NGÀNH KHOA HỌC VẬT LIỆU
MÃ XÉT TUYỂN: QHT04
KHOA VẬT LÍ
Cung cấp kiến thức: Khoa học và công nghệ nano, Vật liệu bán dẫn thế hệ mới, Vật liệu màng mỏng, từ tính, Vật liệu y sinh, …
Đào tạo kỹ năng: Chế tạo vật liệu nano,…
Thế mạnh tư duy: Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
Cơ hội việc làm và phát triển nghề nghiệp: Nghiên cứu tại các Viện nghiên cứu (Viện Khoa học Vật liệu, Viện Vật lí,...); Giảng dạy Đại học, Cao đẳng về các lĩnh vực trong Khoa học Vật liệu; Làm công tác quản lý / phát triển trong nhà nước hay doanh nghiệp về Khoa học Vật liệu; Chuyên gia về công nghệ; Cán bộ thiết kế vật liệu/sản phẩm/quy trình chế tạo; Nhân viên/chuyên viên/lãnh đạo kinh doanh các lĩnh vực Khoa học Vật liệu; làm việc tại các tập đoàn lớn: SAMSUNG, LG, Viettel, Panasonic,…
Liên hệ Khoa Vật lí
Website: http://www.vatly.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/khoavatlyhus/
Số điện thoại của Khoa: 024.3558.3980
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
- Tên chương trình đào tạo:
+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn
+ Tiếng Anh: Standard Program
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Khoa học Vật liệu
+ Tiếng Anh: Materials Science
- Mã số ngành đào tạo: 7440122
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
- Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Tên văn bằng tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Khoa học Vật liệu
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Materials Science
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Khoa học vật liệu có kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để làm việc trong lĩnh vực Khoa học vật liệu tiên tiến. Sinh viên có các kiến thức chuyên sâu về Khoa học và Công nghệ vật liệu, các kỹ năng thực hành cần thiết để vận dụng vào giải quyết các bài toán khoa học kỹ thuật liên ngành, đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao của công nghiệp 4.0, sáng tạo khởi nghiệp và hội nhập quốc tế. Sinh viên tốt nghiệp có khả năng nghiên cứu phát triển và chuyển giao tri thức trong lĩnh vực vật liệu tiên tiến và các lĩnh vực liên quan. Ngoài ra, sinh viên có các kỹ năng chuyên môn, kỹ năng bổ trợ cần thiết, tự chủ và trách nhiệm, có đạo đức nghề nghiệp và thái độ đúng đắn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đào tạo cử nhân Khoa học Vật liệu có phẩm chất đạo đức tốt; có kiến thức và kỹ năng cơ bản, cập nhật và hiện đại nhất nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức về vật lý, hoá học, khoa học vật liệu, về khoa học máy tính, phương pháp tư duy khách quan, các kỹ năng nghiên cứu khoa học và giải quyết các vấn đề thực tiễn. Những kiến thức và kỹ năng đạt được giúp cho các cử nhân Khoa học Vật liệu phát huy ưu thế của những nhà nghiên cứu và chế tạo vật liệu, có khả năng tham gia nghiên cứu và trợ giảng tại các cơ sở nghiên cứu, các cơ sở giáo dục đại học; có thể tiếp tục học tập, nghiên cứu ở bậc cao hơn trong lĩnh vực khoa học vật liệu và các lĩnh vực liên quan; thích ứng cao với các đòi hỏi của thị trường lao động.
3. Thông tin tuyển sinh
Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.
3.1. Hình thức tuyển sinh
Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.
3.2. Đối tượng dự tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Phù hợp với đối tượng tuyển sinh hàng năm theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh: theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.
Các công việc phù hợp: Cán bộ giảng dạy; cán bộ nghiên cứu; cán bộ kỹ thuật; nhân viên kinh doanh; chuyên gia về công nghệ; cán bộ thiết kế, chế tạo sản phẩm;...
Cơ quan, doanh nghiệp có thể làm: Các trường Đại học, Cao đẳng, các Viện nghiên cứu trong Khoa học Vật liệu, các doanh nghiệp tư nhân: Viettel, Canon, Panasonic, Samsung, LG,...
Định hướng chuyên sâu / phát triển lâu dài: Vật liệu bán dẫn; vật liệu từ học; vật liệu và công nghệ bán dẫn; vật liệu và công nghệ nano; vật liệu điện tử,…
Tình hình việc làm của sinh viên các khóa đã tốt nghiệp:
Tỉ lệ sinh viên có việc làm sau 3 tháng tốt nghiệp là 68,4%. Trong số đó có 85% sinh viên có việc làm với mức lương trên 10 triệu/tháng tại các công ty như: Công ty Samsung Display Việt Nam, Samsung Electronics, Kosaido HR Việt Nam, Seoul Semiconductor Vina,…
Tỉ lệ sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp là: 83,3 %. Trong đó có 63,3 % sinh viên có việc làm với mức lương trên 10 triệu/tháng tại các công ty như: Công ty Samsung Display Việt Nam, Samsung Electronics và một số công ty công nghệ khác tại Việt Nam, …
Hàng năm, rất nhiều sinh viên của Khoa được nhận học bổng cao học tại Hàn Quốc, Đài Loan,…
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ):
|
129 tín chỉ
|
- Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ):
|
21 tín chỉ
|
- Khối kiến thức theo lĩnh vực:
+ Tự chọn:
|
5/13 tín chỉ
|
5 tín chỉ
|
- Khối kiến thức theo khối ngành:
+ Bắt buộc:
+ Tự chọn:
|
12 tín chỉ
3/12 tín chỉ
|
15 tín chỉ
|
- Khối kiến thức theo nhóm ngành:
+ Bắt buộc:
+ Tự chọn:
|
29 tín chỉ
3/12 tín chỉ
|
32 tín chỉ
|
- Khối kiến thức ngành:
+ Bắt buộc:
+ Tự chọn:
+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp:
|
34 tín chỉ
15 tín chỉ
7 tín chỉ
|
56 tín chỉ
|
Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo:
- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá.
- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học.
- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại:
+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.
+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.
+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết, học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức:
Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành
- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.
2. Khung chương trình đào tạo
STT
|
Mã học phần
|
Học phần
|
Số tín chỉ
|
Số giờ học tập
|
Mã
học phần
tiên quyết
|
|
|
|
|
Lí thuyết |
Thực
hành |
Tự
học |
|
I
|
|
Khối kiến thức chung
|
21
|
|
|
|
|
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
|
1
|
PHI1006
|
Triết học Mác - Lênin
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
Marxist - Leninist Philosophy
|
2
|
PEC1008
|
Kinh tế chính trị Mác -Lênin
|
2
|
30
|
0
|
70
|
PHI1006
|
Marxist-Leninist Political Economy
|
3
|
PHI1002
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
2
|
28
|
4
|
68
|
PHI1006
|
Scientific Socialism
|
4
|
HIS1001
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
2
|
28
|
4
|
68
|
|
History of Vietnamese Communist Party
|
5
|
POL1001
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
28
|
4
|
68
|
|
Ho Chi Minh's Ideology
|
6
|
THL1057
|
Nhà nước và pháp luật đại cương
|
2
|
30
|
0
|
70
|
|
General State and Law
|
7
|
HUS1011
|
Tin học cơ sở
|
3
|
10
|
40
|
100
|
|
General to Informatics
|
8
|
|
Ngoại ngữ B1
|
5/20
|
|
|
|
|
Foreign Language B1
|
|
FLF1107
|
Tiếng Anh B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
English B1
|
|
FLF1407
|
Tiếng Trung Quốc B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
Chinese B1
|
|
FLF1607
|
Tiếng Nhật Bản B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
Japanese B1
|
|
FLF1707
|
Tiếng Hàn Quốc B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
Korean B1
|
9
|
CME1000
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
8
|
60
|
80
|
260
|
|
National Defence Education
|
10
|
PES1000
|
Giáo dục thể chất
|
4
|
5
|
110
|
85
|
|
Physical Education
|
11
|
HUS1012
|
Kỹ năng bổ trợ
|
3
|
31
|
14
|
105
|
|
Soft skills
|
II
|
|
Khối kiến thức theo lĩnh vực
|
5/13
|
|
|
|
|
12
|
HUS1021
|
Khoa học trái đất và sự sống
|
3
|
33
|
24
|
93
|
|
Earth and Life Sciences
|
13
|
HUS1022
|
Nhập môn Internet kết nối vạn vật
|
2
|
24
|
12
|
64
|
|
Introduction to Internet of Things
|
14
|
HUS1023
|
Nhập môn phân tích dữ liệu
|
2
|
20
|
20
|
60
|
|
Introduction to Data Analysis
|
15
|
HUS1024
|
Nhập môn Robotics
|
3
|
30
|
20
|
100
|
|
Introduction to Robotics
|
16
|
HIS1056
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
Introduction to Vietnamese Culture
|
III
|
|
Khối kiến thức theo khối ngành
|
15
|
|
|
|
|
III.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
12
|
|
|
|
|
17
|
PHY1106
|
Đại số tuyến tính
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Linear Algebra
|
18
|
PHY1107
|
Giải tích 1
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Calculus 1
|
19
|
PHY1108
|
Giải tích 2
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1107
|
Calculus 2
|
20
|
PHY1109
|
Xác suất thống kê
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1107/
PHY1301
|
Probability and Statistics
|
III.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
3/15
|
|
|
|
|
21
|
CHE1080
|
Hóa học đại cương
|
3
|
42
|
0
|
108
|
|
General Chemistry
|
22
|
PHY1112
|
Vật lý môi trường
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY2302/ PHY2302E
PHY2304/ PHY2304E
|
Environmental Physics
|
23
|
PHY1303
|
Lập trình Python
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HUS1011
|
Python Programming
|
24
|
PHY1113
|
Lập trình C
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HUS1011
PHY1106/
PHY1300
|
C Programming
|
25
|
PHY1114
|
Lập trình Matlab
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HUS1011
|
Matlab Programming
|
IV
|
|
Khối kiến thức theo nhóm ngành
|
32
|
|
|
|
|
IV.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
29
|
|
|
|
|
26
|
PHY1348
|
Phương pháp toán cho Vật lý
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1106
PHY1108
|
Mathematics in Physics
|
27
|
PHY1050
|
Cơ học
|
3
|
33
|
24
|
93
|
|
Mechanics
|
28
|
PHY2302
|
Nhiệt động học và Vật lý phân tử
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1107/
PHY1301
PHY1050/
PHY2301
|
Thermodynamics and Molecular physics
|
29
|
PHY1314
|
Điện và từ học
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1108
|
Electricity and Magnetism
|
30
|
PHY2304
|
Quang học
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1314/
PHY2303
|
Optics
|
31
|
PHY1341
|
Khoa học vật liệu đại cương
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY2306/
PHY2404/
PHY3169
|
Introduction to Materials Science
|
32
|
PHY2307
|
Thực hành Vật lý đại cương 1
|
2
|
0
|
60
|
40
|
PHY1050/
PHY2301/
PHY2301E
|
General Physics Practice 1
|
33
|
PHY2308
|
Thực hành Vật lý đại cương 2
|
2
|
0
|
60
|
40
|
PHY2307
|
General Physics Practice 2
|
34
|
PHY2309
|
Thực hành Vật lý đại cương 3
|
2
|
0
|
60
|
40
|
PHY2308
|
General Physics Practice 3
|
35
|
PHY3503
|
Tiếng Anh chuyên ngành
|
2
|
30
|
0
|
70
|
FLF1107
|
English for Specific Purposes
|
36
|
PHY3296
|
Tiểu luận
|
3
|
5
|
80
|
65
|
|
Mini Project
|
IV.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
3/15
|
|
|
|
|
37
|
PHY2206
|
Kỹ thuật điện tử
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1314/
PHY2303
|
Electronics Technology
|
38
|
PHY1345
|
Kỹ thuật phân tích phổ
|
3
|
35
|
20
|
95
|
PHY3169
|
Spectroscopy Analysis Technique
|
39
|
PHY3302
|
Điện động lực học
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1314/
PHY2303
|
Electrodynamics
|
40
|
PHY2000
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
3
|
15
|
60
|
75
|
|
Research Methods in Science
|
41
|
PHY3301
|
Cơ học lý thuyết
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1108
PHY1050
|
Theoretical Mechanics
|
V
|
|
Khối kiến thức ngành
|
56
|
|
|
|
|
V.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
34
|
|
|
|
|
42
|
PHY2004
|
Vật lý hạt nhân
|
2
|
20
|
20
|
60
|
PHY1050/
PHY2301/
PHY2301E
|
Nuclear Physics
|
43
|
PHY2064
|
Vật lý nguyên tử
|
2
|
20
|
20
|
60
|
PHY2304
|
Atomic Physics
|
44
|
PHY3706
|
Từ học và vật liệu từ
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY3169
|
Magnetism and magnetic materials
|
45
|
PHY1310
|
Vật lý bán dẫn
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY2304
|
Semiconductor Physics
|
46
|
PHY3169
|
Cơ học lượng tử
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1348
PHY2304
|
Quantum Mechanics
|
47
|
PHY3303
|
Vật lý thống kê
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1109
|
Statistical Physics
|
48
|
PHY3700
|
Các phương pháp thực nghiệm trong Khoa học vật liệu
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY2308
|
Experimental methods in Materials Science
|
49
|
PHY3346
|
Vật lý chất rắn
|
3
|
35
|
20
|
95
|
PHY2306/
PHY2404/
PHY3169
PHY1364/
PHY3608/
PHY3303
|
Solid State Physics
|
50
|
PHY3702
|
Cấu trúc thấp chiều và công nghệ vật liệu nano
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Low dimensions structure and nanomaterials
|
51
|
PHY1347
|
Phương pháp phân tích cấu trúc vật liệu
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY1341
|
Analysis Methods for Material Structures
|
52
|
PHY3454
|
Thực tập thực tế
|
3
|
3
|
84
|
63
|
|
Internship
|
53
|
PHY3437
|
Kỹ thuật đo lường và xử lý tín hiệu
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY1314
|
Measurement and Signal Processing Technology
|
V.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
15
|
|
|
|
|
V.2.1
|
|
Các học phần chuyên sâu về Vật liệu Từ và Siêu dẫn
|
15/27
|
|
|
|
|
54
|
PHY1340
|
Công nghệ màng mỏng và ứng dụng
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY3346
|
Thin Films Technology and Applications
|
55
|
PHY3448
|
Vật lý siêu dẫn và ứng dụng
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY3346
|
Superconductivity and Applications
|
56
|
PHY3707
|
Các phép đo từ
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY3346
|
Magnetic measurements
|
57
|
PHY1349
|
Thực tập chuyên ngành Vật liệu từ học và siêu dẫn
|
3
|
0
|
90
|
60
|
PHY3346
|
Laboratory in Magnetism and Superconductivity
|
58
|
PHY3446
|
Vật lý và kỹ thuật nhiệt độ thấp
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY2302
PHY1314/
PHY2303
|
Physics and low - temperature technique
|
59
|
PHY1357
|
Vật liệu kim loại vô định hình
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY3169
|
Amorphous Metal Materials
|
60
|
PHY1361
|
Vật liệu từ liên kim loại - đất hiếm
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY3169
|
Intermetallic Rare-earth Magnetic Materials
|
61
|
PHY1359
|
Vật liệu nano từ tính và spintronics
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY3706
|
Magnetic Nanomaterials and Spintronics materials
|
62
|
PHY1352
|
Đất hiếm và ứng dụng
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1314
PHY2304
|
Rare Earth and Applications
|
V2.2
|
|
Các học phần chuyên sâu về Vật liệu và Công nghệ Bán dẫn
|
15/45
|
|
|
|
|
63
|
PHY1340
|
Công nghệ màng mỏng và ứng dụng
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY3346
|
Thin Films Technology and Applications
|
64
|
PHY1350
|
Thực tập chuyên ngành Vật liệu và Công nghệ bán dẫn
|
3
|
0
|
90
|
60
|
PHY3346
|
Laboratory in Semiconductor Materials and Technology
|
65
|
PHY3712
|
Vật liệu và công nghệ bán dẫn
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY1310
|
Semiconductor Materials and Technology
|
66
|
PHY3353
|
Quang bán dẫn
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY1310
|
Optical Processes in Semiconductors
|
67
|
PHY3351
|
Vật lý linh kiện bán dẫn
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY1314/
PHY2303
|
Physics of Semiconductor Devices
|
68
|
PHY3713
|
Quang điện tử và quang tử
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY2304
|
Opto-electronics and Photonics
|
69
|
PHY3465
|
Cảm biến và ứng dụng
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY1314
|
Sensors and applications
|
70
|
PHY3722
|
Linh kiện bán dẫn chuyển đổi năng lượng
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY1310
|
Semiconductor Device for Energy Conversion
|
71
|
PHY3648
|
Thiết kế mạch điện tử
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1314/
PHY3610
|
Circuit Design
|
72
|
PHY1338
|
Công nghệ chế tạo vi mạch tích hợp
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY1310
|
Integrated Circuit Fabrication Technology
|
73
|
PHY1356
|
Vật liệu bán dẫn hữu cơ cho thiết bị điện tử và quang tử
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY1310
|
Organic Semiconductors for Electronic and Photonic Devices
|
74
|
PHY1339
|
Công nghệ laser trong Khoa học Vật liệu
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY2304
|
Laser Technology in Materials Science
|
75
|
PHY1332
|
Thiết kế vi mạch CMOS VLSI
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY1314
|
CMOS VLSI Design
|
76
|
PHY1360
|
Vật liệu polymer
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY1310
|
Polymer materials
|
77
|
PHY1346
|
Năng lượng xanh
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY1310
|
Green energy
|
V.2.3
|
|
Các học phần chuyên sâu về Tính toán trong Khoa học Vật liệu và Vật lý Y sinh
|
15/48
|
|
|
|
|
78
|
PHY3344
|
Khoa học Vật liệu tính toán
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY3346
PHY3169
|
Computational Materials Science
|
79
|
PHY1340
|
Công nghệ màng mỏng và ứng dụng
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY3346
|
Thin Films Technology and Applications
|
80
|
PHY2504
|
Phương pháp số
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1106/
PHY1300
|
Numerical Methods
|
81
|
PHY3345
|
Vật lý chất rắn 2
|
4
|
45
|
30
|
125
|
PHY3346
PHY3169
|
Solid State Physics 2
|
82
|
PHY1309
|
Thực tập tính toán trong Khoa học Vật liệu và Vật lý y sinh
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY3346
PHY1364/
PHY3303/
PHY3608
|
Laboratory in Computational Materials Science and Biophysics
|
83
|
PHY3313
|
Lập trình nâng cao
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HUS1011
|
Advanced Programming
|
84
|
PHY1305
|
Phương trình Toán - Lý
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1108/
PHY1302
|
Partial Differential Equations of Mathematical Physics
|
85
|
PHY3718
|
Phương pháp Monte Carlo
|
2
|
20
|
20
|
60
|
PHY2504
|
Monte Carlo Method
|
86
|
PHY3527
|
Mở đầu lý thuyết lượng tử từ học
|
3
|
35
|
20
|
95
|
PHY2306/
PHY2404/
PHY3169
|
Introduction to Quantum Theory of Magnetism
|
87
|
PHY3392
|
Mở đầu Vật lý vật liệu mềm và các hệ y sinh
|
3
|
36
|
18
|
96
|
PHY2302
PHY1364/
PHY3303/
PHY3608
|
Introduction to soft matters and biophysics
|
88
|
PHY1312
|
Vật lý sinh học
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY2302
PHY1364/
PHY3303/
PHY3608
|
Biophysics
|
89
|
PHY1335
|
Các mô hình tính toán ứng dụng trong khoa học vật liệu
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY3346
PHY3169
|
Computational Models Applied in Materials Science
|
90
|
PHY3660
|
Thiết bị điện tử Y sinh
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1314
|
Biomedical Instruments
|
91
|
PHY3662
|
Công nghệ MEMS/NEMS ứng dụng trong
y sinh
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1314
|
MEMS/NEMS Technology and Applications in Bio-medicine
|
92
|
PHY3707
|
Các phép đo từ
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY3346
|
Magnetic measurements
|
93
|
PHY3713
|
Quang điện tử và quang tử
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY2304
|
Opto-electronics and Photonics
|
V.3
|
|
Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
7
|
|
|
|
|
94
|
PHY4090
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
7
|
75
|
60
|
215
|
|
Graduation Thesis
|
|
|
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
|
|
|
|
|
95
|
PHY1363
|
Vật lý hiện đại
|
4
|
45
|
30
|
125
|
PHY2304
|
Modern physics
|
96
|
PHY1358
|
Vật liệu micro và nano tiên tiến
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY3346
|
Advanced Micro and Nano Materials
|
Tổng cộng
|
129
|
|
|
|
|
1. Chuẩn đầu ra về kiến thức (PK - Program Knowledge)
PK1. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật đại cương trong nghề nghiệp và đời sống.
PK2. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về tin học và ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn.
PK3. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về thể dục thể thao trong tập luyện để nâng cao sức khỏe thể chất; Phân tích được các vấn đề an ninh, quốc phòng để nâng cao ý thức bảo vệ độc lập chủ quyền của Đất nước.
PK4. Vận dụng được các kiến thức cơ bản của công nghiệp 4.0 như phân tích dữ liệu, Internet vạn vận, Robotics vào công việc và cuộc sống.
PK5. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học trái đất và sự sống, cơ sở văn hóa Việt Nam làm nền tảng lý luận và thực tiễn cuộc sống.
PK6. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên làm nền tảng bổ trợ để theo học các học phần tiếp theo.
PK7. Phân tích và vận dụng được các kiến thức cốt lõi của toán kỹ thuật, phương pháp số, vật lý đại cương, một phần kiến thức của vật lý hiện đại, các kỹ năng thực hành trong vật lý, tiếng Anh chuyên ngành làm nền tảng bổ trợ cho khối kiến thức ngành.
PK8. Áp dụng, phân tích kiến thức ngành khoa học vật liệu để hình thành các ý tưởng mới, sáng tạo xây dựng, tổ chức thực hiện và đánh giá các phương án kỹ thuật, công nghệ, các dự án trong lĩnh vực khoa học vật liệu.
PK9. Vận dụng kiến thức thực tế, kiến thức thực tiễn, làm quen với các công việc trong tương lai, có khả năng tự chủ, tự phân loại khái quát hóa, đánh giá, thảo luận về các đề tài khoa học, dự án…liên quan đến khoa học vật liệu và các khoa học liên ngành có liên quan như y sinh; điện tử ….
PK10. Lập kế hoạch, tổ chức và giám sát được các quá trình làm việc, nghiên cứu phát triển và chuyển giao tri thức trong lĩnh vực Khoa học Vật liệu và các lĩnh vực khác có liên quan.
2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng (PS - Program Skill)
PS1. Phát hiện vấn đề, hình thành ý tưởng, triển khai nghiên cứu và giải quyết được các bài toán liên ngành trong lĩnh vực khoa học vật liệu và các lĩnh vực khác có liên quan; Hình thành tư duy chỉnh thể, logic và khả năng phân tích đa chiều.
PS2. Đề xuất nhiệm vụ, đánh giá hiệu quả triển khai và quản lý được các dự án khoa học công nghệ trong lĩnh vực khoa học vật liệu và các lĩnh vực khác có liên quan.
PS3. Thích ứng với các xu thế hội nhập và hợp tác quốc tế, với thực trạng, mục tiêu và kế hoạch của cơ quan, tổ chức; Điều chỉnh mục tiêu cá nhân phù hợp với thực tiễn công việc.
PS4. Lựa chọn thông tin, tìm kiếm tài liệu trong học tập, triển khai nghiên cứu và giải quyết vấn đề thực tiễn; Sắp xếp công việc hợp lý, quản lý thời gian hiệu quả, có kỹ năng tự học và cập nhật kiến thức, xây dựng mục tiêu cá nhân và phát triển sự nghiệp.
PS5. Thích ứng với các yêu cầu làm việc cá nhân và làm việc nhóm, thúc đẩy hoạt động nhóm và phát triển nhóm làm việc; Dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác.
PS6. Lựa chọn phương thức giao tiếp phù hợp, soạn thảo nội dung và thuyết trình vấn đề chuyên môn; Sử dụng ngoại ngữ với các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đạt chuẩn bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
3. Mức tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)
PR1. Nhận thức được vai trò của ngành học, tuân thủ các quy định về đạo đức nghiên cứu và đạo đức nghề nghiệp; Hình thành tác phong làm việc chuyên nghiệp và có trách nhiệm trong công việc.
PR2. Tuân thủ hiến pháp và pháp luật của Nhà nước, các chủ trương và chính sách của cơ quan, tổ chức; Trách nhiệm cao với cộng đồng và xã hội.
PR3. Tự chủ trong học tập và nghiên cứu, tự định hướng, bảo vệ quan điểm cá nhân và đưa ra kết luận chuyên môn; Sẵn sàng chịu trách nhiệm cá nhân trước tập thể.
PR4. Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hoạt động chuyên môn, hướng dẫn và giám s