Tuyển sinh bậc đại học, hệ chính qui các CTĐT chuẩn, chất lượng cao, tiên tiến, tài năng, chuẩn quốc tế và chất lượng cao theo Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT
Quy chế, văn bản hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT: Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT (Ban hành ngày 25/01/2017)
Quy chế, văn bản hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN: Hướng dẫn số 848/HD-ĐHQGHN về Công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2018 tại ĐHQGHN.
Các thông báo của Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
3. Điểm trúng tuyển 6 năm_HUS (2012-2017)
4. Thống kê số liệu tuyển sinh_HUS (2012-2017)
5. QD về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển 2018
6. Mẫu 1_phiếu ĐKXT theo KQ thi ĐGNL
7. Mẫu 2_phiếu ĐKXT theo KQ thi A-Level
8. Mẫu 3_phiếu ĐKXT theo KQ thi SAT
9. Mẫu 4_phiếu ĐKXT cho HS THPT Chuyên ngoài ĐHQGHN
10. Mẫu 5_phiếu ĐKXT cho HS Trường THPT Chuyên KHTN thuộc ĐHQGHN
THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2018 TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Năm 2018, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN tuyển sinh trong cả nước theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
1. Đối tượng tuyển sinh: Người học hết chương trình THPT và tốt nghiệp THPT trong năm ĐKDT; người đã tốt nghiệp THPT; người đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề và có bằng tốt nghiệp THPT; người tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành chương trình giáo dục THPT không trong thời gian bị kỷ luật theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển): Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng; Kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) còn hạn sử dụng do ĐHQGHN tổ chức; Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; gọi tắt là chứng chỉ A-Level); Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN.
4. Thời gian xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Đợt bổ sung (nếu có) sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Trường ĐHKHTN.
5. Các chương trình đào tạo đặc biệt theo chương trình tiên tiến, chương trình POHE, chương trình chất lượng cao được Bộ GD&ĐT cho phép: Chương trình đào tạo tiên tiến Hóa học, chương trình đào tạo tiên tiến Khoa học môi trường; Chương trình đào tạo chất lượng cao (đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GD&ĐT): Công nghệ sinh học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Máy tính và khoa học thông tin, Hóa dược.
TT |
Mã trường |
Mã ngành/ nhóm ngành |
Tên nhóm ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Mã Tổ hợp xét tuyển |
|
Xét KQ Thi THPT QG |
Phương thức khác |
||||||
1 |
QHT |
7460101 |
47 |
3 |
A00; A01; D07; D08 |
||
2 |
QHT |
7460117 |
49 |
1 |
A00; A01; D07; D08 |
||
3 |
QHT |
7480110QTD |
48 |
2 |
A00; A01; D07; D08 |
||
4 |
QHT |
7480110CLC |
50 |
|
A00; A01; D07; D08 |
||
5 |
QHT |
7440102 |
116 |
4 |
A00; A01; B00; C01 |
||
6 |
QHT |
7440122 |
30 |
|
A00; A01; B00; C01 |
||
7 |
QHT |
7510407 |
30 |
|
A00; A01; B00; C01 |
||
8 |
QHT |
7440112 |
67 |
3 |
A00; B00; D07 |
||
9 |
QHT |
7440112TT |
50 |
|
A00; B00; D07 |
||
10 |
QHT |
7510401 |
49 |
1 |
A00; B00; D07 |
||
11 |
QHT |
7510401CLC |
40 |
|
A00; B00; D07 |
||
12 |
QHT |
7720203CLC |
49 |
1 |
A00; B00; D07 |
||
13 |
QHT |
7440217 |
38 |
2 |
A00; A01; B00; D10 |
||
14 |
QHT |
7440230QTD |
49 |
1 |
A00; A01; B00; D10 |
||
15 |
QHT |
7850103 |
70 |
|
A00; A01; B00; D10 |
||
16 |
QHT |
7420101 |
77 |
3 |
A00; B00; A02; D08 |
||
17 |
QHT |
7420201 |
116 |
4 |
A00; B00; A02; D08 |
||
18 |
QHT |
7420201CLC |
40 |
|
A00; B00; A02; D08 |
||
19 |
QHT |
7440301 |
88 |
2 |
A00; A01; B00; D07 |
||
20 |
QHT |
7440301TT |
40 |
|
A00; A01; B00; D07 |
||
21 |
QHT |
7510406 |
79 |
1 |
A00; A01; B00; D07 |
||
22 |
QHT |
QHTN01 |
90 |
|
A00; A01; B00; D07 |
||
23
|
QHT |
QHTN02 |
|||||
|
|
Tổng: |
|
|
1430 |
30 |
|
Ghi chú: A00: Toán, Vật lí, Hóa học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh A02: Toán, Vật lí, Sinh học A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn |
B00: Toán, Hóa học, Sinh học C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
I. XÉT TUYỂN THẲNG
1) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, thí sinh là thành viên đội tuyển tham dự Olympic khu vực, quốc tế các môn Toán học, Tin học, Vật lí, Hóa học, Sinh học và những thí sinh đạt từ giải ba trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán học, Tin học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào các ngành học dưới đây:
Số TT |
Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên ngành đào tạo |
Mã ngành |
1. |
Toán |
Toán học (*) |
7460101 |
Toán tin (*) |
7460117 |
||
Máy tính và khoa học thông tin |
7480110QTD |
||
2. |
Tin học |
Máy tính và khoa học thông tin (*) |
7480110QTD |
Toán tin |
7460117 |
||
3. |
Vật lí |
Vật lí học (*) |
7440102 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân |
7510407 |
||
Khoa học vật liệu |
7440122 |
||
4. |
Hóa học |
Hóa học (*) |
7440112 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học (*) |
7510401 |
||
Hóa dược |
7720203 |
||
Khoa học môi trường |
7440301 |
||
5. |
Sinh học |
Sinh học (*) |
7420101 |
Công nghệ sinh học (*) |
7420201 |
||
Khoa học môi trường |
7440301 |
||
6. |
Địa lí |
Địa lí tự nhiên (*) |
7440217 |
Địa chất học |
7440201 |
||
Kỹ thuật địa chất |
7520501 |
||
Hải dương học |
7440228 |
Ghi chú: - Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;
- Các ngành còn lại là ngành gần.
2) Thí sinh trong đội tuyển quốc gia tham dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế và thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia đã tốt nghiệp THPT sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với nội dung dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.
3) Thí sinh là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ngành theo nguyện vọng.
4) Người đã trúng tuyển vào Trường ĐHKHTN, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Trường. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức.
5) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng sẽ căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét quyết định tuyển thẳng và thông báo kết quả cho thí sinh. (Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN chưa có chương trình đào tạo đặc biệt dành cho sinh viên khiếm thị hoặc khiếm thính).
6) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng xem xét, quy định.
7) Thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường cần gửi cho Nhà trường hồ sơ xin học bao gồm đơn xin học, học bạ trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời và các kết quả kiểm tra kiến thức và trình độ ngoại ngữ:
- Nếu vào học các chương trình đào tạo mà ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Việt, thí sinh phải có kết quả kiểm tra kiến thức và trình độ tiếng Việt. Căn cứ vào hồ sơ xin học và yêu cầu của ngành đào tạo, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho vào học.
- Nếu vào học các chương trình đào tạo mà ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Anh (các chương trình đào tạo tiên tiến, chuẩn quốc tế), thí sinh phải có kết quả kiểm tra kiến thức và trình độ tiếng Anh. Căn cứ vào hồ sơ xin học và yêu cầu của ngành đào tạo, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho vào học.
II. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN
Ưu tiên xét tuyển (không hạn chế số lượng) thí sinh thuộc diện tuyển thẳng trên nhưng không sử dụng quyền tuyển thẳng và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của ĐHQGHN sẽ được Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học.
III. XÉT TUYỂN THẲNG HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
1) Xét tuyển thẳng học sinh THPT chuyên thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội
Học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Trường ĐHKHTN phải đỗ tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt, và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức của đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
e) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/ môn thi nào dưới 5,0 điểm.
* Học sinh đạt một trong các tiêu chí a, b, c, d của mục 1 trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Trường ĐHKHTN.
2) Xét tuyển thẳng học sinh THPT chuyên không thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội
Học sinh THPT chuyên không thuộc ĐHQGHN được tham gia xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Trường ĐHKHTN nếu đáp ứng các yêu cầu nhưđối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại mục 1 và các yêu cầu sau:
a) Học sinh thuộc trường THPT chuyên có trong danh sách các trường THPT chuyên được Trường ĐHKHTN dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển. Danh sách xem tại đây.
3) Nguyên tắc xét tuyển thẳng
a) Thí sinh có thành tích trong các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học, kỹ thuật sẽ được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với nội dung dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.
b) Thí sinh có thành tích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN, kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được xét tuyển thẳng theo nguyện vọng vào một ngành phù hợp với môn thi như sau:
- Môn Toán: xét tuyển thẳng vào một trong các ngành: Toán học, Máy tính và khoa học thông tin, Toán tin.
- Môn Tin: xét tuyển thẳng vào một trong các ngành: Máy tính và khoa học thông tin, Toán tin.
- Môn Vật lí: xét tuyển thẳng vào một trong các ngành: Vật lí học, Công nghệ kỹ thuật hạt nhân, Khoa học vật liệu.
- Môn Hóa học: xét tuyển thẳng vào một trong các ngành: Hóa học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hóa dược, Khoa học môi trường.
- Môn Sinh học: xét tuyển thẳng vào một trong các ngành: Sinh học, Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường.
IV. XÉT TUYỂN VÀO CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT
Các thí sinh diện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển khi đến nhập học sẽ được hướng dẫn đăng ký dự tuyển vào các chương trình đào tạo tài năng, chất lượng cao, tiên tiến, chuẩn quốc tế (nếu có nguyện vọng).
- Các chương trình đào tạo tài năng: Toán học, Vật lí học, Hóa học, Sinh học.
- Các chương trình đào tạo tiên tiến: Hóa học, Khoa học môi trường.
- Các chương trình đào tạo chuẩn quốc tế: Vật lí học, Sinh học.
- Các chương trình đào tạo chất lượng cao: Địa lí tự nhiên, Khí tượng học và khí hậu học, Hải dương học, Khoa học môi trường, Địa chất học.
- Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT: Công nghệ sinh học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hóa dược, Máy tính và khoa học thông tin.
1. Học phí
Học phí năm học 2018-2019 với sinh viên chính quy:
TT |
Mức học phí (đồng/tháng/sinh viên) |
Tên chương trình đào tạo (CTĐT) |
1. |
960.000 |
Các CTĐT chuẩn, tài năng, chuẩn quốc tế và một số CTĐT chất lượng cao: Địa lý tự nhiên, Khí tượng học và khí hậu học, Hải dương học, Khoa học Môi trường, Địa chất học. |
2. |
3.000.000 |
CTĐT chất lượng cao Máy tính và khoa học thông tin (CTĐT CLC đáp ứng TT23) |
3. |
3.500.000 |
Các CTĐT chất lượng cao: Hóa học, Công nghệ sinh học, Hóa dược (CTĐT CLC đáp ứng TT23) và các CTĐT tiên tiến: Hóa học, Khoa học môi trường. |
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:
Theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
2. Học bổng
Học bổng từ nguồn ngân sách nhà nước
Với hình thức đào tạo theo tín chỉ, nếu sinh viên đăng ký học các môn học tối thiểu 14 tín chỉ/học đối với chương trình đào tạo chuẩn; tối thiểu 18 tín chỉ/học kì đối với các chương trình đào tạo tài năng,.. có điểm rèn luyện loại khá trở lên và không có môn học nào dưới B điểm sẽ được xét cấp học bổng Khuyến khích học tập theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Mức học bổng KKHT cao nhất dành cho Hệ cử nhân khoa học tài năng lên đến 1,3 triệu đồng/1 tháng. Mỗi năm số tiền học bổng khuyến khích cấp cho học sinh, sinh viên là hơn 1.8 tỷ đồng.
Học bổng ngoài ngân sách nhà nước
Đối với học sinh, sinh viên hệ chính quy, học viên cao học, nghiên cứu sinh, ngoài học bổng khuyến khích học tập theo ngân sách Nhà nước, học sinh, sinh viên, học viên có thành tích học tập tốt, vượt qua hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong học tập còn có cơ hội nhận học bổng tài trợ của các tổ chức, doanh nghiệp, tập đoàn,… trong và ngoài nước. Tổng số tiền học bổng tài trợ khoảng 3 tỷ đồng/1 năm. Cụ thể:
TỔNG HỢP CÁC LOẠI HỌC BỔNG TÀI TRỢ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN TỪ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
STT |
Loại HB |
Tên tổ chức , cá nhân tài trợ |
Số lượng |
Mức HB |
1 |
HB Shinnyo-En |
Quỹ HB Shinnyo-En, Nhật Bản |
21 SV |
300 USD/kỳ/sv |
50 HS |
200 USD/1 năm/sv |
|||
2 |
HB Mitsubishi |
Nhật Bản |
08 |
310USD/năm/sv |
3 |
HB Vietinbank |
Ngân hàng Vietinbank |
10 |
1.000.000/sv |
4 |
HB Bảo hiểm Bưu điện |
CTCP Bảo hiểm Bưu điện |
10 |
1.000.000/sv |
5 |
HB Hoa Trạng Nguyên |
CT Tân tạo |
01 |
3.000.000/sv |
6
|
HB Pony Chung |
Quỹ HB Pony Chung, Hàn Quốc |
03SV |
500 USD/1 năm/sv |
01 HVSĐH |
||||
7 |
HB Posco |
Quỹ Posco, Hàn Quốc |
03 |
500 USD/năm/sv |
8 |
HB Kumho Asiana |
Quỹ HB và Văn hóa Việt Nam Kumho Asiana |
7 |
2.000.000/kỳ/sv |
9 |
HB Lawren S.Ting |
Quỹ Lawren S.Ting |
03 |
10.000.000 VND/năm/sv |
10
|
HB Vallet |
Tổ chức khoa học Gặp gỡ Việt Nam (Recontres du Vietnam) |
10 SV |
12.000.000/sv, hv |
6 HVSĐH |
||||
11 |
HB Nữ sinh nghèo |
Quỹ Meralli |
33 |
500 USD/năm/sv |
12 |
HB GE |
Quỹ GE Foundation Scholar-Leaders |
06 |
1.450 USD/năm/sv |
13
|
HB PVFCCo |
Tổng CT Phân bón và Hóa chất Dầu khí – Tâp đoàn Dầu khí VN |
04 vinh danh |
20.000.000 VND/năm/sv |
45 khuyến khích |
5.000.000/năm/sv |
|||
14 |
Honda Yes |
CT Honda Việt Nam |
03 |
3.000.000 USD/sv + 03 xe máy RS Honda |
15 |
Thắp sáng ước mơ học đường |
Quỹ Khuyến học |
04 |
2.000.000 VND/năm/sv |
16 |
Nguyễn Trường Tộ |
Hội thiện nguyện VNCalifornia |
05 |
250 USD/năm/sv |
17 |
Thakral |
Quỹ Việt kiều người Mỹ |
08 |
6.000.000/năm/sv |
18 |
HB Dầu khí |
Tập đoàn Dầu khí VN |
30 |
5.000.000 VND/năm/sv |
19 |
Học bổng PVEP |
Tổng Công ty Thăm dò và khai thác dầu khí |
10 |
5.000.000 VND/năm/sv |
20 |
HB ngành Toán |
Viện NCCC về Toán |
30 |
8.050.000/kỳ/sv |
21 |
Học bổng K-T |
Quỹ Học bổng K-T |
08 |
2.000.000 VND/năm/sv |
22 |
HB Địa hình quân sự |
Cục Bản đồ - BTTM |
05 |
4.000.000/năm/sv |
06 |
6.000.000/năm/sv |
|||
23 |
Học bổng dành cho sinh viên khuyết tật |
CTCP Lưu Hưng Phát |
04 |
6.000.000/năm/sv |
24 |
Học bổng ZEON |
Nhật Bản (dành cho sinh viên khoa Hóa) |
06 |
500 USD/năm/sv |
25 |
Học bổng Kết nối |
FPT |
01 |
50.000.000/ 4 năm/ sv |
26 |
Học bổng Toshiba |
Nhật Bản (dành cho HVSĐH) |
04 toàn phần |
50.000 JPY/ năm/hv |
04 bán phần |
25.000 JPY/ năm/hv |
|||
27 |
Honeywell |
Honeywell UOP |
5 |
500USD/năm học |
28 |
BIDV |
Ngân hàng BIDV |
|
200.000.000 đồng/năm học |
29 |
Học bổng ngành Toán |
Viện nghiên cứu Toán cao cấp |
Không hạn chế |
7.350.000đ/kỳ /sinh viên
|
30 |
Học bổng Sasakawa |
|
|
1000 USD/năm học |
3. Giải thưởng
Hàng năm, các học sinh, sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh có nhiều thành tích xuất sắc được nhà trường trao tặng danh hiệu Gương mặt trẻ tiêu biểu cấp cơ sở và được ĐHQGHN trao tặng danh hiệu Gương mặt trẻ tiêu biểu cấp ĐHQGHN.
- Danh sách Gương mặt trẻ tiêu biểu cấp Đại học Quốc gia năm 2016
- Danh sách Gương mặt trẻ tiêu biểu cấp Đại học Quốc gia năm 2015
- Danh sách Gương mặt trẻ tiêu biểu cấp Đại học Quốc gia năm 2014
- Danh sách Gương mặt trẻ tiêu biểu cấp Đại học Quốc gia năm 2013
- Danh sách Gương mặt trẻ tiêu biểu cấp Đại học Quốc gia năm 2012
![]() |
Mọi thông tin tuyển sinh có tại: www.tuyensinh.hus.vnu.edu.vn. Tư vấn trực tiếp, trực tuyến qua các kênh:
|
TƯ VẤN TUYỂN SINH 08/4/2018: https://www.facebook.com/TinTHPTQG/videos/1931262546948783/
TƯ VẤN TUYỂN SINH 12/4/2018: https://www.facebook.com/TinTHPTQG/
Quy chế, văn bản hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT: Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT (Ban hành ngày 25/01/2017)
Quy chế, văn bản hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN: Hướng dẫn số 848/HD-ĐHQGHN về Công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2018 tại ĐHQGHN.
Các thông báo của Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
3. Điểm trúng tuyển 6 năm_HUS (2012-2017)
4. Thống kê số liệu tuyển sinh_HUS (2012-2017)
5. QD về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển 2018
6. Mẫu 1_phiếu ĐKXT theo KQ thi ĐGNL
7. Mẫu 2_phiếu ĐKXT theo KQ thi A-Level
8. Mẫu 3_phiếu ĐKXT theo KQ thi SAT
9. Mẫu 4_phiếu ĐKXT cho HS THPT Chuyên ngoài ĐHQGHN
10. Mẫu 5_phiếu ĐKXT cho HS Trường THPT Chuyên KHTN thuộc ĐHQGHN
THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2018 TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Năm 2018, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN tuyển sinh trong cả nước theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
1. Đối tượng tuyển sinh: Người học hết chương trình THPT và tốt nghiệp THPT trong năm ĐKDT; người đã tốt nghiệp THPT; người đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề và có bằng tốt nghiệp THPT; người tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành chương trình giáo dục THPT không trong thời gian bị kỷ luật theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển): Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng; Kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) còn hạn sử dụng do ĐHQGHN tổ chức; Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; gọi tắt là chứng chỉ A-Level); Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN.
4. Thời gian xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Đợt bổ sung (nếu có) sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Trường ĐHKHTN.
5. Các chương trình đào tạo đặc biệt theo chương trình tiên tiến, chương trình POHE, chương trình chất lượng cao được Bộ GD&ĐT cho phép: Chương trình đào tạo tiên tiến Hóa học, chương trình đào tạo tiên tiến Khoa học môi trường; Chương trình đào tạo chất lượng cao (đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GD&ĐT): Công nghệ sinh học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Máy tính và khoa học thông tin, Hóa dược.
TT |
Mã trường |
Mã ngành/ nhóm ngành |
Tên nhóm ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Mã Tổ hợp xét tuyển |
|
Xét KQ Thi THPT QG |
Phương thức khác |
||||||
1 |
QHT |
7460101 |
47 |
3 |
A00; A01; D07; D08 |
||
2 |
QHT |
7460117 |
49 |
1 |
A00; A01; D07; D08 |
||
3 |
QHT |
7480110QTD |
48 |
2 |
A00; A01; D07; D08 |
||
4 |
QHT |
7480110CLC |
50 |
|
A00; A01; D07; D08 |
||
5 |
QHT |
7440102 |
116 |
4 |
A00; A01; B00; C01 |
||
6 |
QHT |
7440122 |
30 |
|
A00; A01; B00; C01 |
||
7 |
QHT |
7510407 |
30 |
|
A00; A01; B00; C01 |
||
8 |
QHT |
7440112 |
67 |
3 |
A00; B00; D07 |
||
9 |
QHT |
7440112TT |
50 |
|
A00; B00; D07 |
||
10 |
QHT |
7510401 |
49 |
1 |
A00; B00; D07 |
||
11 |
QHT |
7510401CLC |
40 |
|
A00; B00; D07 |
||
12 |
QHT |
7720203CLC |
49 |
1 |
A00; B00; D07 |
||
13 |
QHT |
7440217 |
38 |
2 |
A00; A01; B00; D10 |
||
14 |
QHT |
7440230QTD |
49 |
1 |
A00; A01; B00; D10 |
||
15 |
QHT |
7850103 |
70 |
|
A00; A01; B00; D10 |
||
16 |
QHT |
7420101 |
77 |
3 |
A00; B00; A02; D08 |
||
17 |
QHT |
7420201 |
116 |
4 |
A00; B00; A02; D08 |
||
18 |
QHT |
7420201CLC |
40 |
|
A00; B00; A02; D08 |
||
19 |
QHT |
7440301 |
88 |
2 |
A00; A01; B00; D07 |
||
20 |
QHT |
7440301TT |
40 |
|
A00; A01; B00; D07 |
||
21 |
QHT |
7510406 |
79 |
1 |
A00; A01; B00; D07 |
||
22 |
QHT |
QHTN01 |
90 |
|
A00; A01; B00; D07 |
||
23
|
QHT |
QHTN02 |
|||||
|
|
Tổng: |
|
|
1430 |
30 |
|
Ghi chú: A00: Toán, Vật lí, Hóa học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh A02: Toán, Vật lí, Sinh học A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn |
B00: Toán, Hóa học, Sinh học C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
I. XÉT TUYỂN THẲNG
1) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, thí sinh là thành viên đội tuyển tham dự Olympic khu vực, quốc tế các môn Toán học, Tin học, Vật lí, Hóa học, Sinh học và những thí sinh đạt từ giải ba trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán học, Tin học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào các ngành học dưới đây:
Số TT |
Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên ngành đào tạo |
Mã ngành |
1. |
Toán |
Toán học (*) |
7460101 |
Toán tin (*) |
7460117 |
||
Máy tính và khoa học thông tin |
7480110QTD |
||
2. |
Tin học |
Máy tính và khoa học thông tin (*) |
7480110QTD |
Toán tin |
7460117 |
||
3. |
Vật lí |
Vật lí học (*) |
7440102 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân |
7510407 |
||
Khoa học vật liệu |
7440122 |
||
4. |
Hóa học |
Hóa học (*) |
7440112 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học (*) |
7510401 |
||
Hóa dược |
7720203 |
||
Khoa học môi trường |
7440301 |
||
5. |
Sinh học |
Sinh học (*) |
7420101 |
Công nghệ sinh học (*) |
7420201 |
||
Khoa học môi trường |
7440301 |
||
6. |
Địa lí |
Địa lí tự nhiên (*) |
7440217 |
Địa chất học |
7440201 |
||
Kỹ thuật địa chất |
7520501 |
||
Hải dương học |
7440228 |
Ghi chú: - Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;
- Các ngành còn lại là ngành gần.
2) Thí sinh trong đội tuyển quốc gia tham dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế và thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia đã tốt nghiệp THPT sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với nội dung dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.
3) Thí sinh là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ngành theo nguyện vọng.
4) Người đã trúng tuyển vào Trường ĐHKHTN, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Trường. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức.
5) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng sẽ căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét quyết định tuyển thẳng và thông báo kết quả cho thí sinh. (Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN chưa có chương trình đào tạo đặc biệt dành cho sinh viên khiếm thị hoặc khiếm thính).
6) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng xem xét, quy định.
7) Thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường cần gửi cho Nhà trường hồ sơ xin học bao gồm đơn xin học, học bạ trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời và các kết quả kiểm tra kiến thức và trình độ ngoại ngữ:
- Nếu vào học các chương trình đào tạo mà ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Việt, thí sinh phải có kết quả kiểm tra kiến thức và trình độ tiếng Việt. Căn cứ vào hồ sơ xin học và yêu cầu của ngành đào tạo, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho vào học.
- Nếu vào học các chương trình đào tạo mà ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Anh (các chương trình đào tạo tiên tiến, chuẩn quốc tế), thí sinh phải có kết quả kiểm tra kiến thức và trình độ tiếng Anh. Căn cứ vào hồ sơ xin học và yêu cầu của ngành đào tạo, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho vào học.
II. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN
Ưu tiên xét tuyển (không hạn chế số lượng) thí sinh thuộc diện tuyển thẳng trên nhưng không sử dụng quyền tuyển thẳng và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của ĐHQGHN sẽ được Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học.
III. XÉT TUYỂN THẲNG HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
1) Xét tuyển thẳng học sinh THPT chuyên thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội
Học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Trường ĐHKHTN phải đỗ tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt, và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức của đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
e) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/ môn thi nào dưới 5,0 điểm.
* Học sinh đạt một trong các tiêu chí a, b, c, d của mục 1 trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Trường ĐHKHTN.
2) Xét tuyển thẳng học sinh THPT chuyên không thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội
Học sinh THPT chuyên không thuộc ĐHQGHN được tham gia xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Trường ĐHKHTN nếu đáp ứng các yêu cầu nhưđối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại mục 1 và các yêu cầu sau:
a) Học sinh thuộc trường THPT chuyên có trong danh sách các trường THPT chuyên được Trường ĐHKHTN dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển. Danh sách xem tại đây.
3) Nguyên tắc xét tuyển thẳng
a) Thí sinh có thành tích trong các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học, kỹ thuật sẽ được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với nội dung dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.
b) Thí sinh có thành tích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN, kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được xét tuyển thẳng theo nguyện vọng vào một ngành phù hợp với môn thi như sau:
- Môn Toán: xét tuyển thẳng vào một trong các ngành: Toán học, Máy tính và khoa học thông tin, Toán tin.
- Môn Tin: xét tuyển thẳng vào một trong các ngành: Máy tính và khoa học thông tin, Toán tin.
- Môn Vật lí: xét tuyển thẳng vào một trong các ngành: Vật lí học, Công nghệ kỹ thuật hạt nhân, Khoa học vật liệu.
- Môn Hóa học: xét tuyển thẳng vào một trong các ngành: Hóa học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hóa dược, Khoa học môi trường.
- Môn Sinh học: xét tuyển thẳng vào một trong các ngành: Sinh học, Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường.
IV. XÉT TUYỂN VÀO CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT
Các thí sinh diện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển khi đến nhập học sẽ được hướng dẫn đăng ký dự tuyển vào các chương trình đào tạo tài năng, chất lượng cao, tiên tiến, chuẩn quốc tế (nếu có nguyện vọng).
- Các chương trình đào tạo tài năng: Toán học, Vật lí học, Hóa học, Sinh học.
- Các chương trình đào tạo tiên tiến: Hóa học, Khoa học môi trường.
- Các chương trình đào tạo chuẩn quốc tế: Vật lí học, Sinh học.
- Các chương trình đào tạo chất lượng cao: Địa lí tự nhiên, Khí tượng học và khí hậu học, Hải dương học, Khoa học môi trường, Địa chất học.
- Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT: Công nghệ sinh học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hóa dược, Máy tính và khoa học thông tin.
1. Học phí
Học phí năm học 2018-2019 với sinh viên chính quy:
TT |
Mức học phí (đồng/tháng/sinh viên) |
Tên chương trình đào tạo (CTĐT) |
1. |
960.000 |
Các CTĐT chuẩn, tài năng, chuẩn quốc tế và một số CTĐT chất lượng cao: Địa lý tự nhiên, Khí tượng học và khí hậu học, Hải dương học, Khoa học Môi trường, Địa chất học. |
2. |
3.000.000 |
CTĐT chất lượng cao Máy tính và khoa học thông tin (CTĐT CLC đáp ứng TT23) |
3. |
3.500.000 |
Các CTĐT chất lượng cao: Hóa học, Công nghệ sinh học, Hóa dược (CTĐT CLC đáp ứng TT23) và các CTĐT tiên tiến: Hóa học, Khoa học môi trường. |
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:
Theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
2. Học bổng
Học bổng từ nguồn ngân sách nhà nước
Với hình thức đào tạo theo tín chỉ, nếu sinh viên đăng ký học các môn học tối thiểu 14 tín chỉ/học đối với chương trình đào tạo chuẩn; tối thiểu 18 tín chỉ/học kì đối với các chương trình đào tạo tài năng,.. có điểm rèn luyện loại khá trở lên và không có môn học nào dưới B điểm sẽ được xét cấp học bổng Khuyến khích học tập theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Mức học bổng KKHT cao nhất dành cho Hệ cử nhân khoa học tài năng lên đến 1,3 triệu đồng/1 tháng. Mỗi năm số tiền học bổng khuyến khích cấp cho học sinh, sinh viên là hơn 1.8 tỷ đồng.
Học bổng ngoài ngân sách nhà nước
Đối với học sinh, sinh viên hệ chính quy, học viên cao học, nghiên cứu sinh, ngoài học bổng khuyến khích học tập theo ngân sách Nhà nước, học sinh, sinh viên, học viên có thành tích học tập tốt, vượt qua hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong học tập còn có cơ hội nhận học bổng tài trợ của các tổ chức, doanh nghiệp, tập đoàn,… trong và ngoài nước. Tổng số tiền học bổng tài trợ khoảng 3 tỷ đồng/1 năm. Cụ thể:
TỔNG HỢP CÁC LOẠI HỌC BỔNG TÀI TRỢ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN TỪ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
STT |
Loại HB |
Tên tổ chức , cá nhân tài trợ |
Số lượng |
Mức HB |
1 |
HB Shinnyo-En |
Quỹ HB Shinnyo-En, Nhật Bản |
21 SV |
300 USD/kỳ/sv |
50 HS |
200 USD/1 năm/sv |
|||
2 |
HB Mitsubishi |
Nhật Bản |
08 |
310USD/năm/sv |
3 |
HB Vietinbank |
Ngân hàng Vietinbank |
10 |
1.000.000/sv |
4 |
HB Bảo hiểm Bưu điện |
CTCP Bảo hiểm Bưu điện |
10 |
1.000.000/sv |
5 |
HB Hoa Trạng Nguyên |
CT Tân tạo |
01 |
3.000.000/sv |
6
|
HB Pony Chung |
Quỹ HB Pony Chung, Hàn Quốc |
03SV |
500 USD/1 năm/sv |
01 HVSĐH |
||||
7 |
HB Posco |
Quỹ Posco, Hàn Quốc |
03 |
500 USD/năm/sv |
8 |
HB Kumho Asiana |
Quỹ HB và Văn hóa Việt Nam Kumho Asiana |
7 |
2.000.000/kỳ/sv |
9 |
HB Lawren S.Ting |
Quỹ Lawren S.Ting |
03 |
10.000.000 VND/năm/sv |
10
|
HB Vallet |
Tổ chức khoa học Gặp gỡ Việt Nam (Recontres du Vietnam) |
10 SV |
12.000.000/sv, hv |
6 HVSĐH |
||||
11 |
HB Nữ sinh nghèo |
Quỹ Meralli |
33 |
500 USD/năm/sv |
12 |
HB GE |
Quỹ GE Foundation Scholar-Leaders |
06 |
1.450 USD/năm/sv |
13
|
HB PVFCCo |
Tổng CT Phân bón và Hóa chất Dầu khí – Tâp đoàn Dầu khí VN |
04 vinh danh |
20.000.000 VND/năm/sv |
45 khuyến khích |
5.000.000/năm/sv |
|||
14 |
Honda Yes |
CT Honda Việt Nam |
03 |
3.000.000 USD/sv + 03 xe máy RS Honda |
15 |
Thắp sáng ước mơ học đường |
Quỹ Khuyến học |
04 |
2.000.000 VND/năm/sv |
16 |
Nguyễn Trường Tộ |
Hội thiện nguyện VNCalifornia |
05 |
250 USD/năm/sv |
17 |
Thakral |
Quỹ Việt kiều người Mỹ |
08 |
6.000.000/năm/sv |
18 |
HB Dầu khí |
Tập đoàn Dầu khí VN |
30 |
5.000.000 VND/năm/sv |
19 |
Học bổng PVEP |
Tổng Công ty Thăm dò và khai thác dầu khí |
10 |
5.000.000 VND/năm/sv |
20 |
HB ngành Toán |
Viện NCCC về Toán |
30 |
8.050.000/kỳ/sv |
21 |
Học bổng K-T |
Quỹ Học bổng K-T |
08 |
2.000.000 VND/năm/sv |
22 |
HB Địa hình quân sự |
Cục Bản đồ - BTTM |
05 |
4.000.000/năm/sv |
06 |
6.000.000/năm/sv |
|||
23 |
Học bổng dành cho sinh viên khuyết tật |
CTCP Lưu Hưng Phát |
04 |
6.000.000/năm/sv |
24 |
Học bổng ZEON |
Nhật Bản (dành cho sinh viên khoa Hóa) |
06 |
500 USD/năm/sv |
25 |
Học bổng Kết nối |
FPT |
01 |
50.000.000/ 4 năm/ sv |
26 |
Học bổng Toshiba |
Nhật Bản (dành cho HVSĐH) |
04 toàn phần |
50.000 JPY/ năm/hv |
04 bán phần |
25.000 JPY/ năm/hv |
|||
27 |
Honeywell |
Honeywell UOP |
5 |
500USD/năm học |
28 |
BIDV |
Ngân hàng BIDV |
|
200.000.000 đồng/năm học |
29 |
Học bổng ngành Toán |
Viện nghiên cứu Toán cao cấp |
Không hạn chế |
7.350.000đ/kỳ /sinh viên
|
30 |
Học bổng Sasakawa |
|
|
1000 USD/năm học |
3. Giải thưởng
Hàng năm, các học sinh, sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh có nhiều thành tích xuất sắc được nhà trường trao tặng danh hiệu Gương mặt trẻ tiêu biểu cấp cơ sở và được ĐHQGHN trao tặng danh hiệu Gương mặt trẻ tiêu biểu cấp ĐHQGHN.
- Danh sách Gương mặt trẻ tiêu biểu cấp Đại học Quốc gia năm 2016
- Danh sách Gương mặt trẻ tiêu biểu cấp Đại học Quốc gia năm 2015
- Danh sách Gương mặt trẻ tiêu biểu cấp Đại học Quốc gia năm 2014
- Danh sách Gương mặt trẻ tiêu biểu cấp Đại học Quốc gia năm 2013
- Danh sách Gương mặt trẻ tiêu biểu cấp Đại học Quốc gia năm 2012
![]() |
Mọi thông tin tuyển sinh có tại: www.tuyensinh.hus.vnu.edu.vn. Tư vấn trực tiếp, trực tuyến qua các kênh:
|
TƯ VẤN TUYỂN SINH 08/4/2018: https://www.facebook.com/TinTHPTQG/videos/1931262546948783/
TƯ VẤN TUYỂN SINH 12/4/2018: https://www.facebook.com/TinTHPTQG/