NGÀNH HÓA HỌC (CTĐT TIÊN TIẾN)
MÃ XÉT TUYỂN: QHT41
KHOA HÓA HỌC
Lĩnh vực chuyên sâu: Hóa học Vô cơ, Hóa học Hữu cơ, Hóa học Phân tích, Hóa lý thuyết và Hóa lý, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hóa học dầu mỏ, Hóa học môi trường, Hóa dược, Hóa học Vật liệu, Hóa học các hợp chất thiên nhiên, Hóa sinh.
Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt (30%), Tiếng Anh (70%). Thực hiện Khóa luận tốt nghiệp và bảo vệ bằng Tiếng Anh.
Trường đối tác: Đại học Illinois at Urbana-Champaign (UIUC), Hoa kỳ. Đứng ở vị trí 36 Thế giới theo xếp hạng của The Times Higher Education World University Rankings
Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 sinh viên/khóa
Liên hệ Khoa Hóa học
Địa chỉ: Khoa Hóa học, 19 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Website: http://chem.hus.vnu.edu.vn/
Số điện thoại: +84 24 38253503
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
+ Tiếng Việt: Chương trình tiên tiến
+ Tiếng Anh: Advanced Program
+ Tiếng Việt: Hóa học
+ Tiếng Anh: Chemistry
-
Mã số ngành đào tạo: 7440112
-
Trình độ đào tạo: Đại học
-
Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
-
Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt
-
Thời gian đào tạo: 4 năm
-
Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Hóa học
(Chương trình tiên tiến)
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Chemistry
(Advanced Program)
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Sau khi tốt nghiệp Chương trình tiên tiến trình độ Đại học ngành Hoá học, người học có đầy đủ sức khỏe, năng lực, trình độ chuyên môn, có khả năng hội nhập tốt, có thể đảm nhận công việc ở nhiều vị trí, tiêu biểu như: cán bộ nghiên cứu, cán bộ phụ trách ở các viện/trung tâm nghiên cứu và phát triển công nghệ, cán bộ khoa học/kỹ thuật ở các công ty, doanh nghiệp, tập đoàn công nghệ trong lĩnh vực Hoá học và các lĩnh vực có liên quan; làm công tác giảng dạy Hóa học ở các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và trung học phổ thông; làm công tác quản lý trong các cơ quan quản lý nhà nước hoặc các công ty sản xuất, kinh doanh hóa chất và thiết bị hóa chất.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Sinh viên tốt nghiệp Chương trình tiên tiến trình độ Đại học ngành Hoá học được trang bị những năng lực và phẩm chất chủ yếu sau đây:
- Vận dụng được kiến thức cơ bản, chuyên sâu vào nghiên cứu khoa học, triển khai ứng dụng trong các lĩnh vực có liên quan tới hóa học.
- Sử dụng được các trang thiết bị, phương pháp trong nghiên cứu và phát triển sản phẩm; có khả năng làm việc độc lập, tự chủ, sáng tạo, trách nhiệm cá nhân trong công việc và trong sự phát triển chung của xã hội; có khả năng đưa ra giải pháp về các vấn đề chuyên môn; có tư duy phân tích logic, đa chiều; vận dụng để đưa kiến thức vào thực tế, khởi nghiệp, các kỹ năng làm việc nhóm, quản lý lãnh đạo, giao tiếp, có năng lực tiếng Anh đạt chuẩn bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để phục vụ các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực hoá học và các lĩnh vực có liên quan.
- Có tinh thần học tập suốt đời nhằm nâng cao năng lực bản thân, phẩm chất chính trị, tác phong và đạo đức nghề nghiệp để tham gia tích cực vào quá trình phát triển kinh tế, xã hội, phục vụ cộng đồng.
- Có năng lực thích ứng, làm việc tốt tại các trường Đại học, các Viện và Trung tâm nghiên cứu khoa học, các cơ sở công nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước, hoặc đủ năng lực, trình độ để tiếp tục đào tạo ở bậc thạc sĩ, tiến sĩ trong và ngoài nước.
3. Thông tin tuyển sinh
Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.
3.1. Hình thức tuyển sinh
Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.
- Thí sinh ứng tuyển vào Chương trình tiên tiến trình độ Đại học ngành Hoá học được quy định về năng lực tiếng Anh riêng theo Quy chế tuyển sinh được quy định, ban hành vào năm tuyển sinh.
3.2. Đối tượng dự tuyển
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh
Theo chỉ tiêu được Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm và quy định của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
1. Chuẩn đầu ra về kiến thức (PK - Program Knowledge)
PK1. Nhận biết được các vấn đề liên quan tới an ninh quốc phòng, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam.
PK2. Vận dụng được các kiến thức về khoa học trái đất và sự sống, công nghệ thông tin vào các vấn đề liên quan tới Hóa học, thích ứng với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập quốc tế.
PK3. Áp dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, kỹ thuật và tiếng Anh chuyên ngành để giải quyết các vấn đề trong hóa học và các lĩnh vực liên quan.
PK4. Tích hợp được các kiến thức cơ sở cấu tạo chất, cân bằng, chuyển hóa vật chất, năng lượng với các nguyên lý, kỹ năng thực hành, xử lý số liệu để phân tích, đánh giá các hiện tượng xảy ra trong các quá trình hoá học.
PK5. Liên hệ được các nguyên lý hóa học vào thực tế để thiết kế và triển khai thí nghiệm trong nghiên cứu Khoa học, cải tiến hoặc đề xuất quy trình, giải pháp, điều hành hoạt động trong sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực hóa học và các lĩnh vực liên quan.
2. Chuẩn đầu ra về về kĩ năng (PS - Program Skill)
PS1. Phối hợp được được các kỹ năng: tìm kiếm, nghiên cứu, tổng quan tài liệu, thu thập và phân tích thông tin để áp dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn, giải quyết các vấn đề phức tạp một cách khoa học.
PS2. Phát triển được các kỹ năng giao tiếp chuyên môn, thuyết trình, viết luận Khoa học trên cơ sở sử dụng thành thạo các công cụ, phần mềm hỗ trợ đáp ứng được yêu cầu hội nhập quốc tế.
PS3. Nhận thức được về các xu hướng nghiên cứu mới trong lĩnh vực hoá học và tác động của hóa học tới xã hội, môi trường, sự phát triển bền vững trên cơ sở khả năng phân tích thông tin, tư duy logic đa chiều.
PS4. Kiểm soát được các thiết bị thông thường trong phòng thí nghiệm cũng như một số công cụ nghiên cứu hiện đại để trên cơ sở sự kết hợp với các nguyên lý hoá học đưa ra phương án giải quyết thích hợp cho vấn đề cần triển khai nghiên cứu.
PS5. Xây dựng được mục tiêu cá nhân, tạo động lực làm việc cho mình và cho người khác, phát triển năng lực sáng tạo, khởi nghiệp và hội nhập.
PS6. Giải quyết được công việc một cách linh hoạt và hiệu quả trong những tình huống khác nhau.
PS7. Thể hiện được khả năng sử dụng tiếng Anh cơ bản với các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đạt chuẩn bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
3. Về mức tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)
PR1. Lập và quản lý kế hoạch làm việc độc lập, làm việc nhóm trên tinh thần tôn trọng, hợp tác và chịu trách nhiệm.
PR2. Chủ động trang bị thêm kiến thức, kỹ năng, tư duy logic trên tinh thần học tập suốt đời và nâng cao trình độ.
PR3. Chịu trách nhiệm cá nhân về đạo đức nghề nghiệp ý thức chấp hành pháp luật, bảo vệ tổ quốc; sáng tạo trong công việc.
4. Vị trí việc làm sinh viên có thể đảm nhận sau tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp Chương trình tiên tiến trình độ Đại học ngành Hoá học, người học có đầy đủ sức khỏe, năng lực và trình độ chuyên môn, có khả năng hội nhập quốc tế tốt, có thể đảm nhận công việc ở nhiều vị trí, tiêu biểu như: cán bộ/cán bộ phụ trách nghiên cứu và phát triển công nghệ tại các viện/trung tâm khoa học công nghệ, công ty, doanh nghiệp, tập đoàn quốc tế/quốc gia liên quan tới lĩnh vực Hóa học; làm công tác giảng dạy Hóa học ở các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và trung học phổ thông; làm công tác quản lý trong các công ty sản xuất và kinh doanh hóa chất và thiết bị hóa chất, cơ quan quản lý nhà nước.
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp Chương trình tiên tiến trình độ Đại học ngành Hoá học, người học nắm vững kiến thức chuyên ngành, có kỹ năng tốt, đáp ứng được trình độ tiếng Anh đạt chuẩn bậc 4 trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, nên rất thuận lợi trong việc chuyển tiếp, xét tuyển, thi tuyển vào học tiếp tại các Chương trình đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ ở trong và ngoài nước.
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 152 tín chỉ
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
- Khối kiến thức chung:
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
|
26 tín chỉ
|
- Khối kiến thức theo lĩnh vực:
|
|
5/13 tín chỉ
|
- Khối kiến thức theo khối ngành:
|
|
37 tín chỉ
|
+ Bắt buộc:
+ Tự chọn:
|
29 tín chỉ
8/16 tín chỉ
|
|
- Khối kiến thức theo nhóm ngành:
|
|
50 tín chỉ
|
+ Bắt buộc:
|
33 tín chỉ
|
|
+ Tự chọn:
|
17/31 tín chỉ
|
|
- Khối kiến thức ngành:
|
|
34 tín chỉ
|
+ Bắt buộc:
|
15 tín chỉ
|
|
+ Tự chọn:
|
9/69 tín chỉ
|
|
+ Khoá luận tốt nghiệp/các học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp:
|
10 tín chỉ
|
|
Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo:
- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá.
- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học.
- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại:
+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.
+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.
+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết, học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức:
Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành
- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.
- Những học phần có mã kết thúc bằng chữ "E" là học phần có ngôn ngữ giảng dạy bằng Tiếng Anh.
2. Khung chương trình đào tạo
STT
|
Mã học phần
|
Học phần
|
Số tín chỉ
|
Số giờ học tập
|
Mã học phần
tiên quyết
|
Lí thuyết
|
Thực
hành
|
Tự
học
|
I
|
|
Khối kiến thức chung
|
26
|
|
|
|
|
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
|
1
|
PHI1006
|
Triết học Mác - Lênin
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
Marxist - Leninist Philosophy
|
2
|
PEC1008
|
Kinh tế chính trị Mác -Lênin
|
2
|
30
|
0
|
70
|
PHI1006
|
Marxist-Leninist Political Economy
|
3
|
PHI1002
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
2
|
28
|
4
|
68
|
PHI1006
|
Scientific Socialism
|
4
|
HIS1001
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
2
|
28
|
4
|
68
|
|
History of Vietnamese Communist Party
|
5
|
POL1001
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
28
|
4
|
68
|
|
Ho Chi Minh's Ideology
|
6
|
THL1057
|
Nhà nước và pháp luật đại cương
|
2
|
30
|
0
|
70
|
|
General State and Law
|
7
|
HUS1011
|
Tin học cơ sở
|
3
|
10
|
40
|
100
|
|
General to Informatics
|
8
|
FLF1107
|
Tiếng Anh B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
English B1
|
9
|
FLF1108
|
Tiếng Anh B2
|
5
|
25
|
50
|
175
|
FLF1107
|
English B2
|
10
|
CME1000
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
8
|
60
|
80
|
260
|
|
National Defence Education
|
11
|
PES1000
|
Giáo dục thể chất
|
4
|
5
|
110
|
85
|
|
Physical Education
|
12
|
HUS1012
|
Kỹ năng bổ trợ
|
3
|
31
|
14
|
105
|
|
Soft skills
|
II
|
|
Khối kiến thức theo lĩnh vực
|
5/13
|
|
|
|
|
13
|
HUS1021
|
Khoa học trái đất và sự sống
|
3
|
33
|
24
|
93
|
|
Earth and Life Sciences
|
14
|
HUS1022
|
Nhập môn Internet kết nối vạn vật
|
2
|
24
|
12
|
64
|
|
Introduction to Internet of Things
|
15
|
HUS1023
|
Nhập môn phân tích dữ liệu
|
2
|
20
|
20
|
60
|
|
Introduction to Data Analysis
|
16
|
HUS1024
|
Nhập môn Robotics
|
3
|
30
|
20
|
100
|
|
Introduction to Robotics
|
17
|
HIS1056
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
Introduction to Vietnamese Culture
|
III
|
|
Khối kiến thức theo khối ngành
|
37
|
|
|
|
|
III.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
29
|
|
|
|
|
18
|
MAT1090
|
Đại số tuyến tính
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Linear Algebra
|
19
|
MAT1091
|
Giải tích 1
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Calculus 1
|
20
|
MAT1092
|
Giải tích 2
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT1091
|
Calculus 2
|
21
|
MAT1101
|
Xác suất thống kê
|
3
|
27
|
36
|
87
|
|
Probability and Statistics
|
22
|
PHY1159
|
Vật lý đại cương 1
|
3
|
42
|
6
|
102
|
MAT1291/
MAT1091
|
General physics 1
|
23
|
PHY1161
|
Vật lý đại cương 2
|
3
|
42
|
6
|
102
|
MAT1291/
MAT1091
|
General physics 2
|
24
|
PHY1104
|
Thực hành vật lý đại cương
|
2
|
0
|
60
|
40
|
PHY1100/
PHY1103/
PHY1159
|
General Physics Practice
|
25
|
CHE1094
|
Hoá học đại cương 1
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
Accelerated chemistry 1
|
26
|
CHE1132E
|
Hoá học đại cương 2
|
4
|
56
|
0
|
144
|
|
Accelerated chemistry 2
|
27
|
CHE1096
|
Thực tập Hoá học đại cương 2
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE1132E/
CHE1132/
CHE1052
|
Accelerated chemistry Lab 2
|
III.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
8/16
|
|
|
|
|
28
|
CHE1097E
|
Anh văn chuyên ngành Toán
|
2
|
25
|
10
|
65
|
|
English for specific purpose - Math
|
29
|
CHE1098E
|
Anh văn chuyên ngành Lý
|
2
|
25
|
10
|
65
|
|
English for specific purposes-Phys
|
30
|
CHE1099E
|
Anh văn chuyên ngành Hóa
|
2
|
25
|
10
|
65
|
|
English for specific purpose-Chem
|
31
|
CHE1100E
|
Tiếng Anh thuyết trình 1
|
2
|
30
|
0
|
70
|
|
English for composition 1
|
32
|
CHE1101E
|
Tiếng Anh thuyết trình 2
|
2
|
30
|
0
|
70
|
|
English for composition 2
|
33
|
MAT1260
|
Phương trình vi phân
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT1091/
MAT1291
|
Differential equations
|
34
|
PHY1065
|
Vật lý lượng tử
|
3
|
45
|
0
|
105
|
|
Quantum physics
|
IV
|
|
Khối kiến thức theo nhóm ngành
|
50
|
|
|
|
|
IV.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
33
|
|
|
|
|
35
|
CHE2110E
|
Cơ sở Hoá học hữu cơ 1
|
4
|
55
|
0
|
145
|
CHE1132E
|
Fundamental Organic chemistry 1
|
36
|
CHE2111
|
Thực tập Hóa học hữu cơ 1
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE2110E/
CHE1132E
|
Organic chemistry Lab 1
|
37
|
CHE2112E
|
Hoá học vô cơ
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE1132E
|
Inorganic chemistry
|
38
|
CHE2113
|
Thực tập Hóa học vô cơ
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE1096
|
Inorganic chemistry Lab
|
39
|
CHE2114E
|
Hoá học hữu cơ 2
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1055/
CHE2110E/
CHE1131
|
Organic chemistry 2
|
40
|
CHE2115
|
Thực tập Hoá học hữu cơ 2
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE2111/
CHE1096
|
Organic chemistry Lab 2
|
41
|
CHE2116E
|
Cơ sở Hoá học phân tích
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE1132E
|
Analytical chemistry
|
42
|
CHE2117
|
Thực tập Hoá học phân tích
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE2116/
CHE2116E
|
Analytical chemistry lab
|
43
|
CHE2118E
|
Hoá lý 1
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE1094/
CHE1094E
|
Physical chemistry 1
|
44
|
CHE2119
|
Thực tập Hoá lý 1
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE1052/
CHE1096
|
Physical chemistry Lab 1
|
45
|
CHE1084E
|
Hoá lý 2
|
5
|
70
|
0
|
180
|
CHE1051
CHE1132/
CHE2118E
|
Physical chemistry 2
|
46
|
CHE2123
|
Thực tập hoá lý 2
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE1084/
CHE2119
|
Physical chemistry Lab 2
|
IV.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
17/31
|
|
|
|
|
47
|
CHE2132E
|
Phân tích công cụ
|
3
|
45
|
0
|
105
|
CHE2116E
|
Instrumental characterization
|
48
|
CHE2133
|
Thực hành phân tích công cụ
|
2
|
5
|
50
|
45
|
CHE2132/
CHE2116E
|
Instrumental characterization Lab
|
49
|
CHE2120E
|
Hoá kỹ thuật
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE1132E
|
Chemical engineering
|
50
|
CHE2121
|
Thực tập Hoá kỹ thuật
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE1091/
CHE2120E
|
Chemical engineering Lab
|
51
|
CHE2145E
|
Hoá học môi trường
|
3
|
45
|
0
|
105
|
CHE2116E
|
Environmental chemistry
|
52
|
CHE2147E
|
Hoá học xanh
|
3
|
45
|
0
|
105
|
CHE1052/
CHE1132/
CHE1132E
|
Green chemistry
|
53
|
CHE2137E
|
Đại cương về Hóa học vật liệu
|
3
|
45
|
0
|
105
|
CHE2112E
|
Introduction to material chemistry
|
54
|
CHE3045
|
Hóa học dầu mỏ
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1132/
CHE1132E
|
Petrochemistry
|
55
|
CHE2058
|
Hóa dược đại cương
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE2114E/
CHE1132E
|
General Pharmaceutical Chemistry
|
56
|
CHE3231
|
Cơ học lượng tử và các phương pháp phổ
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE2118/
CHE2118E
|
Quantum mechanics and spectroscopy
|
57
|
CHE2146E
|
Kỹ thuật phản ứng
|
3
|
45
|
0
|
105
|
CHE2120E
|
Chemical reaction engineering
|
V
|
|
Khối kiến thức ngành
|
34
|
|
|
|
|
V.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
15
|
|
|
|
|
58
|
CHE2138E
|
Hóa sinh và cơ sở khoa học của sự sống
|
3
|
45
|
0
|
105
|
|
Biochemistry and phys bases of life
|
59
|
CHE2130E
|
Động học và xúc tác
|
3
|
45
|
0
|
105
|
CHE1084E
|
Chemical kinetics and catalysis
|
60
|
CHE3303
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1096/
CHE1052/
CHE1132E
|
Research and graduate study methodology
|
61
|
CHE1133E
|
Nghiên cứu khoa học
|
3
|
0
|
80
|
70
|
CHE3303
|
Research project
|
62
|
CHE3286
|
Thực tập hướng nghiệp
|
3
|
0
|
90
|
60
|
CHE3303/
CHE3303E
|
Practice of vocational guidance
|
V.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
9/69
|
|
|
|
|
63
|
CHE3211
|
Hoá lý vô cơ
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE1077/
CHE2112E
|
Physical inorganic chemistry
|
64
|
CHE2139
|
Lý thuyết nhóm và đối xứng phân tử
|
3
|
45
|
0
|
105
|
CHE2112E
|
Molecular symmetry and group theory
|
65
|
CHE3215
|
Các chương chọn lọc của hoá học
vô cơ
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE1077/
CHE2112E
|
Topics in inorganic chemistry
|
66
|
CHE3212
|
Các phương pháp vật lý trong hoá học vật liệu
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE1077/
CHE2112E
|
Physical characterization for Material chemistry
|
67
|
CHE3213
|
Hoá sinh vô cơ 1
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE1077/
CHE2112E
|
Bioinorganic chemistry
|
68
|
CHE2128
|
Hoá học vô cơ nâng cao
|
3
|
45
|
0
|
105
|
CHE1077/
CHE2112E
|
Advanced inorganic chemistry
|
69
|
CHE3217
|
Hoá lý hữu cơ
|
3
|
40
|
0
|
110
|
|
Physical organic chemistry
|
70
|
CHE3220
|
Các chương chọn lọc trong hoá học hữu cơ
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE2110/
CHE2110E
|
Topics in organic chemistry
|
71
|
CHE3219
|
Các phương pháp nghiên cứu Hoá học hữu cơ
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE2110/
CHE2110E
|
Characterization methods for organic chemistry
|
72
|
CHE3218
|
Tổng hợp hữu cơ nâng cao
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE2110/
CHE2110E
|
Advanced organic synthesis
|
73
|
CHE2131
|
Hoá học hữu cơ nâng cao
|
3
|
45
|
0
|
105
|
CHE2114/
CHE2114E
|
Advanced organic chemistry
|
74
|
CHE3248
|
Các kĩ thuật xử lí mẫu phân tích
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE2116/
CHE2116E
|
Sample preparation techniques in Analysis
|
75
|
CHE3250
|
Các phương pháp tách và sắc kí
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE2116/
CHE2116E
|
Separation and chromatographic methods
|
76
|
CHE3249
|
Các phương pháp phân tích điện hoá
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE2116/
CHE2116E
|
Electrochemical analysis
|
77
|
CHE3139
|
Các phương pháp phân tích quang học
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE2116/
CHE2116E
|
Spectrophotometric Analysis
|
78
|
CHE2129
|
Hoá học phân tích nâng cao
|
3
|
45
|
0
|
105
|
CHE2116/
CHE2116E
|
Advanced analytical chemistry
|
79
|
CHE3234
|
Các chương chọn lọc của Hoá lý
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE1084/
CHE1084E
|
Topics in physical chemistry
|
80
|
CHE3230
|
Nhiệt động học thống kê
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE1083
CHE1084E/
CHE1084
|
Statical thermodynamics
|
81
|
CHE2102
|
Hóa học Polyme
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE2110/
CHE2110E
|
Polymer chemistry
|
82
|
CHE2241
|
Hoá học bề mặt và hoá keo
|
3
|
45
|
0
|
105
|
CHE1084/
CHE1084E
|
Surface and colloid chemistry
|
83
|
CHE2140
|
Tin học ứng dụng trong hoá học và sinh học
|
3
|
45
|
0
|
105
|
HUS1011
|
Computational Chemistry and Biology
|
84
|
CHE3126
|
Công nghệ lọc, hóa dầu
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE3045
|
Petroleum refining and petrochemical technology
|
85
|
CHE3123
|
Công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE2145E
|
Enviromental treatment technology
|
V.3
|
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
10
|
|
|
|
|
86
|
CHE4054E
|
Khoá luận tốt nghiệp
|
10
|
75
|
70
|
355
|
|
Graduation Thesis
|
|
|
Tổng cộng
|
152
|
|
|
|
|
100% sinh viên hệ Tiên tiến có việc làm hoặc theo học sau đại học sau khi tốt nghiệp 6 tháng.
Khoảng 30% sinh viên hệ Tiên tiến nhận học bổng thạc sĩ, tiến sĩ tại nước ngoài.
Các cơ quan, doanh nghiệp tuyển dụng:
Các trường đại học, các viện nghiên cứu: ĐH Bách Khoa, ĐH Nông nghiệp, ĐH Tài Nguyên & Môi trường, ĐH Dược Hà Nội, ĐH Sư Phạm, ĐH Giáo dục,…; Viện Hóa học, Viện Hợp chất thiên nhiên, Viện Hóa sinh biển, Viện Kỹ thuật nhiệt đới, Viện Vật liệu, Viện Xạ hiếm, Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương, Viện Dược liệu, Viện Kỹ thuật hình sự,…
Các công ty, doanh nghiệp: Các công ty thuộc tập đoàn Hóa chất, tập đoàn Dầu khí, tập đoàn than khoáng sản,...; Công ty Terumo, Samsung, Nestlé, Kyowa, Zeon,…; Các công ty thiết bị khoa học kĩ thuật (SISC, Trung Sơn, Rexco, Đông Dương),…
Các Bộ, sở ban ngành: Bộ KHCN, Bộ Công thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường,...

Học phí năm học 2022-2023: 3.500.000 đồng/tháng
Học bổng, ưu đãi:
Được cấp học bổng theo quy định và được ưu tiên xét học bổng của các tổ chức đối tác với Trường, Khoa.
Được ưu tiên tuyển chọn tham gia các khóa trao đổi (học tập, thực tế, thực tập hè…) tại các Trường đối tác (Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Singapore, Châu Âu).
Được giáo sư quốc tế giảng dạy và hướng dẫn làm nghiên cứu khoa học.
Được ưu tiên xét học bổng học tiếp Thạc sĩ, Tiến sĩ tại các Trường đối tác nước ngoài.
.jpg)
05 sinh viên ĐHKHTN vinh dự nhận học bổng UOP Honeywell 2017. Từ tháng 10/2013, UOP Honeywell chính thức công bố tài trợ 15 suất học bổng cho sinh viên ngành Hóa học trong chương trình hợp tác với 3 trường đại học lớn tại Việt Nam, trong đó có ĐHKHTN. Mục đích việc trao học bổng này nhằm đầu tư nhân lực cho ngành hóa dầu tại Việt Nam
.jpg)
Học bổng Ponychung

Sinh viên của Khoa đi trao đổi ở Đài Loan
Hoạt động của Liên chi Đoàn Khoa Hóa học: https://www.facebook.com/lcdhoahoc/

Tọa đàm “Trao đổi phương pháp học và ôn thi hiệu quả”

Giải bóng đá nam Khoa Hóa học'
Hoạt động của Câu lạc bộ Hóa học: https://www.facebook.com/HUSChemistryClub/

Sinh viên của Khoa thường xuyên xuất hiện trên chương hình "Đường lên đỉnh Olympia"

Tổ chức các buổi ôn tập các môn học cho sinh viên
Hoạt động của Chemistry Group Of English For Students - ChemGOES - nhóm sinh hoạt tiếng Anh của Khoa Hóa học https://www.facebook.com/ChemGOES/

Các buổi sinh hoạt tiếng Anh của nhóm
Hoạt động của Câu lạc bộ sinh viên Tự nguyện: https://www.facebook.com/clbsvtunguyen/

CLB gói bánh chưng cùng với 31 suất quà tặng các hộ dân nghèo, các hộ gia đình chính sách tại xã nghèo Đồng Môn, huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hoà Bình

Các tình nguyện viên CLB Sinh viên Tự nguyện trao quà Tết cho các hộ gia đình nghèo ở Xã Sủng Máng, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang
Trưởng Khoa - PGS.TS Lê Thanh Sơn (thứ 5 từ phải sang) và các sinh viên Khoa Hóa học cùng đoàn Viện Khoa học Công nghệ Tiên tiến Nhật Bản (JAIST)
.jpg)
Nguyễn Thái Cường, cựu sinh viên Khóa 53 Tiên tiến Hóa học, đang làm nghiên cứu sinh tại ĐH Mons, Bỉ.
Lê Minh Trang, Khóa 59 Tiên tiến Hóa học (sinh viên năm thứ 4). Đã được ĐH Bang Arizona (AUS) cấp học bổng Tiến sĩ.
Nguyễn Thị Quý, cựu sinh viên Khóa 58 Tiên tiến Hóa học – Tốt nghiệp loại Giỏi năm 2017, được Công ty Hóa chất Kyowa (Nhật Bản) tuyển dụng ngay trước khi ra trường với mức lương khởi điểm 2000 USD. Trong 4 năm học tại trường, Nguyễn Thị Quý là sinh viên xuất sắc với những thành tích nổi bật cả trong học tập và rèn luyện.
Nguyễn Thị Quý là nữ sinh thứ hai vượt qua 31 ứng viên (tại miền Bắc, trong đó có cả thạc sỹ, tiến sỹ) lọt vào “mắt xanh” của nhà tuyển dụng Nhật Bản. Quý đã từng được nhận học bổng Yamada 2016 và học bổng Vallet miền Bắc 2016. Em từng tham gia nghiên cứu về mảng chất xúc tác trong nhóm thầy Nguyễn Tiến Thảo và hiện tại đang cùng thực hiện các đề tài liên quan vật liệu nano y sinh ứng dụng trong thủy sản của nhóm cô Hà Phương Thu - Viện Vật liệu - Viện Hàn lâm Việt Nam.

Với xuất phát điểm là sinh viên lớp Tiên tiến, được đào tạo bằng Tiếng Anh ngay từ đầu, được học theo chương trình của nước ngoài - trường ĐH Illinois - Mỹ, sách vở tài liệu, bài giảng, bài thi đều bằng Tiếng Anh nên cô sinh viên năm cuối Nguyễn Thị Quý rất tự tin khi tham gia phỏng vấn bằng Tiếng Anh 100% với ba người, trong đó có chính Tổng Giám đốc công ty Kyowa cùng với một Giám đốc sản xuất.
Để có được kết quả như ngày hôm nay, Nguyễn Thị Quý rất biết ơn các thầy cô đã tận tình giúp đỡ và dìu dắt các em: “Thầy cô luôn tìm kiếm và giới thiệu những cơ hội tốt cho chúng em. Chúng em có cơ hội đi nghe hội thảo thường xuyên và tiếp xúc với các công ty, các doanh nghiệp cũng như các trường dại học quốc tế. Chúng em được tiếp xúc với nghiên cứu khoa học sớm, được thầy cô dạy nhiều kiến thức, về các kỹ năng thực hành, về tư duy logic để giải quyết một vấn đề... .”
Chi tiết có tại đường link sau: http://hus.vnu.edu.vn/vi/news/main/5/3/57756?page=2.
Ông Hagiwara Kazuhiko – Tổng Giám đốc Công ty Terumo Việt Nam (Việt Nam – Nhật Bản) khi đến tuyển dụng và làm việc với lãnh đạo khoa Hóa học nhận xét: Sinh viên khoa Hóa học có trình độ chuyên môn - năng lự tốt, kỹ năng thực hành - tay nghề khéo léo, đáp ứng được yêu cầu công việc tại Terumo”.
Cho đến nay, có khoảng 100 cựu sinh viên Trường ĐHKHTN đang làm việc tại Terumo Việt Nam.

Phát biểu trong chuyến thăm Terumo của lãnh đạo Trường ĐHKHTN và Khoa Hóa học năm 2017 vừa qua, ông Hagiwara cho biết, những ý kiến, chia sẻ của PGS.TS. Lê Thanh Sơn - Trưởng Khoa Hóa học nói riêng và Khoa Hóa học nói chung đã đóng góp rất nhiều cho công ty.
Tổng Giám đốc Terumo khẳng định: “Cựu sinh viên Trường ĐHKHTN đang làm việc tại Terumo là những nhân viên chủ chốt của công ty với chuyên môn trình độ cao”.
Tổng Giám đốc mong muốn mối quan hệ hợp tác lâu dài giữa hai bên ngày càng phát triển. Điều này rất quan trọng bởi trong thời gian tới, công ty sẽ mở rộng sản xuất, áp dụng công nghệ tiên tiến, góp phần vào sự phát triển của công ty nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung.