Ngành học
  • Giới thiệu chung
  • Triển vọng nghề nghiệp
  • Khung chương trình đào tạo
  • Chuẩn đầu ra
  • Nghiên cứu ứng dụng
  • Học phí, học bổng và môi trường học
  • Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu
  • Đánh giá của nhà tuyển dụng

NGÀNH KHOA HỌC VẬT LIỆU

MÃ XÉT TUYỂN: QHT04

KHOA VẬT LÍ

Cung cấp kiến thức: Khoa học và công nghệ nano, Vật liệu bán dẫn thế hệ mới, Vật liệu màng mỏng, từ tính, Vật liệu y sinh, …

Đào tạo kỹ năng: Chế tạo vật liệu nano,…

Thế mạnh tư duy: Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn

Cơ hội việc làm và phát triển nghề nghiệp: Nghiên cứu tại các Viện nghiên cứu (Viện Khoa học Vật liệu, Viện Vật lí,...); Giảng dạy Đại học, Cao đẳng về các lĩnh vực trong Khoa học Vật liệu; Làm công tác quản lý / phát triển trong nhà nước hay doanh nghiệp về Khoa học Vật liệu; Chuyên gia về công nghệ; Cán bộ thiết kế vật liệu/sản phẩm/quy trình chế tạo; Nhân viên/chuyên viên/lãnh đạo kinh doanh các lĩnh vực Khoa học Vật liệu; làm việc tại các tập đoàn lớn: SAMSUNG, LG, Viettel, Panasonic,…

Liên hệ Khoa Vật lí

Website: http://www.vatly.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/khoavatlyhus/
Số điện thoại của Khoa: 024.3558.3980

 

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

- Tên chương trình đào tạo: 

+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn 

+ Tiếng Anh: Standard Program

- Tên ngành đào tạo: 

+ Tiếng Việt: Khoa học Vật liệu

+ Tiếng Anh: Materials Science

- Mã số ngành đào tạo: 7440122

- Trình độ đào tạo: Đại học

- Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân

- Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt

- Thời gian đào tạo: 4 năm

- Tên văn bằng tốt nghiệp: 

+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Khoa học Vật liệu

+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Materials Science

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

Đào tạo cử nhân Khoa học vật liệu có kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để làm việc trong lĩnh vực Khoa học vật liệu tiên tiến. Sinh viên có các kiến thức chuyên sâu về Khoa học và Công nghệ vật liệu, các kỹ năng thực hành cần thiết để vận dụng vào giải quyết các bài toán khoa học kỹ thuật liên ngành, đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao của công nghiệp 4.0, sáng tạo khởi nghiệp và hội nhập quốc tế. Sinh viên tốt nghiệp có khả năng nghiên cứu phát triển và chuyển giao tri thức trong lĩnh vực vật liệu tiên tiến và các lĩnh vực liên quan. Ngoài ra, sinh viên có các kỹ năng chuyên môn, kỹ năng bổ trợ cần thiết, tự chủ và trách nhiệm, có đạo đức nghề nghiệp và thái độ đúng đắn. 

2.2. Mục tiêu cụ thể 

Đào tạo cử nhân Khoa học Vật liệu có phẩm chất đạo đức tốt; có kiến thức và kỹ năng cơ bản, cập nhật và hiện đại nhất nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức về vật lý, hoá học, khoa học vật liệu, về khoa học máy tính, phương pháp tư duy khách quan, các kỹ năng nghiên cứu khoa học và giải quyết các vấn đề thực tiễn. Những kiến thức và kỹ năng đạt được giúp cho các cử nhân Khoa học Vật liệu phát huy ưu thế của những nhà nghiên cứu và chế tạo vật liệu, có khả năng tham gia nghiên cứu và trợ giảng tại các cơ sở nghiên cứu, các cơ sở giáo dục đại học; có thể tiếp tục học tập, nghiên cứu ở bậc cao hơn trong lĩnh vực khoa học vật liệu và các lĩnh vực liên quan; thích ứng cao với các đòi hỏi của thị trường lao động.

3. Thông tin tuyển sinh

Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.

3.1. Hình thức tuyển sinh

Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.

3.2. Đối tượng dự tuyển

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

- Phù hợp với đối tượng tuyển sinh hàng năm theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.

3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh: theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.

Các công việc phù hợp: Cán bộ giảng dạy; cán bộ nghiên cứu; cán bộ kỹ thuật; nhân viên kinh doanh; chuyên gia về công nghệ; cán bộ thiết kế, chế tạo sản phẩm;...

Cơ quan, doanh nghiệp có thể làm: Các trường Đại học, Cao đẳng, các Viện nghiên cứu trong Khoa học Vật liệu, các doanh nghiệp tư nhân: Viettel, Canon, Panasonic, Samsung, LG,...

Định hướng chuyên sâu / phát triển lâu dài: Vật liệu bán dẫn; vật liệu từ học; vật liệu và công nghệ bán dẫn; vật liệu và công nghệ nano; vật liệu điện tử,…

Tình hình việc làm của sinh viên các khóa đã tốt nghiệp:

Tỉ lệ sinh viên có việc làm sau 3 tháng tốt nghiệp là 68,4%. Trong số đó có 85% sinh viên có việc làm với mức lương trên 10 triệu/tháng tại các công ty như: Công ty Samsung Display Việt Nam, Samsung Electronics, Kosaido HR Việt Nam, Seoul Semiconductor Vina,…

Tỉ lệ sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp là: 83,3 %. Trong đó có 63,3 % sinh viên có việc làm với  mức lương trên 10 triệu/tháng tại các công ty như: Công ty Samsung Display Việt Nam, Samsung Electronics và một số công ty công nghệ khác tại Việt Nam, …

Hàng năm, rất nhiều sinh viên của Khoa được nhận học bổng cao học tại Hàn Quốc, Đài Loan,…

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ):

129 tín chỉ

- Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ):

21 tín chỉ

- Khối kiến thức theo lĩnh vực:

+ Tự chọn:

 

5/13 tín chỉ

5 tín chỉ

- Khối kiến thức theo khối ngành:

+ Bắt buộc:

+ Tự chọn:

 

12 tín chỉ

3/12 tín chỉ

15 tín chỉ

- Khối kiến thức theo nhóm ngành:

+ Bắt buộc:

+ Tự chọn:

 

29 tín chỉ

3/12 tín chỉ

32 tín chỉ

- Khối kiến thức ngành:

+ Bắt buộc:

+ Tự chọn:

+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp:

 

34 tín chỉ

15 tín chỉ

7 tín chỉ

56 tín chỉ

Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo: 

- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá. 

- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học. 

- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại: 

+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.

+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.

+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết, học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức: 

Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành

- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.

 

2. Khung chương trình đào tạo

STT

Mã học phần

Học phần

Số tín chỉ

Số giờ học tập

Mã 

học phần
tiên quyết

        Lí thuyết Thực
hành
Tự
học
 

I

 

Khối kiến thức chung

21

 

 

 

 

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

1

PHI1006

Triết học Mác - Lênin

3

42

6

102

 

Marxist - Leninist Philosophy

2

PEC1008

Kinh tế chính trị Mác -Lênin

2

30

0

70

PHI1006

Marxist-Leninist Political Economy

3

PHI1002

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

28

4

68

PHI1006

Scientific Socialism

4

HIS1001

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

28

4

68

 

History of Vietnamese Communist Party

5

POL1001

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

28

4

68

 

Ho Chi Minh's Ideology

6

THL1057

Nhà nước và pháp luật đại cương

2

30

0

70

 

General State and Law

7

HUS1011

Tin học cơ sở

3

10

40

100

 

General to Informatics

8

 

Ngoại ngữ B1

5/20

 

 

 

 

Foreign Language B1

 

FLF1107

Tiếng Anh B1

5

25

50

175

 

English B1

 

FLF1407

Tiếng Trung Quốc B1

5

25

50

175

 

Chinese B1

 

FLF1607

Tiếng Nhật Bản B1

5

25

50

175

 

Japanese B1

 

FLF1707

Tiếng Hàn Quốc B1

5

25

50

175

 

Korean B1

9

CME1000

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

8

60

80

260

 

National Defence Education

10

PES1000

Giáo dục thể chất

4

5

110

85

 

Physical Education

11

HUS1012

Kỹ năng bổ trợ

3

31

14

105

 

Soft skills

II

 

Khối kiến thức theo lĩnh vực 

5/13

 

 

 

 

12

HUS1021

Khoa học trái đất và sự sống

3

33

24

93

 

Earth and Life Sciences

13

HUS1022

Nhập môn Internet kết nối vạn vật

2

24

12

64

 

Introduction to Internet of Things

14

HUS1023

Nhập môn phân tích dữ liệu

2

20

20

60

 

Introduction to Data Analysis

15

HUS1024

Nhập môn Robotics

3

30

20

100

 

Introduction to Robotics

16

HIS1056

Cơ sở văn hóa Việt Nam

3

42

6

102

 

Introduction to Vietnamese Culture

III

 

Khối kiến thức theo khối ngành

15

 

 

 

 

III.1

 

Các học phần bắt buộc

12

 

 

 

 

17

PHY1106

Đại số tuyến tính

3

30

30

90

 

Linear Algebra

18

PHY1107

Giải tích 1

3

30

30

90

 

Calculus 1

19

PHY1108

Giải tích 2

3

30

30

90

PHY1107

Calculus 2

20

PHY1109

Xác suất thống kê

3

30

30

90

PHY1107/

PHY1301

Probability and Statistics

III.2

 

Các học phần tự chọn

3/15

 

 

 

 

21

CHE1080

Hóa học đại cương

3

42

0

108

 

General Chemistry

22

PHY1112

Vật lý môi trường

3

30

30

90

PHY2302/ PHY2302E

PHY2304/ PHY2304E

Environmental Physics

23

PHY1303

Lập trình Python

3

30

30

90

HUS1011

Python Programming

24

PHY1113

Lập trình C

3

30

30

90

HUS1011

PHY1106/

PHY1300

C Programming

25

PHY1114

Lập trình Matlab

3

30

30

90

HUS1011

Matlab Programming

IV

 

Khối kiến thức theo nhóm ngành

32

 

 

 

 

IV.1

 

Các học phần bắt buộc

29

 

 

 

 

26

PHY1348

Phương pháp toán cho Vật lý

3

30

30

90

PHY1106

PHY1108

Mathematics in Physics

27

PHY1050

Cơ học

3

33

24

93

 

Mechanics

28

PHY2302

Nhiệt động học và Vật lý phân tử

3

30

30

90

PHY1107/

PHY1301

PHY1050/

PHY2301

Thermodynamics and Molecular physics

29

PHY1314

Điện và từ học

3

30

30

90

PHY1108

Electricity and Magnetism

30

PHY2304

Quang học

3

30

30

90

PHY1314/

PHY2303

Optics

31

PHY1341

Khoa học vật liệu đại cương

3

45

0

105

PHY2306/

PHY2404/

PHY3169

Introduction to Materials Science

32

PHY2307

Thực hành Vật lý đại cương 1

2

0

60

40

PHY1050/

PHY2301/

PHY2301E

General Physics Practice 1

33

PHY2308

Thực hành Vật lý đại cương 2

2

0

60

40

PHY2307

General Physics Practice 2

34

PHY2309

Thực hành Vật lý đại cương 3

2

0

60

40

PHY2308

General Physics Practice 3

35

PHY3503

Tiếng Anh chuyên ngành

2

30

0

70

FLF1107

English for Specific Purposes

36

PHY3296

Tiểu luận

3

5

80

65

 

Mini Project

IV.2

 

Các học phần tự chọn

3/15

 

 

 

 

37

PHY2206

Kỹ thuật điện tử

3

30

30

90

PHY1314/

PHY2303

Electronics Technology

38

PHY1345

Kỹ thuật phân tích phổ

3

35

20

95

PHY3169

Spectroscopy Analysis Technique

39

PHY3302

Điện động lực học

3

30

30

90

PHY1314/

PHY2303

Electrodynamics

40

PHY2000

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

15

60

75

 

Research Methods in Science

41

PHY3301

Cơ học lý thuyết

3

30

30

90

PHY1108

PHY1050

Theoretical Mechanics

V

 

Khối kiến thức ngành 

56

 

 

 

 

V.1

 

Các học phần bắt buộc

34

 

 

 

 

42

PHY2004

Vật lý hạt nhân

2

20

20

60

PHY1050/

PHY2301/

PHY2301E

Nuclear Physics

43

PHY2064

Vật lý nguyên tử

2

20

20

60

PHY2304

Atomic Physics

44

PHY3706

Từ học và vật liệu từ

3

30

30

90

PHY3169

Magnetism and magnetic materials

45

PHY1310

Vật lý bán dẫn

3

45

0

105

PHY2304

Semiconductor Physics

46

PHY3169

Cơ học lượng tử

3

30

30

90

PHY1348

PHY2304

Quantum Mechanics

47

PHY3303

Vật lý thống kê

3

30

30

90

PHY1109

Statistical Physics

48

PHY3700

Các phương pháp thực nghiệm trong Khoa học vật liệu

3

30

30

90

PHY2308

Experimental methods in Materials Science

49

PHY3346

Vật lý chất rắn

3

35

20

95

PHY2306/

PHY2404/

PHY3169

PHY1364/

PHY3608/

PHY3303

Solid State Physics

50

PHY3702

Cấu trúc thấp chiều và công nghệ vật liệu nano

3

30

30

90

 

Low dimensions structure and nanomaterials

51

PHY1347

Phương pháp phân tích cấu trúc vật liệu

3

45

0

105

PHY1341

Analysis Methods for Material Structures

52

PHY3454

Thực tập thực tế

3

3

84

63

 

Internship

53

PHY3437

Kỹ thuật đo lường và xử lý tín hiệu

3

45

0

105

PHY1314

Measurement and Signal Processing Technology

V.2

 

Các học phần tự chọn

15

 

 

 

 

V.2.1

 

Các học phần chuyên sâu về Vật liệu Từ và Siêu dẫn

15/27

 

 

 

 

54

PHY1340

Công nghệ màng mỏng và ứng dụng

3

45

0

105

PHY3346

Thin Films Technology and Applications

55

PHY3448

Vật lý siêu dẫn và ứng dụng

3

30

30

90

PHY3346

Superconductivity and Applications

56

PHY3707

Các phép đo từ

3

30

30

90

PHY3346

Magnetic measurements

57

PHY1349

Thực tập chuyên ngành Vật liệu từ học và siêu dẫn

3

0

90

60

PHY3346

Laboratory in Magnetism and Superconductivity

58

PHY3446

Vật lý và kỹ thuật nhiệt độ thấp

3

30

30

90

PHY2302

PHY1314/

PHY2303

Physics and low - temperature technique

59

PHY1357

Vật liệu kim loại vô định hình

3

30

30

90

PHY3169

Amorphous Metal Materials

60

PHY1361

Vật liệu từ liên kim loại - đất hiếm

3

30

30

90

PHY3169

Intermetallic Rare-earth Magnetic Materials

61

PHY1359

Vật liệu nano từ tính và spintronics

3

30

30

90

PHY3706

Magnetic Nanomaterials and Spintronics materials

62

PHY1352

Đất hiếm và ứng dụng

3

30

30

90

PHY1314

PHY2304

Rare Earth and Applications

V2.2

 

Các học phần chuyên sâu về Vật liệu và Công nghệ Bán dẫn

15/45

 

 

 

 

63

PHY1340

Công nghệ màng mỏng và ứng dụng

3

45

0

105

PHY3346

Thin Films Technology and Applications

64

PHY1350

Thực tập chuyên ngành Vật liệu và Công nghệ bán dẫn

3

0

90

60

PHY3346

Laboratory in Semiconductor Materials and Technology

65

PHY3712

Vật liệu và công nghệ bán dẫn

3

45

0

105

PHY1310

Semiconductor Materials and Technology

66

PHY3353

Quang bán dẫn

3

45

0

105

PHY1310

Optical Processes in Semiconductors

67

PHY3351

Vật lý linh kiện bán dẫn

3

45

0

105

PHY1314/

PHY2303

Physics of Semiconductor Devices

68

PHY3713

Quang điện tử và quang tử

3

45

0

105

PHY2304

Opto-electronics and Photonics

69

PHY3465

Cảm biến và ứng dụng

3

45

0

105

PHY1314

Sensors and applications

70

PHY3722

Linh kiện bán dẫn chuyển đổi năng lượng

3

45

0

105

PHY1310

Semiconductor Device for Energy Conversion

71

PHY3648

Thiết kế mạch điện tử

3

30

30

90

PHY1314/

PHY3610

Circuit Design

72

PHY1338

Công nghệ chế tạo vi mạch tích hợp

3

45

0

105

PHY1310

Integrated Circuit Fabrication Technology

73

PHY1356

Vật liệu bán dẫn hữu cơ cho thiết bị điện tử và quang tử

3

45

0

105

PHY1310

Organic Semiconductors for Electronic and Photonic Devices

74

PHY1339

Công nghệ laser trong Khoa học Vật liệu

3

45

0

105

PHY2304

 Laser Technology in Materials Science

75

PHY1332

Thiết kế vi mạch CMOS VLSI

3

45

0

105

PHY1314

CMOS VLSI Design

76

PHY1360

Vật liệu polymer

3

45

0

105

PHY1310

Polymer materials

77

PHY1346

Năng lượng xanh

3

45

0

105

PHY1310

Green energy

V.2.3

 

Các học phần chuyên sâu về Tính toán trong Khoa học Vật liệu và Vật lý Y sinh

15/48

 

 

 

 

78

PHY3344

Khoa học Vật liệu tính toán

3

30

30

90

PHY3346

PHY3169

Computational Materials Science

79

PHY1340

Công nghệ màng mỏng và ứng dụng

3

45

0

105

PHY3346

Thin Films Technology and Applications

80

PHY2504

Phương pháp số

3

30

30

90

PHY1106/

PHY1300

Numerical Methods

81

PHY3345

Vật lý chất rắn 2

4

45

30

125

PHY3346

PHY3169

Solid State Physics 2

82

PHY1309

Thực tập tính toán trong Khoa học Vật liệu và Vật lý y sinh 

3

30

30

90

PHY3346

PHY1364/

PHY3303/

PHY3608

Laboratory in Computational Materials Science and Biophysics

83

PHY3313

Lập trình nâng cao

3

30

30

90

HUS1011

Advanced Programming

84

PHY1305

Phương trình Toán - Lý

3

30

30

90

PHY1108/

PHY1302

Partial Differential Equations of Mathematical Physics

85

PHY3718

Phương pháp Monte Carlo

2

20

20

60

PHY2504

Monte Carlo Method

86

PHY3527

Mở đầu lý thuyết lượng tử từ học

3

35

20

95

PHY2306/

PHY2404/

PHY3169

Introduction to Quantum Theory of Magnetism

87

PHY3392

Mở đầu Vật lý vật liệu mềm và các hệ y sinh

3

36

18

96

PHY2302

PHY1364/

PHY3303/

PHY3608

Introduction to soft matters and biophysics

88

PHY1312

Vật lý sinh học

3

30

30

90

PHY2302

PHY1364/

PHY3303/

PHY3608

Biophysics

89

PHY1335

Các mô hình tính toán ứng dụng trong khoa học vật liệu

3

30

30

90

PHY3346

PHY3169

Computational Models Applied in Materials Science

90

PHY3660

Thiết bị điện tử Y sinh

3

30

30

90

PHY1314

Biomedical Instruments

91

PHY3662

Công nghệ MEMS/NEMS ứng dụng trong 

y sinh

3

30

30

90

PHY1314

MEMS/NEMS Technology and Applications in Bio-medicine

92

PHY3707

Các phép đo từ

3

30

30

90

PHY3346

Magnetic measurements

93

PHY3713

Quang điện tử và quang tử

3

45

0

105

PHY2304

Opto-electronics and Photonics

V.3

 

Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7

 

 

 

 

94

PHY4090

Khóa luận tốt nghiệp

7

75

60

215

 

Graduation Thesis

 

 

Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

 

 

 

 

 

95

PHY1363

Vật lý hiện đại

4

45

30

125

PHY2304

Modern physics

96

PHY1358

Vật liệu micro và nano tiên tiến

3

45

0

105

PHY3346

Advanced Micro and Nano Materials

Tổng cộng

129

 

 

 

 

 

1. Chuẩn đầu ra về kiến thức (PK - Program Knowledge)

PK1. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật đại cương trong nghề nghiệp và đời sống. 

PK2. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về tin học và ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn.

PK3. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về thể dục thể thao trong tập luyện để nâng cao sức khỏe thể chất; Phân tích được các vấn đề an ninh, quốc phòng để nâng cao ý thức bảo vệ độc lập chủ quyền của Đất nước.

PK4. Vận dụng được các kiến thức cơ bản của công nghiệp 4.0 như phân tích dữ liệu, Internet vạn vận, Robotics vào công việc và cuộc sống.

PK5. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học trái đất và sự sống, cơ sở văn hóa Việt Nam làm nền tảng lý luận và thực tiễn cuộc sống.

PK6. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên làm nền tảng bổ trợ để theo học các học phần tiếp theo.

PK7. Phân tích và vận dụng được các kiến thức cốt lõi của toán kỹ thuật, phương pháp số, vật lý đại cương, một phần kiến thức của vật lý hiện đại, các kỹ năng thực hành trong vật lý, tiếng Anh chuyên ngành làm nền tảng bổ trợ cho khối kiến thức ngành.

PK8. Áp dụng, phân tích kiến thức ngành khoa học vật liệu để hình thành các ý tưởng mới, sáng tạo xây dựng, tổ chức thực hiện và đánh giá các phương án kỹ thuật, công nghệ, các dự án trong lĩnh vực khoa học vật liệu.

PK9. Vận dụng kiến thức thực tế, kiến thức thực tiễn, làm quen với các công việc trong tương lai, có khả năng tự chủ, tự phân loại khái quát hóa, đánh giá, thảo luận về các đề tài khoa học, dự án…liên quan đến khoa học vật liệu và các khoa học liên ngành có liên quan như y sinh; điện tử ….

PK10. Lập kế hoạch, tổ chức và giám sát được các quá trình làm việc, nghiên cứu phát triển và chuyển giao tri thức trong lĩnh vực Khoa học Vật liệu và các lĩnh vực khác có liên quan.

2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng (PS - Program Skill)

PS1. Phát hiện vấn đề, hình thành ý tưởng, triển khai nghiên cứu và giải quyết được các bài toán liên ngành trong lĩnh vực khoa học vật liệu và các lĩnh vực khác có liên quan; Hình thành tư duy chỉnh thể, logic và khả năng phân tích đa chiều.

PS2. Đề xuất nhiệm vụ, đánh giá hiệu quả triển khai và quản lý được các dự án khoa học công nghệ trong lĩnh vực khoa học vật liệu và các lĩnh vực khác có liên quan.

PS3. Thích ứng với các xu thế hội nhập và hợp tác quốc tế, với thực trạng, mục tiêu và kế hoạch của cơ quan, tổ chức; Điều chỉnh mục tiêu cá nhân phù hợp với thực tiễn công việc.

PS4. Lựa chọn thông tin, tìm kiếm tài liệu trong học tập, triển khai nghiên cứu và giải quyết vấn đề thực tiễn; Sắp xếp công việc hợp lý, quản lý thời gian hiệu quả, có kỹ năng tự học và cập nhật kiến thức, xây dựng mục tiêu cá nhân và phát triển sự nghiệp.

PS5. Thích ứng với các yêu cầu làm việc cá nhân và làm việc nhóm, thúc đẩy hoạt động nhóm và phát triển nhóm làm việc; Dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác.

PS6. Lựa chọn phương thức giao tiếp phù hợp, soạn thảo nội dung và thuyết trình vấn đề chuyên môn; Sử dụng ngoại ngữ với các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đạt chuẩn bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

3. Mức tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)

PR1. Nhận thức được vai trò của ngành học, tuân thủ các quy định về đạo đức nghiên cứu và đạo đức nghề nghiệp; Hình thành tác phong làm việc chuyên nghiệp và có trách nhiệm trong công việc. 

PR2. Tuân thủ hiến pháp và pháp luật của Nhà nước, các chủ trương và chính sách của cơ quan, tổ chức; Trách nhiệm cao với cộng đồng và xã hội.

PR3. Tự chủ trong học tập và nghiên cứu, tự định hướng, bảo vệ quan điểm cá nhân và đưa ra kết luận chuyên môn; Sẵn sàng chịu trách nhiệm cá nhân trước tập thể. 

PR4. Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hoạt động chuyên môn, hướng dẫn và giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực khoa học vật liệu và các lĩnh vực khác có liên quan. 

4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Khoa học vật liệu có đủ năng lực để trở thành giảng viên giảng dạy, chuyên gia nghiên cứu, quản lý tại các trường đại học và cao đẳng, các viện và trung tâm nghiên cứu khoa học, các cơ quan quản lý như Bộ Khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ của các tỉnh, thành phố, các nhà máy xí nghiệp, công ty và khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh có liên quan đến lĩnh vực khoa học vật liệu.

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Khoa học Vật liệu có đủ năng lực để tiếp tục học các bậc cao hơn như thạc sĩ và tiến sĩ ở trong nước và quốc tế các chuyên ngành về Khoa học Vật liệu, Vật lý Chất rắn, khoa học liên ngành và các chuyên ngành khác có liên quan.

TS. Nguyễn Thế Nghĩa đạt giải dự án xuất sắc của cuộc thi “Khởi nghiệp sáng tạo ứng phó với biến đổi khí hậu Việt Nam 2017” do Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam tổ chức với đề tài “Nghiên cứu chế tạo và thương mại hoá turbine gió dải rộng hiệu suất cao, giá thành rẻ cho TN1” cho các khu vực khó tiếp cận nguồn điện lưới quốc gia”.

1. Học phí

Học phí theo quy định của Nhà nước, năm học 2024 - 2025 là 1.640.000đ/ tháng/sinh viên.

Lộ trình tăng học phí các năm tiếp theo: Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ

2. Học bổng khuyến khích học tập 1 kỳ:

Loại Khá: 800.000đ/1 tháng x 05 tháng

Loại Giỏi: 830.000đ/1tháng x 05 tháng

Loại Xuất sắc: 850.000d/1 tháng x 05 tháng

Lễ trao học bổng Hoàng Phương

Học bổng tài trợ của các tổ chức, cá nhân: Học bổng Hoàng Phương, Học bổng Mitsubisi, Học bổng Posco, Học bổng BIDV, Học bổng Lawrence Sting,…

Chính sách hỗ trợ sinh viên: Chỗ ở kí túc xá, miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội, mẫu giấy vay vốn,...

Nguyễn Thị Huyền Trang, hiện là sinh viên khóa K59, CTĐT Chuẩn - Ngành Khoa học Vật liệu

- Tốt nghiệp xuất sắc với số điểm TBCTL 3.62/4 và IELTS 6.0;

- Khen thưởng, thành tích và học bổng:

  • Học bổng Nguyễn Hoàng Phương;
  • Nhận học bổng trao đổi internship 4 tháng tại NTU (Nanyang Technological University, Singapore);
  • Giải Nhì nghiên cứu khoa học cấp khoa cấp  Đại học Quốc gia Hà Nội với đề tài “Tán xạ Raman tăng cường bề mặt với độ nhạy cao để nhận biết 1 số chất độc nồng độ nhỏ trên cấu trúc dây nano CuO/Ag”;
  • Đồng tác giả 03 bài ISI, trong đó 01 bài Q1 1 số bài trong nước.

- Công việc hiện tại: Học Master tại Université Paris Saclay với học bổng trị giá: 10 000 Eur/ năm học + Vé máy bay

Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu
Sinh viên Nguyễn Thị Huyền Trang (bên trái)

 

 

Đánh giá của nhà tuyển dụng
GS.TS Nguyễn Huy Dân - Giám đốc Phòng Thí nghiệm trọng điểm Vật liệu và Linh kiện điện tử, Viện Khoa học Vật liệu

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỊA CHỈ: 334 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

Điện thoại: (84) 0243-8584615 / 8581419

Fax: (84) 0243-8523061

Email: hus@vnu.edu.vn - admin@hus.edu.vn

Cổng thông tin tuyển sinh Đại Học Quốc Gia Hà Nội: http://www.tuyensinh.vnu.edu.vn

LIÊN KẾT FACEBOOK

Bản quyền © Trường ĐHKHTN-ĐHQGHN