TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NƯỚC
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
Chương trình cử nhân
Mã xét tuyển: QHT92
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D07
https://www.facebook.com/ HMO.HUS.VNU.EDU.VN
Liên hệ:
Bộ môn Thủy văn và Tài nguyên nước
Phòng 201 nhà T3, Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Website: http://hmo.hus.vnu.edu.vn/
Điện thoại: 024.38584943
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn
+ Tiếng Anh: Standard Program
+ Tiếng Việt: Tài nguyên và Môi trường nước
+ Tiếng Anh: Water Resources and Environment
-
Mã số ngành đào tạo: Ngành đào tạo thí điểm
-
Trình độ đào tạo: Đại học
-
Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
-
Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt
-
Thời gian đào tạo: 4 năm
-
Tên văn bằng tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Tài nguyên và Môi trường nước
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Water Resources and Environment
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân có kiến thức chuyên môn sâu, rộng, trình độ cao trong nghiên cứu cũng như thực hành, có khả năng nghiên cứu và giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Trang bị cho sinh viên các kiến thức, kỹ năng, các công cụ hiện đại, tiên tiến trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường nước cũng như thái độ, phẩm chất đạo đức tốt để sau khi tốt nghiệp có thể làm việc ở nhiều cơ quan trong cả lĩnh vực tư nhân, nhà nước của Việt Nam và các tổ chức quốc tế.
Trang bị các kỹ năng nghiên cứu để giúp sinh viên tự tin vào năng lực bản thân, nâng cao năng lực, cũng như gia tăng đóng góp cho xã hội.
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức chuyên môn vững chắc và kỹ năng học tập chủ động, để sau khi tốt nghiệp có thể tiếp tục tham gia các bậc học cao hơn tại các cơ sở đào tạo có uy tín ở trong và ngoài nước.
3. Thông tin tuyển sinh
Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên được phê duyệt hàng năm.
3.1. Hình thức tuyển sinh
Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.
3.2. Đối tượng dự tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính qui hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo qui định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
- Có đủ sức khỏe để học tập theo qui định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.
- Chương trinh đào tạo không dành cho sinh viên khiếm thị hoặc khiếm thính.
- Theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên được phê duyệt hàng năm.
3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước và quốc tế với quy mô 30 sinh viên/năm.
1. Chuẩn đầu ra về kiến thức (PK - Program Knowledge)
PK1. Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật và quốc phòng - an ninh trong nghề nghiệp và đời sống.
PK2. Vận dụng các kiến thức về công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn.
PK3. Áp dụng kiến thức cơ bản về thể dục thể thao vào quá trình tự tập luyện để nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần của bản thân và cộng đồng.
PK4. Vận dụng các kiến thức về phân tích dữ liệu, hệ thống thông tin toàn cầu để áp dụng trong học tập, nghiên cứu và sản xuất, thích ứng cao với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
PK5. Vận dụng các kiến thức cơ bản về Trái đất và sự sống cũng như các giá trị văn hóa, bản sắc dân tộc của Việt Nam để rèn luyện và phát triển toàn diện bản thân.
PK6. Vận dụng các kiến thức cơ bản về Khoa học tự nhiên làm nền tảng để tiếp cận các kiến thức về Khoa học Trái đất.
PK7. Áp dụng các kiến thức cơ sở của nhóm ngành Khoa học Trái đất để tiếp thu nội dung của các học phần chuyên sâu trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường nước.
PK8. Áp dụng các kiến thức thu được để nghiên cứu và tìm ra cách thức giải quyết các vấn đề chuyên môn trong quy hoạch, quản lý tài nguyên nước, dự báo thủy văn và tài nguyên nước, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, ô nhiễm nguồn nước và các vấn đề khác có liên quan.
PK9. Phân tích được các thành phần hệ thống thủy văn và tài nguyên nước và đề xuất phương án giải quyết một số vấn đề tương đối mới và khó trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường nước như an ninh nước và biến đổi khí hậu.
PK10. Đánh giá được các nhận định ủng hộ hoặc phản đối về tác động của con người và biến đổi khí hậu đến tài nguyên và môi trường nước, dựa trên các dữ liệu quan trắc được cũng như các kết quả mô phỏng.
2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng (PS - Program Skill)
PS1. Lựa chọn được các dữ liệu học thuật cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài, sử dụng các công cụ tìm kiếm và quản lý khác nhau để nghiên cứu và khám phá kiến thức.
PS2. Phát hiện, nhận diện được các vấn đề phức tạp như như an ninh nước, biến đổi khí hậu, cũng như thiết kế được quy trình tìm kiếm phương án khả thi trong một bối cảnh cụ thể theo tư duy hệ thống.
PS3. Kết hợp và áp dụng thành thạo các thiết bị quan trắc, đo đạc, các công cụ mô hình, phần mềm chuyên ngành để khám phá kiến thức cũng như giải quyết các vấn đề thực tiễn trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường nước.
PS4. Thích ứng với các yêu cầu của các vị trí việc làm trong các bối cảnh văn hóa, bối cảnh tổ chức của các đơn vị tuyển dụng khác nhau.
PS5. Kết hợp nhuần nhuyễn các kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, kỹ năng truyền tải thông tin, kỹ năng phản biện vấn đề một cách hiệu quả với các đối tượng liên quan khác nhau.
PS6. Trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
3. Về mức tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)
PR1. Thích ứng với các yêu cầu làm việc độc lập và làm việc theo nhóm trong các điều kiện khác nhau; có khả năng lên kế hoạch, tự quản lý, tự đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động của cá nhân cũng như nhóm.
PR2. Trung thực trong nghiên cứu, có trách nhiệm với các kết quả, sản phẩm của công việc, sẵn sàng chia sẻ kiến thức, tôn trọng bản quyền.
PR3. Nhận thức rõ ràng trách nhiệm của cử nhân ngành Tài nguyên và Môi trường nước đối với công tác phòng chống thiên tai, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội một cách bền vững.
4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Tài nguyên môi trường nước có thể đảm nhiệm các vị trí việc làm như: chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên, dự báo viên, tư vấn, biên tập viên… tại các tổ chức, đơn vị sau:
- Các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc các Bộ, ngành Trung ương và địa phương như Cục Quản lý tài nguyên nước, Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường, Cục Biến đổi khí hậu, Cục viễn thám Quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; Cục Phòng chống thiên tai, Cục Thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Các cục, vụ thuộc các Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, …; các Sở Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông… trực thuộc các tỉnh, thành phố trên cả nước.
- Các viện nghiên cứu và đơn vị chuyên môn trực thuộc các bộ, ngành như Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Viện Khoa học Tài nguyên nước, Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia (Bộ Tài nguyên và Môi trường), Viện Địa lý, Viện Tài nguyên và môi trường biển, Viện Vật lý địa cầu (Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam), Viện Quy hoạch Thuỷ lợi, Viện Khoa học Thuỷ lợi VN (Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)...
- Các đơn vị giáo dục và đào tạo trên cả nước như Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Thuỷ lợi, Trường Đại học Giao thông vận tải, Trường Đại học Xây dựng, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường,…
- Các cơ quan thuộc Tổng cục Khí tượng Thuỷ văn (Bộ Tài nguyên và Môi trường) như Trung tâm dự báo Khí tượng Thuỷ văn (KTTV) Quốc gia, Trung tâm Quan trắc KTTV, Liên đoàn khảo sát KTTV, Trung tâm thông tin và dữ liệu KTTV, Trung tâm ứng dụng Công nghệ KTTV, các Đài KTTV Khu vực, các Đài KTTV tỉnh …
- Các đơn vị truyền thông truyền hình như Đài truyền hình Việt Nam, các đài truyền hình Trung ương và địa phương, tạp chí Tài nguyên và Môi trường, Tạp chí KTTV, tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn, các trung tâm truyền thông Tài nguyên và môi trường.
- Các công ty tư vấn trong và ngoài nước, các tổ chức quốc tế liên quan đến các lĩnh vực Tài nguyên môi trường, Biến đổi khí hậu, Xây dựng cơ sở hạ tầng, Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai…. như Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cảng - Đường thủy, Các Công ty Tư vấn Xây dựng Điện, Công ty WeatherPlus, WWF…
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đủ trình độ tham gia các chương trình đào tạo bậc thạc sĩ và tiến sĩ tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc các đơn vị đào tạo có uy tín khác trong và ngoài nước.
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của CTĐT: 134 tín chỉ
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
- Khối kiến thức chung:
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
|
21 tín chỉ
|
- Khối kiến thức theo lĩnh vực:
|
|
5 tín chỉ
|
- Khối kiến thức theo khối ngành:
|
|
18 tín chỉ
|
- Khối kiến thức theo nhóm ngành:
|
|
16 tín chỉ
|
+ Bắt buộc:
|
12 tín chỉ
|
|
+ Tự chọn:
|
4/12 tín chỉ
|
|
- Khối kiến thức ngành:
|
|
74 tín chỉ
|
+ Bắt buộc:
|
55 tín chỉ
|
|
+ Tự chọn:
|
12/64 tín chỉ
|
|
+ Khoá luận tốt nghiệp/các học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp:
|
7 tín chỉ
|
|
Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo:
- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá.
- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học.
- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại:
+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.
+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.
+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết, học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức:
Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành
- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.
2. Khung chương trình đào tạo
STT
|
Mã
học phần
|
Học phần
|
Số
tín chỉ
|
Số giờ học tập
|
Mã
học phần
tiên quyết
|
Lí
thuyết
|
Thực
hành
|
Tự
học
|
I
|
|
Khối kiến thức chung
|
21
|
|
|
|
|
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh, Kỹ năng bổ trợ)
|
1
|
PHI1006
|
Triết học Mác - Lênin
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
Marxist - Leninist Philosophy
|
2
|
PEC1008
|
Kinh tế chính trị Mác -Lênin
|
2
|
30
|
0
|
70
|
PHI1006
|
Marxist-Leninist Political Economy
|
3
|
PHI1002
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
2
|
28
|
4
|
68
|
PHI1006
|
Scientific Socialism
|
4
|
HIS1001
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
2
|
28
|
4
|
68
|
|
History of Vietnamese Communist Party
|
5
|
POL1001
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
28
|
4
|
68
|
|
Ho Chi Minh's Ideology
|
6
|
THL1057
|
Nhà nước và pháp luật đại cương
|
2
|
30
|
0
|
70
|
|
General State and Law
|
7
|
HUS1011
|
Tin học cơ sở
|
3
|
10
|
40
|
100
|
|
General to Informatics
|
8
|
|
Ngoại ngữ B1
|
5/35
|
|
|
|
|
Foreign Language B1
|
|
FLF1107
|
Tiếng Anh B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
English B1
|
|
FLF1207
|
Tiếng Nga B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
Russian B1
|
|
FLF1307
|
Tiếng Pháp B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
French B1
|
|
FLF1407
|
Tiếng Trung Quốc B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
Chinese B1
|
|
FLF1507
|
Tiếng Đức B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
German B1
|
|
FLF1607
|
Tiếng Nhật Bản B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
Japanese B1
|
|
FLF1707
|
Tiếng Hàn Quốc B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
Korean B1
|
9
|
CME1000
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
8
|
60
|
80
|
260
|
|
National Defence Education
|
10
|
PES1000
|
Giáo dục thể chất
|
4
|
5
|
110
|
85
|
|
Physical Education
|
11
|
HUS1012
|
Kỹ năng bổ trợ
|
3
|
31
|
14
|
105
|
|
Soft skills
|
II
|
|
Khối kiến thức theo lĩnh vực
|
5/13
|
|
|
|
|
12
|
HUS1021
|
Khoa học trái đất và sự sống
|
3
|
33
|
24
|
93
|
|
Earth and Life Sciences
|
13
|
HUS1022
|
Nhập môn Internet kết nối vạn vật
|
2
|
24
|
12
|
64
|
|
Introduction to Internet of Things
|
14
|
HUS1023
|
Nhập môn phân tích dữ liệu
|
2
|
20
|
20
|
60
|
|
Introduction to Data Analysis
|
15
|
HUS1024
|
Nhập môn Robotics
|
3
|
30
|
20
|
100
|
|
Introduction to Robotics
|
16
|
HIS1056
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
Introduction to Vietnamese Culture
|
III
|
|
Khối kiến thức theo khối ngành
|
18
|
|
|
|
|
17
|
MAT1090
|
Đại số tuyến tính
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Linear Algebra
|
18
|
MAT1091
|
Giải tích 1
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Calculus 1
|
19
|
MAT1092
|
Giải tích 2
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT1091
|
Calculus 2
|
20
|
MAT1101
|
Xác suất thống kê
|
3
|
27
|
36
|
87
|
|
Probability and Statistics
|
21
|
PHY1100
|
Cơ - Nhiệt
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Mechanics- Thermodynamics
|
22
|
CHE1080
|
Hóa học đại cương
|
3
|
42
|
0
|
108
|
|
General Chemistry
|
IV
|
|
Khối kiến thức theo nhóm ngành
|
16
|
|
|
|
|
IV.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
12
|
|
|
|
|
23
|
HMO1102
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong khí tượng thủy văn
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Research methodology in Hydro-Meteorology
|
24
|
HMO1103
|
Phương pháp tính
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT1092
|
Computational Methods
|
25
|
HMO1104
|
Cơ học chất lỏng
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT1091
|
Fluid mechanics
|
26
|
HMO1105
|
GIS và Viễn thám
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
GIS and Remote Sensing
|
IV.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
4/12
|
|
|
|
|
27
|
HMO1108
|
Tin học chuyên ngành trong thủy văn
|
4
|
45
|
30
|
125
|
|
Informatics in Hydrology
|
28
|
HMO1106
|
Tin học chuyên ngành trong khí tượng
|
4
|
45
|
30
|
125
|
|
Informatics in Meteorology
|
29
|
HMO1107
|
Tin học chuyên ngành trong hải dương học
|
4
|
45
|
30
|
125
|
|
Informatics in Oceanography
|
V
|
|
Khối kiến thức ngành
|
74
|
|
|
|
|
V.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
55
|
|
|
|
|
30
|
HMO1167
|
Nhập môn tài nguyên nước
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
Introduction to Water resources
|
31
|
HMO2021
|
Thủy văn đại cương
|
3
|
39
|
12
|
99
|
|
Introduction to Hydrology
|
32
|
HMO1168
|
Chính sách Tài nguyên và Môi trường nước
|
2
|
30
|
0
|
70
|
THL1057
|
Water and Environment Policy
|
33
|
HMO1169
|
Đo đạc và chỉnh lý số liệu thủy văn
|
4
|
50
|
18
|
132
|
HMO2021
|
Hydrometry
|
34
|
HMO1170
|
Phân tích và tính toán thủy văn
|
3
|
35
|
15
|
100
|
HMO2021
|
Hydrological Analysis and Calculation
|
35
|
HMO1171
|
Thủy lực học
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Hydraulics
|
36
|
HMO1172
|
Quan trắc và Bảo vệ môi trường nước
|
4
|
45
|
30
|
125
|
HMO2021
|
Water Environment Monitoring and Protection
|
37
|
HMO1173
|
Đánh giá tác động môi trường
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1170
|
Environmental Impact Assessment
|
38
|
HMO1174
|
Dự báo thủy văn
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO2021
HMO1171
|
Hydrological Forecasting
|
39
|
HMO1175
|
Trắc địa và Bản đồ
|
3
|
30
|
15
|
105
|
|
Geodesy and Cartography
|
40
|
HMO1176
|
Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
|
4
|
55
|
6
|
139
|
HMO1167
|
Water Resources Planning and Management
|
41
|
HMO1177
|
Mô hình toán thủy văn thủy lực
|
4
|
30
|
60
|
110
|
HMO2021
|
Hydrological and Hydraulic Models
|
42
|
HMO1178
|
Hóa học môi trường nước
|
3
|
30
|
30
|
90
|
CHE1080
|
Water Environmental Chemistry
|
43
|
HMO3216
|
Niên luận
|
2
|
6
|
24
|
70
|
HMO2021
HMO1167
|
Annual essay
|
44
|
HMO1179
|
Seminar một số vấn đề về Tài nguyên và Môi trường nước/seminar học thuật
|
2
|
15
|
30
|
55
|
|
Seminar
|
45
|
HMO1180
|
Thực tập đại cương
|
3
|
15
|
60
|
75
|
HMO2021
|
General training
|
46
|
HMO3542
|
Thực tập chuyên ngành
|
3
|
12
|
66
|
72
|
HMO2021
HMO1167
|
Specialize training
|
47
|
HMO4013
|
Thực tập tốt nghiệp
|
3
|
0
|
90
|
60
|
HMO2021
HMO1167
|
Graduation internship
|
V.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
12/64
|
|
|
|
|
48
|
HMO1181
|
Tài nguyên nước Việt Nam
|
2
|
30
|
0
|
70
|
|
Water resources in Vietnam
|
49
|
HMO1182
|
Thời tiết và khí hậu
|
2
|
23
|
8
|
69
|
|
Weather and Climate
|
50
|
HMO1183
|
Động lực học sông
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1171
|
River Dynamics
|
51
|
HMO3219
|
Biến đổi khí hậu
|
2
|
23
|
8
|
69
|
|
Climate change
|
52
|
HMO1184
|
Địa lý học
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Geography
|
53
|
HMO1185
|
Biến đổi thảm phủ và sử dụng đất
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO2021
HMO1167
|
Land cover change and Landuse
|
54
|
HMO1129
|
Hải dương học đại cương
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
General oceanography
|
55
|
HMO1186
|
Phát triển bền vững
|
2
|
26
|
6
|
68
|
|
Sustainable development
|
56
|
HMO1187
|
Độc học và sức khỏe môi trường
|
2
|
15
|
20
|
65
|
|
Toxicology and environmental health
|
57
|
HMO1188
|
Nước dưới đất
|
3
|
30
|
24
|
96
|
HMO2021
|
Groundwater
|
58
|
HMO3215
|
Các phương pháp phân tích môi trường
|
2
|
15
|
30
|
55
|
|
Environmental analysis
|
59
|
HMO1189
|
Thực hành Đánh giá tác động môi trường
|
2
|
15
|
30
|
55
|
HMO1173
|
Application of EIA
|
60
|
HMO1190
|
Kinh tế nước
|
2
|
26
|
6
|
68
|
HMO1167
|
Water Economics
|
61
|
HMO1191
|
Điều tra tài nguyên và môi trường nước
|
3
|
30
|
15
|
105
|
HMO2021
|
Water Resource and Envinronment Survey
|
62
|
HMO1192
|
Thực hành GIS và Viễn thám trong Quản lý tài nguyên và Môi trường nước
|
2
|
10
|
40
|
50
|
HMO1105
|
Application of GIS in Water resources and Environment
|
63
|
HMO3083
|
Quản lý rủi ro thiên tai
|
3
|
33
|
18
|
99
|
|
Natural Disaster Risk Management
|
64
|
HMO1193
|
Xử lý nước
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Water Quality Treatments
|
65
|
HMO3401
|
Điều tiết dòng chảy
|
2
|
23
|
12
|
65
|
HMO2021
|
Flow Control and Regulation
|
66
|
HMO3538
|
Thủy văn vùng cửa sông và đất ngập nước
|
3
|
36
|
12
|
102
|
HMO2021
|
Hydrology of estuaries and wetlands
|
67
|
HMO1194
|
Thủy văn đô thị
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO2021
|
Urban Hydrology
|
68
|
HMO3222
|
Sinh thái lưu vực sông
|
3
|
32
|
24
|
94
|
HMO2021
|
Watershed Ecology
|
69
|
HMO3041
|
Thủy văn hồ
|
2
|
20
|
20
|
60
|
HMO2021
|
Limnological Hydrology
|
70
|
HMO3227
|
Mô hình toán nước dưới đất
|
3
|
15
|
60
|
75
|
HMO1188
|
Modelling of Groundwater
|
71
|
HMO1195
|
Phân tích dữ liệu thủy văn và tài nguyên nước
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT1091
HMO2021
|
Data Analytics for Hydrology and Water resources
|
72
|
HMO1196
|
Mô hình hóa dựa dữ liệu trong tài nguyên và môi trường nước
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1108
HMO1167
|
Data Driven Modelling in Water Resources and Environment
|
V.3
|
|
Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
7
|
|
|
|
|
|
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
|
|
|
|
|
73
|
HMO1905
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
7
|
45
|
60
|
215
|
|
Graduation Thesis
|
|
|
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
|
|
|
|
|
74
|
HMO3520
|
Nghiệp vụ Dự báo thủy văn
|
3
|
9
|
62
|
79
|
HMO1174
|
Operational hydrological forecast
|
75
|
HMO1198
|
Tính toán cân bằng nước
|
4
|
36
|
24
|
140
|
HMO1170
|
Water Balance Estimation
|
|
|
Tổng cộng
|
134
|
|
|
|
|
- Cơ hội thực tập: Trong quá trình học tập, sinh viên được tham gia thực tập 3 khóa tại các đơn vị có nhu cầu tuyển dụng các cử nhân ngành tài nguyên và môi trường nước (xem mục địa chỉ tuyển dụng).
- Vị trí nghề nghiệp: Công chức, nghiên cứu viên, giảng viên, dự báo viên, biên tập viên… làm việc trong các đơn vị tuyển dụng.
- Địa chỉ tuyển dụng:
- Các cơ quan về Khí tượng Thủy văn và Biến đổi Khí hậu trực thuộc UBND huyện, các Sở hoặc Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị khác thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học Công nghệ; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị khác.
- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Xây dựng
- Các đài Khí tượng thủy văn khu vực, đài tỉnh, các trạm quan trắc, các trung tâm dự báo, trung tâm thông tin và số liệu thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn
- Các viện nghiên cứu, các cơ quan nghiên cứu khoa học thuộc Nhà nước, các doanh nghiệp (nhà nước, tư nhân), các công ty liên doanh về các lĩnh vực quản lý, quy hoạch và bảo vệ tài nguyên và môi trường nước.
- Các Dự án và Tổ chức Quốc tế về quản lý tài nguyên nước và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Các trường đại học trong nước và quốc tế có các lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu về Thủy văn, Tài nguyên và môi trường nước, phòng chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
[PL1]Không cần thiết nêu tên ở đây.
Học phí: năm học 2024 - 2025 là 1.520.000 đồng/ tháng/ sinh viên.
Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo: Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ
Học bổng: Ngoài các học bổng thường niên theo Quy định xét duyệt của Trường, sinh viên Khoa Khí tượng Thủy văn và Hải dương học còn có cơ hội nhận học bổng từ các tổ chức và cá nhân như:
+ Học bổng Tổng cục Khí tượng Thủy văn (dành riêng cho sinh viên của Khoa)
+ Học bổng của ngân hàng BIDV, Đạm Phú Mỹ, Vừ A Dính, K-T, Đồng hành,…
+ Học bổng Yamada, Pony Chung, Lawren Sting, Posco, Mitsubishi, Shinnyo,…
Môi trường học: Sinh viên được học tập trong môi trường thân thiện, đầy đủ tiện nghi, giảng viên thân thiện và nhiệt tình.
Lễ trao học bổng cho sinh viên:
Một số hướng nghiên cứu, ứng dụng đã và đang triển khai tại Khoa:
- Sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) trong dự báo dòng chảy, vận hành hồ chứa (dòng chảy đến, dòng chảy xả)
- Xây dựng và đánh giá chất lượng một số mô hình thống kê, máy học phục vụ dự báo dòng chảy
- Nghiên cứu ảnh hưởng của ENSO, hoạt động thiên văn đến biến thiên các đại lượng thuỷ hải văn vùng cửa sông ven biển
- Đánh giá biến đổi trữ lượng nước và các thành phần trong cán cân nước sử dụng dữ liệu vệ tinh.
- Đánh giá mức độ tổn thương về kinh tế - xã hội do lũ lụt (định tính, định lượng) trên một số lưu vực sông chính ở miền Trung trong bối cảnh biến đổi khí hậu và khai thác công trình thủy điện, thủy lợi.
- Nghiên cứu biến động thảm phủ/sử dụng đất và biến đổi khí hậu đến tài nguyên và môi trường nước.
- Nghiên cứu đánh giá khả năng cấp nước, bài toán cân bằng nước có tính đến các yếu tố kinh tế, xã hội.
- Nghiên cứu xây dựng công nghệ điều hành hệ thống liên hồ chứa đảm bảo ngăn lũ, chậm lũ, an toàn vận hành hồ chứa và sử dụng hợp lý tài nguyên nước về mùa kiệt lưu vực sông.
- Ứng dụng mô hình thủy văn đô thị tính toán mô phỏng và thiết kế hệ thống thoát nước các thành phố
- Nghiên cứu điều tra, đánh giá xâm thực bãi biển
- Nghiên cứu xác định nguyên nhân sạt lở bờ sông và đề xuất công nghệ cảnh báo, dự báo mức độ sạt lở bờ sông tại một số khu vực sạt lở trọng điểm ở các vùng đồng bằng lưu vực sông
- Nghiên cứu về xu thế thay đổi mực nước ngầm và vấn đề sụt lún đất.
- Dự báo xâm nhập mặn sử dụng các mô hình máy học và công nghệ viễn thám/GIS
- Khoanh định khu vực cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký và ngưỡng khai thác nước dưới đất; lập hanh lang bảo vệ nguồn nước và xác định dòng chảy tối thiểu trên các dòng sông
- Đánh giá tác động môi trường cho các dự án
- Thiết kế, tính toán hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải
- Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến biến động tài nguyên nước và vấn đề ngập lụt các lưu vực sông
Ngoài các hoạt động học tập trên trường, sinh viên trong ngành còn tham gia các hoạt động ngoại khóa khác như:
- Các hoạt động chuyên môn như câu lạc bộ HMO, Sinh viên nghiên cứu khoa học, diễn đàn sinh viên Châu Á, trao đổi sinh viên học hè với các trường quốc tế, tham gia các đề tài dự án của Bộ môn...
- Chuyến đi thực tập, trải nghiệm như Sapa, Mù Cang Chải
- Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao để rèn luyện sức khỏe cũng như tinh thần học tập hứng khởi như đá bóng, cầu lông, đá cầu, nhảy, văn nghệ…
- Các hoạt động tình nguyện như hiến máu nhân đạo, tình nguyện viên tại các vùng có hoàn cảnh khó khăn…
Đặc biệt các sinh viên có năng lực và mong muốn tham gia nghiên cứu khoa học được tham gia các đề tài, dự án giải quyết vấn đề thực tiễn cùng các giảng viên bộ môn ngay từ năm thứ 2, có cơ hội trải nghiệm đến các vùng miền của đất nước.
- TS. Vũ Thị Thu Lan – Phó Trưởng ban – Ban Ứng dụng và chuyển giao công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
- TS. Đặng Thanh Mai – Phó tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn, nguyên Vụ trưởng Vụ quản lý dự báo Khí tượng Thủy văn, Bộ TN&MT
- TS. Nguyễn Ngọc Hà – Phó tổng Giám độc Trung tâm Quy hoạch và Điều tra Tài nguyên nước Quốc Gia, Bộ TN&MT
- TS. Nguyễn Việt – Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thanh tra, Tổng cục Thủy lợi, Bộ NN&PTNT
- PGS.TS. Hồ Việt Cường - Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu động lực sông, Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, Bộ NN&PTNT
- ThS. Vũ Đức Long – Vụ trưởng Vụ quản lý dự báo Khí tượng Thủy văn, nguyên Phó giám đốc Trung tâm dự báo Khí tượng Thủy văn trung ương, Bộ TN&MT
- TS. Cấn Thu Văn – Trưởng Khoa Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Tổ trưởng Bộ môn Thủy văn, Trường Đại học Tài nguyên Môi trường thành phố Hồ Chí Minh.
- TS. Nguyễn Hoàng Thủy – Tiến sĩ ngành Quản lý chất lượng nước, tốt nghiệp tiến sĩ bằng giỏi (magna cum laude) chương trình đào tạo liên kết UNU-FLORES and TU Dresden, Đức.
- TS. Nguyễn Ý Như – Giảng viên Bộ môn TV& TNN, Khoa KTTV-HDH, Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN.
- ThS. Trịnh Hà Linh – Trợ lý nghiên cứu, Đại học Công nghệ Nanyang, Singapore
- Rất nhiều cựu sinh viên đang đảm nhận chức vụ Giám đốc/Phó Giám đốc Trung tâm, Trưởng/Phó phòng tại các Viện nghiên cứu như Viện Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Viện Khoa học Tài nguyên nước…, Trưởng/Phó các Đài Khí tượng Thủy văn, Trạm quan trắc Thủy văn… trên cả nước.
- Ý kiến đánh giá chung của các nhà tuyển dụng về sinh viên tốt nghiệp ngành Thuỷ văn trước đây là có kiến thức cơ bản rất tốt, kiến thức về ngành được đào tạo sâu và rộng. Tuy nhiên để tham gia giải quyết các vấn đề thực tiễn thường phải mất khoảng sáu tháng tới một năm mới bắt nhịp tốt và sau đó mới vượt lên.
- Khắc phục vấn đề thiếu tính thực tiễn nêu trên, khung chương trình đào tạo ngành Tài nguyên và Môi trường nước đã được cập nhật, bổ sung các mô đun kiến thức và thực hành mới mang định hướng giải quyết vấn đề nhiều hơn, bắt nhịp nhanh với các yêu cầu thực tiễn của đời sống so với khung chương trình Thuỷ văn trước đây.
- GS.TS. Trần Hồng Thái – TCT Tổng cục Khí tượng Thuỷ văn, Bộ TN&MT đã khẳng định Khoa Khí tượng Thuỷ văn và Hải dương học là cái nội đào tạo của ngành, nơi tập trung được rất nhiều các chuyên gia đầu ngành, và đồng thời khẳng định khả năng thích ứng rất tốt với công việc, môi trường làm việc mới của sinh viên tốt nghiệp ngành TN& MTN khoa KTTV.