên, chất lượng môi trường, giám sát an toàn môi trường. Các doanh nghiệp như các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam, Tập đoàn dầu khí Việt Nam, Công ty cổ phần Đầu tư, sản xuất và thương mại Việt Nam, Công ty VietGIS, Công ty cổ phần Vites, Công ty cổ phần khảo sát và kiểm định xây dựng Hà Nội, Công ty Cổ phần Công nghệ An Đông là các đơn vị tiềm năng có thể tiếp nhận sinh viên khi tốt nghiệp chương trình đại học Công nghệ Quan trắc và giám sát Tài nguyên môi trường.
  • Cán bộ kỹ thuật, chuyên viên làm việc ở các cơ quan chuyên môn và cơ quan quản lý ở Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải và các sở, ban ngành tương ứng cấp địa phương;
  • Chuyên gia tư vấn tại các tổ chức phi chính phủ trong nước và quốc tế,…;
  • Giảng viên và nghiên cứu viên tại các trường đại học, cao đẳng và các viện nghiên cứu nhà nước và tư nhân;
  • Nhà doanh nghiệp khởi nghiệp, chuyển giao công nghệ, phát triển công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường.

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

  • Sau khi tốt nghiệp đại học, cử nhân ngành Công nghệ Quan trắc và giám sát Tài nguyên môi trường có thể tiếp tục học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trong các lĩnh vực về giám sát tài nguyên thiên nhiên, chất lượng môi trường, tác động của tai biến thiên nhiên và biến đổi khí hậu.
  • Các cử nhân có cơ hội lớn để tiếp tục học các bậc học Thạc sĩ và Tiến sĩ về các chuyên ngành liên quan của Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc các ngành học tương tự tại các trường đại học khác trong nước và quốc tế.
Triển vọng nghề nghiệp
K66 và K67 học Quốc phòng An Ninh tại Hòa Lạc

 

  • Học phí theo quy định của Nhà nước, năm học 2022-2023 là 1.450.000đ/ tháng/ sinh viên (dự kiến); sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được xem xét miễn-giảm học phí; được hỗ trợ chi phí học tập; xét trợ cấp xã hội…
  • Học bổng: từ nguồn ngân sách nhà nước xét theo kết quả học tập vào cuối mỗi học kỳ; Sinh viên có kết quả học tập tốt có thể được nhận các học bổng hỗ trợ từ các doanh nghiệp và tổ chức nghiên cứu khoa học với mức hỗ trợ từ 5-10 triệu/năm như học bổng Tập đoàn Dầu khí, Ngân hàng BIDV, Đạm Phú Mỹ, Vừ A Dính, Honda, Shinnyo, POSCO, Lawrence S.Ting, Pony Chung, Yamada, Dongbu, Mitsubishi, Thakral-In Sewa, Kumho Asiana,… Ngoài ra còn có các học bổng của Khoa và các cá nhân dành cho các sinh viên có thành tích tốt trong học tập và nghiên cứu khoa học.
Học phí, học bổng và môi trường học
Thực tập và chụp ảnh lưu niệm tại nhờ thờ đổ Hải Lý, Xuân Thủy, Nam Định (7/2023)
  • Môi trường học tập:
  • Sinh viên sẽ được học tập dưới sự dẫn dắt của các giảng viên có học hàm, học vị cao, tốt nghiệp ở các nước phát triển như Pháp, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc,… có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và phát triển công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường.
  • Sinh viên được thực hành và thực tập tại các phòng thí nghiệm với các trang thiết bị hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế; được thực hành và thực tập tại các doanh nghiệp, cơ quan và tổ chức là đối tác chính của chương trình đào tạo.
  • Trong quá trình học có nhiều cơ hội học tập và nâng cao trình độ thông qua việc trao đổi thực tập ngắn hạn tại các trường đại học và viện nghiên cứu tại các nước phát triển như Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc, Đức….
  • Sinh viên được học tập tại các giảng đường hiện đại, thông minh tại Trường; Sử dụng tài liệu miễn phí từ thư viện Trường, Khoa.
  • Ưu tiên ở ký túc xá.
  • Được tạo điều kiện tham gia các hoạt động Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các câu lạc bộ chuyên ngành và ngoại khóa tại Khoa và tại Trường.
Học phí, học bổng và môi trường học
Sự kiện văn nghệ Chào tân sinh viên K67 và K66 (10/2022). K66 được tổ chức bù cùng K67 do ảnh hưởng của COVID.

 

Sinh viên theo học ngành công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường sau khi tốt nghiệp có thể phát triển công việc trong các lĩnh vực sau:

  • Phát triển và ứng dụng công nghệ quan trắc và giám sát biến đổi môi trường: phát hiện sớm các sự cố môi trường; phân tích dữ liệu và mô hình hóa lan truyền ô nhiễm; giám sát tự động; thành lập bộ bản đồ giám sát thời gian thực các hợp phần môi trường tự nhiên phục vụ truy xuất nguồn ô nhiễm; lập kế hoạch ngăn ngừa và xử lý ô nhiễm, phát triển công nghệ địa môi trường để giảm thiểu ô nhiễm,..
  • Phát triển và ứng dụng công nghệ giám sát biến động tài nguyên thiên nhiên: phân tích xu hướng và nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên rừng, các hệ sinh thái; đề xuất phương án khai thác, phân phối và phát triển tối ưu tài nguyên thiên nhiên; giám sát các hoạt động/ quá trình khai thác và sử dụng tài nguyên tại các vùng khai thác mỏ,…
  • Phát triển và ứng dụng công nghệ giám sát diễn biến và tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu: theo dõi diễn biến của thiên tại; dự báo không gian và thời gian tác động của tai biến; giám sát tác động của biến đổi khí hậu,…
  • Sinh viên luôn là mối quan tâm hàng đầu và được tạo điều kiện tốt nhất để phát triển trong suốt quá trình học tập tại ĐHQGHN. Sinh viên theo học tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên luôn nhận được sự tư vấn đầy đủ không chỉ liên quan đến việc học tập mà còn các vấn đề liên quan khác như tài chính, sức khỏe, đời sống tinh thần, an toàn và an ninh, nhà ở, việc làm, hoạt động thể thao, hoạt động văn hóa, hoạt động xã hội…. Sự hỗ trợ đầy đủ này được thực hiện thông qua Trung tâm Hỗ trợ Sinh viên, Phòng Chính trị Công tác Sinh viên, Trợ lý Công tác sinh viên, Giáo viên chủ nhiệm, tổ chức Đoàn và Hội sinh viên.
Hoạt động sinh viên
Hoạt động văn nghệ chào mừng Tân sinh viên (10/2022)
  • Hàng năm sinh viên đều có thể tham gia các hoạt động ngoại khóa liên quan đến âm nhạc, thể thao, và các hoạt động văn hóa khác,… Các cán bộ và sinh viên thường kết hợp thành các đội tham gia các hoạt động thể chất như đá bóng, ca nhạc… để phát triển thể chất và tâm lý. Các phong trào này thường được Liên Chi đoàn, Chi đoàn, Liên chi Hội sinh viên, Hội sinh viên, Công đoàn đứng ra phát động và tổ chức. Sinh viên cũng có thể tham gia các câu lạc bộ học thuật hoặc các câu lạc bộ sở thích trong Trường.
  • Sinh viên cũng được khuyến khích tham gia nghiên cứu khoa học với các thầy, cô trong và ngoài Trường ngay cả đối với sinh viên năm thứ nhất. Giảng viên luôn tạo điều kiện để sinh viên được tham gia các hoạt động khoa học cũng như viết bài báo khoa học. Bên cạnh đó sinh viên cũng sẽ được tham gia các buổi giảng dạy, seminar, định hướng nghề nghiệp được trình bày bởi các chuyên gia, giáo sư đã về hưu, các cựu sinh viên, học viên sau đại học. Đây là các hoạt động được tiến hành định kỳ.
Hoạt động sinh viên
Khảo sát đê biển Giao Thủy, Nam Định (7/2023)

 

  • “Chương trình đào tạo cử nhân ngành Công nghệ Quan trắc và Giám sát TNMT là một hướng đào tạo đúng và đáp ứng nhu cầu cấp thiết của xã hội, đóng góp tích cực cho việc nâng cao hiệu quả công tác điều tra cơ bản tài nguyên môi trường biển phục vụ quy hoạch không gian biển, quản lý tổng hợp vùng bờ và phát triển kinh tế biển một cách bền vững tại Việt Nam. Sinh viên tốt nghiệp ngành học Công nghệ Quan trắc và Giám sát TNMT sẽ đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của chúng tôi cũng như các đơn vị thực hiện công tác điều tra, nghiên cứu, quản lý giám sát TNMT biển tại Việt Nam…” – ThS. Trịnh Nguyên Tính – Giám đốc Trung tâm Quy hoạch và điều tra Tài nguyên và môi trường biển khu vực phía Bắc.
  • “Viện chúng tôi đã và đang triển khai và sẽ phát triển mạnh mẽ hơn các hoạt động liên quan đến chương trình đào tạo Công nghệ Quan trắc và Giám sát TNMT. Bên cạnh đó nhu cầu của xã hội nói chung và của Viện nói riêng đối với nguồn nhân lực được đào tọa bởi ngành học trên của Trường ĐHKHTN là vô cùng cấp thiết và có xu hướng gia tăng trong những năm sắp tới” – TS. Đào Mạnh Tiến – Giám đốc Viện Tài nguyên Môi trường và Phát triển bền vững.
  • “Đây là một ngành học cần thiết và đáp ứng được nhu cầu nhân lực của xã hội trong lĩnh vực Quan trắc và Giám sát TNMT tại thời điểm hiện tại và cả trong tương lai. Chúng tôi luôn luôn sẵn sàng hợp tác cùng với Trường Đại học Khoa học Tự nhiên trong việc hỗ trợ đào tạo, thực tập cho sinh viên và truyền thông để giới thiệu ngành học này” – KS. Nguyễn Văn Thùy – Trung tâm Thông tin dữ liệu Tài nguyên và Môi trường – Tổng cục Môi trường.
  • “Trong bối cảnh thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ công tác giám sát TN và MT cũng như chưa có một chương trình đào tạo đại học chính quy về “Công nghệ Quan trắc và Giám sát TNMT” thì việc Trường Đại học KHTN lần đầu tiên mở ngành đào tạo này là rất hợp lý và cần thiết. Sinh viên ra trường sẽ là nguồn nhân lực vô cùng quý giá phục vụ đắc lực cho các nhiệm vụ liên quan đến quan trắc và giám sát TNMT” – PGS. TS. Trịnh Lê Hùng – Viện kỹ thuật Công trình đặc biệt – Học viện kỹ thuật Quân sự.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỊA CHỈ: 334 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

Điện thoại: (84) 0243-8584615 / 8581419

Fax: (84) 0243-8523061

Email: hus@vnu.edu.vn - admin@hus.edu.vn

Cổng thông tin tuyển sinh Đại Học Quốc Gia Hà Nội: http://www.tuyensinh.vnu.edu.vn

LIÊN KẾT FACEBOOK

Bản quyền © Trường ĐHKHTN-ĐHQGHN