Ngành học
  • Giới thiệu chung
  • Chuẩn đầu ra
  • Triển vọng nghề nghiệp
  • Khung chương trình đào tạo
  • Nghiên cứu ứng dụng
  • Học phí - Học bổng - Môi trường học
  • Hoạt động sinh viên
  • Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu
  • Đánh giá của nhà tuyển dụng

NGÀNH TOÁN TIN

MÃ XÉT TUYỂN: QHT02

KHOA TOÁN – CƠ – TIN HỌC

Điểm nhấn của chương trình đào tạo ngành Toán Tin là tính liên ngành giữa Toán học ứng dụng và Tin học.

Ngành học cung cấp những kiến thức cần thiết về Toán ứng dụng và Tin học để có thể giải quyết được các bài toán thực tế, với hai định hướng chính: Tính toán khoa học và Tin học.

Đặc biệt, sinh viên được trang bị tư duy phân tích, thiết kế, xây dựng, phát triển các dự án, các sản phẩm ứng dụng Toán học và Công nghệ thông tin.

Liên hệ Khoa Toán - Cơ - Tin học

Website: http://mim.hus.vnu.edu.vn/

Số điện thoại: 0243.8581135.

 

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

  • Tên chương trình đào tạo:

+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn

+ Tiếng Anh: Standard Program

  • Tên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt:  Toán tin

+ Tiếng Anh: Mathematics and Computer Science

  • Mã số ngành đào tạo: 7460117 

  • Trình độ đào tạo: Đại học

  • Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân

  • Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt 

  • Thời gian đào tạo: 4 năm

  • Tên văn bằng tốt nghiệp: 

+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Toán tin

+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Mathematics and Computer Science 

 

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo đại học ngành Toán tin nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức vững chắc về Toán ứng dụng và Tin học. Sinh viên tốt nghiệp ngành này có thể đảm nhiệm nhiều vị trí khác nhau bao gồm: 

- Các vị trí nghiên cứu chuyên sâu về Toán ứng dụng nhằm đề xuất và triển khai các phương pháp luận, mô hình trong các lĩnh vực mật mã, an toàn thông tin, thống kê, phân tích dữ liệu, quản trị rủi ro, tính toán khoa học và vận trù học.

- Các công việc đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về Tin học như xây dựng các công cụ và chương trình máy tính, quản trị và thiết kế cơ sở dữ liệu, phát triển các mô hình trong khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo.

- Các vị trí đòi hỏi các kiến thức và kỹ năng liên ngành giữa Toán ứng dụng và Tin học.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Về kiến thức: Chương trình đào tạo cử nhân ngành Toán tin trang bị cho sinh viên tốt nghiệp kiến thức vững chắc về Toán ứng dụng và Tin học. 

Về kỹ năng: Khả năng phát hiện, đánh giá, phân tích và đề xuất giải pháp để giải quyết vấn đề trong nghiên cứu hay trong thực tế sử dụng kiến thức Toán ứng dụng, Khoa học máy tính và Khoa học thông tin. Có kỹ năng nghề nghiệp thành thục, sự chuyên nghiệp. Có tư duy phản biện, sáng tạo, kỹ năng tổ chức, lãnh đạo, làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp và sử dụng tiếng Anh hiệu quả để có thể làm việc được trong môi trường đa ngành và môi trường quốc tế.

Mức độ tự chủ và trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong công việc và đạo đức nghề nghiệp.

3. Thông tin tuyển sinh

Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.

3.1. Hình thức tuyển sinh

Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.

3.2. Đối tượng dự tuyển

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

- Phù hợp với đối tượng tuyển sinh hàng năm theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.

3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh

Quy mô tuyển sinh theo chỉ tiêu được Đại học Quốc gia Hà Nội giao hàng năm.

1. Chuẩn đầu ra về kiến thức (PK - Program Knowledge)

PK1. Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật, văn hóa, quốc phòng-an ninh, khoa học trái đất và sự sống trong nghề nghiệp và đời sống.

PK2. Vận dụng các kiến thức về phân tích dữ liệu, hệ thống thông tin toàn cầu để áp dụng trong học tập, nghiên cứu và sản xuất, thích ứng cao với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

PK3. Sử dụng các kiến thức toán cao cấp trong các môn học chuyên ngành.

PK4. Vận dụng các kiến thức về toán ứng dụng, thống kê và lập trình cơ bản trong việc mô hình hoá và giải quyết các vấn đề tính toán.

PK5. Thu thập, tổ chức và lưu trữ thông tin trên máy tính.

PK6. Đề xuất và xây dựng một thành phần phần mềm hay toàn bộ hệ thống. 

PK7. Thiết kế và triển khai thực nghiệm, phân tích và diễn giải dữ liệu. 

PK8. Xác định, mô hình hoá, phân tích và giải quyết các vấn đề từ thực tế sử dụng các kiến thức toán cao cấp, khoa học máy tính và lập trình. 

PK9. Sử dụng các kĩ thuật, các công cụ hiện đại cho công việc tính toán chuyên nghiệp. 

2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng (PS - Program Skill)

PS1. Lựa chọn phương thức giao tiếp và trình bày về lĩnh vực chuyên môn bằng các phương tiện truyền thống và hiện đại. Trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

PS2. Phát hiện, đánh giá, phân tích và đề xuất giải pháp để giải quyết vấn đề sử dụng kiến thức toán ứng dụng, khoa học máy tính và khoa học thông tin. 

PS3. Tổ chức và sắp xếp công việc hợp lý; khởi nghiệp và tạo việc làm cho mình và cho người khác.

PS4. Có tư duy phản biện và phê phán, có thể xây dựng các giải pháp khác nhau cho những vấn đề phát sinh trong điều kiện môi trường làm việc thay đổi.

PS5. Thích ứng với những xu thế mới trong hội nhập và hợp tác quốc tế để bắt kịp với sự phát triển của thế giới.

PS6. Đánh giá được chất lượng công việc của mình hoặc của nhóm đã làm, biết cách phân tích kết quả thực hiện từ đó rút kinh nghiệm hoặc phát huy cho các nhiệm vụ tiếp theo.

PS7. Thành thạo trong giao tiếp bằng văn bản, qua thư điện tử và phương tiện truyền thông; thuyết trình tốt về lĩnh vực chuyên môn, truyền đạt được vấn đề và giải pháp tới người khác. 

3. Về mức tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)

PR1. Tuân thủ hiến pháp, pháp luật, chủ trương, chính sách của tổ chức; trách nhiệm cao với cộng đồng và xã hội.

PR2. Duy trì học tập, rèn luyện thể chất và tác phong, phục vụ Tổ quốc; sẵn sàng đương đầu với khó khăn và chấp nhận rủi ro.

PR3. Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.

PR4. Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ cụ thể.

PR5. Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân.

PR6. Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động.

4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Toán tin có thể đảm nhận các vị trí như:

- Làm việc tại các doanh nghiệp, các bộ phận nghiên cứu phát triển, các cơ quan quản lý kinh tế, tài chính có sử dụng kiến thức Toán ứng dụng hay Công nghệ thông tin với các vai trò ví dụ như lập trình viên, chuyên gia phân tích dữ liệu, chuyên gia thống kê, chuyên gia phát triển thuật toán, ...

- Giảng viên, giáo viên, nghiên cứu viên, chuyên viên kĩ thuật tại các tại các đơn vị trường viện trong lĩnh vực Toán học và Khoa học thông tin. 

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo Toán tin được trang bị tốt các kiến thức cơ sở và chuyên ngành, có kĩ năng thực hành tốt, có khả năng tư duy, nghiên cứu độc lập và làm việc theo nhóm. Do vậy, sau khi tốt nghiệp sinh viên có khả năng theo học sau đại học tại Khoa hoặc các trường đại học khác có uy tín trong nước cũng như trên thế giới, tham gia nghiên cứu, triển khai ứng dụng khoa học công nghệ trong các trường đại học, viện nghiên cứu, doanh nghiệp và cơ sở sản xuất.

Thống kê tình hình việc làm năm 2017 của Trường ĐHKHTN cho thấy 100% sinh viên ngành Toán Tin có việc làm đúng ngành sau tối đa 6 tháng tốt nghiệp.

Trong thời gian học tập, 100% sinh viên được Khoa giới thiệu thực tập tại các viện nghiên cứu, các doanh nghiệp, ngân hàng là đối tác của Khoa như Viện nghiên cứu và phát triển Vietel, FSoft, Vietcombank,…

Với kiến thức và năng lực được trang bị, sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể phát triển trong các lĩnh vực sau:

Xây dựng, đánh giá các mô hình đánh giá rủi ro, dự báo trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm.

Xây dựng, phát triển các mô hình bảo mật thông tin.

Làm việc trong lĩnh vực Tin học, đặc biệt là những vị trí yêu cầu cao về thuật toán, khoa học tính toán và khoa học dữ liệu.

Làm giảng viên giảng dạy Toán, Tin trong các trường đại học, cao đẳng.

Nghiên cứu Toán ứng dụng tại các viện nghiên cứu.

Tiếp tục học sau đại học theo các chuyên ngành của Toán học và CNTT.

Nhiều doanh nghiệp trực tiếp tới Trường để tư vấn và tuyển dụng sinh viên Khoa Toán - Cơ - Tin học

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo. 132 tín chỉ 

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

- Khối kiến thức chung.

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

21 tín chỉ

- Khối kiến thức theo lĩnh vực.

 

5 tín chỉ

- Khối kiến thức theo khối ngành.

 

3 tín chỉ

- Khối kiến thức theo nhóm ngành.

 

46 tín chỉ

- Khối kiến thức ngành.

 

57 tín chỉ 

+ Bắt buộc.

35 tín chỉ

 

+ Tự chọn.

15/30 tín chỉ

 

  + Khoá luận tốt nghiệp/các học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp.

7 tín chỉ

 

Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo. 

- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá. 

- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học. 

- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại. 

+ Lí thuyết. mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.

+ Thực hành. bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.

+ Tự học. giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết, học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức. 

Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành

- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.

- Những học phần có mã kết thúc bằng chữ "E" là học phần có ngôn ngữ giảng dạy bằng Tiếng Anh.

2. Khung chương trình đào tạo

STT

Mã học phần

Học phần

Số tín chỉ

Số giờ học tập

Mã số

học phần
tiên quyết

Lý thuyết

Thực hành

Tự học

I

 

Khối kiến thức chung
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

21

 

 

 

 

1

PHI1006

Triết học Mác - Lênin
Marxist - Leninist Philosophy

3

42

6

102

 

2

PEC1008

Kinh tế chính trị Mác - Lênin
Marxist-Leninist Political Economy

2

30

0

70

PHI1006

3

PHI1002

Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific socialism

2

28

4

68

PHI1006

4

HIS1001

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
History of Vietnamese Communist Party

2

28

4

68

 

5

POL1001

Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh's Ideology

2

28

4

68

 

6

THL1057

Nhà nước và pháp luật đại cương
General State and Law

2

30

0

70

 

7

HUS1011

Tin học cơ sở
General to Informatics

3

10

40

100

 

8

 

Ngoại ngữ B1
Foreign Language B1

5/35

 

 

 

 

 

FLF1107

Tiếng Anh B1
English B1

5

25

50

175

 

 

FLF1207

Tiếng Nga B1
Russian B1

5

25

50

175

 

 

FLF1307

Tiếng Pháp B1
French B1

5

25

50

175

 

 

FLF1407

Tiếng Trung Quốc B1
Chinese B1

5

25

50

175

 

 

FLF1507

Tiếng Đức B1
German B1

5

25

50

175

 

 

FLF1607

Tiếng Nhật Bản B1
Japanese B1

5

25

50

175

 

 

FLF1707

Tiếng Hàn Quốc B1
Korean B1

5

25

50

175

 

9

CME1000

Giáo dục quốc phòng-an ninh
National Defence Education

8

 

 

 

 

10

PES1000

Giáo dục thể chất
Physical Education

4

 

 

 

 

11

HUS1012

Kỹ năng bổ trợ
Soft skills

3

31

14

105

 

II

 

Khối kiến thức theo lĩnh vực

5/13

 

 

 

 

12

HUS1021

Khoa học Trái Đất và sự sống
Earth and Life Sciences

3

33

24

93

 

13

HUS1022

Nhập môn Internet kết nối vạn vật
Introduction to Internet of Things

2

24

12

64

 

14

HUS1023

Nhập môn phân tích dữ liệu
Introduction to Data Analysis

2

20

20

60

 

15

HUS1024

Nhập môn Robotic
Introduction to Robotics

3

30

20

100

 

16

HIS1056

Cơ sở văn hóa Việt Nam
Introduction to Vietnamese Culture

3

42

6

102

 

III

 

Khối kiến thức theo khối ngành

3

 

 

 

 

17

MAT2505

Lập trình cơ bản

Introduction to Programming

3

22

46

82

HUS1011

IV

 

Khối kiến thức theo nhóm ngành

46

 

 

 

 

18

MAT2300

Đại số tuyến tính 1

Linear Algebra 1

4

45

30

125

 

19

MAT2301

Đại số tuyến tính 2

Linear Algebra 2

4

45

30

125

MAT2300

20

MAT2302

Giải tích 1

Analysis 1

5

45

60

145

 

21

MAT2303

Giải tích 2

Analysis 2

5

45

60

145

MAT2302

22

MAT2304

Giải tích 3

Analysis 3

4

40

40

120

MAT2303

23

MAT2314

Phương trình vi phân

Differential Equations

4

45

30

125

MAT2301/

MAT2321 MAT2303

24

MAT3409

Giải tích hàm ứng dụng

Applied Functional Analysis

3

30

30

90

MAT2301

MAT2304

25

MAT2404

Giải tích số

Numerical Analysis

4

45

30

125

MAT2314

MAT2505

26

MAT2405

Xác suất

Probability

3

30

30

90

MAT2303

MAT2301

27

MAT2406

Thống kê ứng dụng

Applied Statistics

4

45

30

125

MAT2405

28

MAT2407

Tối ưu hóa

Optimization

3

30

30

90

MAT2301/

MAT2321/

MAT2400 MAT2303/

MAT2502

29

MAT1201

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

15

60

75

 

V

 

Khối kiến thức ngành

57

 

 

 

 

V.1

 

Các học phần bắt buộc

35

 

 

 

 

30

MAT3500

Toán rời rạc

Discrete Mathematics

4

45

30

125

 

31

MAT3365

Phương trình đạo hàm riêng 

Partial Differential Equations 

3

30

30

90

MAT2304

32

MAT1202

Lập trình hướng đối tượng

 Object Oriented Programming

3

22

46

82

MAT2505

33

MAT3366

Hệ thống máy tính

Overview of Computer Systems for Non-Majors

3

40

10

100

MAT2505

34

MAT3514

Cấu trúc dữ liệu và thuật toán

Data Structures and Algorithms

4

40

40

120

MAT2505

35

MAT3504

Thiết kế và đánh giá thuật toán

Algorithm Design and Analysis

3

30

30

90

MAT3514

36

MAT3507

Cơ sở dữ liệu

Databases

4

40

40

120

MAT2505

37

MAT3452

Phân tích thống kê nhiều chiều

Multivariate Statistical Analysis

3

30

30

90

MAT2311/

MAT2406/

MAT2323

38

MAT3525

Thực hành tính toán

Practicum in Computing

2

20

20

60

MAT2404

39

MAT3359

Thực tập chuyên ngành

Professional internship

3

15

60

75

(MAT3507

MAT1202)/

MAT3304

40

MAT3533

Học máy

Machine Learning

3

30

30

90

MAT2406/

MAT2323

V.2

 

Các học phần tự chọn

(Sinh viên lựa chọn các học phần thuộc cùng một định hướng trong 2 định hướng dưới đây)

15

 

 

 

 

V.2.1

 

Các học phần chuyên sâu và bổ trợ định hướng Tin học

15/30

 

 

 

 

41

MAT3367

Đại số ứng dụng 

Applied Number Theory and Field Theory

3

45

0

105

 

42

MAT3545

Lý thuyết tính toán

Theory of Computing

3

30

30

90

MAT3500

MAT3504

43

MAT3539

Mật mã và an toàn dữ liệu

Cryptography and Data Security

3

30

30

90

MAT2301/

MAT2400

MAT2316/

MAT2505/

MAT2318/

MAT2319

44

MAT3323

Tối ưu rời rạc

Discrete Optimization

3

45

0

105

MAT2407

MAT3302/

MAT3500

45

MAT3509

Ngôn ngữ hình thức và ôtômat 

Formal Languages and Automata

3

40

10

100

MAT2505

MAT3500

46

MAT3456

Logic ứng dụng

Applied Logic

3

45

0

105

MAT2505

MAT3500

47

MAT3531

Tính toán phân tán

Distributed Computing

3

30

30

90

MAT3366

MAT1202

48

MAT3508

Nhập môn trí tuệ nhân tạo

Introduction to Artificial Intelligence

3

30

30

90

MAT3507

MAT1202

49

MAT3335

Đại số máy tính 

Computer Algebra 

3

45

0

105

MAT2316/

MAT2505/

MAT2318/

MAT2319

MAT2301

50

MAT3368

Thuật toán ngẫu nhiên

Randomized Algorithms and Probabilistic Analysis

3

45

0

105

MAT2405

V.2.2

 

Các học phần chuyên sâu và bổ trợ định hướng Tính toán khoa học

15/30

 

 

 

 

51

MAT3327

Điều khiển tối ưu

Optimal control Theory

3

45

0

105

MAT2306/ MAT2313/ MAT3365 MAT2311/

MAT2406

52

MAT3565

Nhập môn khai phá các tập dữ liệu lớn 

Mining Massive Data Sets

3

30

30

90

MAT1202

MAT2405

53

MAT3148

Tính toán song song

Parallel Computing 

3

30

30

90

MAT3514

54

MAT3561

Xử lí ngôn ngữ tự nhiên và ứng dụng

Natural Language Processing and applications

3

35

20

95

MAT3533

55

MAT3562

Thị giác máy tính

Computer Vision

3

30

30

90

MAT3533

MAT2301

56

MAT3333

Các mô hình toán ứng dụng 1 Mathematical Modelling 1

3

45

0

105

MAT2304

MAT2308/

MAT2405

57

MAT3334

Các mô hình toán ứng dụng 2 

Mathematical Modelling 2

3

45

0

105

MAT2314
MAT2311/
MAT2406

58

MAT3323

Tối ưu rời rạc

Discrete Optimization

3

45

0

105

MAT2407

MAT3302/

MAT3500

59

MAT3369

Giải tích số nâng cao

Advanced Numerical Analysis

3

30

30

90

MAT2404

60

MAT3370

Thống kê Bayes

Elements of Bayesian Statistics

3

30

30

90

MAT2308/

MAT2405

V.3

 

Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7

 

 

 

 

61

MAT4082

Khóa luận tốt nghiệp

Graduation Thesis

7

75

62

275

 

 

 

Các học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp

 

 

 

 

 

62

MAT4072

Một số vấn đề chọn lọc trong tính toán khoa học

Selected Topics in Scientific Computing

4

45

30

125

MAT2307/

MAT2404

MAT2407

63

MAT3371

Xây dựng phần mềm 

Software Construction

3

30

30

90

MAT1202

 

 

Tổng cộng

132

 

 

 

 

Chú ý. Dấu “/” trong danh sách các học phần tiên quyết mang nghĩa “hoặc”.

Một số nhóm nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực Toán Tin

Nhóm nghiên cứu ứng dụng đại số trong mật mã: Nhóm nghiên cứu về cơ sở lý thuyết của mật mã khóa công khai, trọng tâm là hai hướng thời sự, khóa công khai dựa trên lý thuyết lưới và khóa công khai dựa trên đường cong elliptic. Nhóm đã có các hợp tác lâu dài với Ban Cơ yếu Chính phủ trong việc triển khai các đề tài nghiên cứu chung về mật mã. Một vài thành viên trong nhóm đã và đang có những hợp tác nghiên cứu khoa học với các trường, viện nghiên cứu của Nhật Bản.

Nhóm nghiên cứu thống kê ứng dụng: Nghiên cứu tiếp cận thống kê Bayes và lời giải số cho các bài toán lựa chọn mô hình, phân lớp dữ liệu, tương quan giữa các biến thông tin. Ứng dụng thống kê trả lời các bài toán kinh tế lượng, tài chính bán lẻ; các bài toán về khí tượng, thuỷ văn, địa chất; các bài toán liên ngành trong biến đổi khí hậu; bài toán xác định vết/quỹ đạo chuyển động của vật thể.

Nhóm nghiên cứu về các bài toán tối ưu: Nhóm nghiên cứu giải quyết các vấn đề ứng dụng của Toán học vào thực tế. Đa phần các vấn đề thực tế đều có thể mô tả dưới dạng các mô hình Toán học, trong đó ta đặt ra mục tiêu tìm giải pháp tối ưu nhất theo một vài khía cạnh nào đó, có thể là chi phí rẻ nhất, phục vụ nhanh nhất, hay thỏa mãn tốt nhất yêu cầu của người dùng. Ứng dụng của nhóm xuất hiện trong rất nhiều lĩnh vực từ giao thông, vận tải, viễn thông, đến hậu cần, sản xuất,… Hiện nhóm đang tham gia một số dự án thực tế, như kết hợp với nhóm nghiên cứu tại CHLB Đức giải quyết vấn đề đường bay tối ưu trong hàng không, kết hợp với đồng nghiệp tại trường ĐH Sư phạm Hà Nội nghiên cứu giải quyết vấn đề phân phối nhân lực cho Công ty Viễn thông FPT.

Nhóm nghiên cứu cơ học: Nhóm nghiên cứu về sóng trong môi trường đàn hồi do GS.TS. Phạm Chí Vĩnh chủ trì. Nhóm tập trung nghiên cứu bài toán truyền các loại sóng khác nhau và tính chất của chúng trong các môi trường khác nhau. Các kết quả của nhóm cung cấp các phương trình xác định vận tốc sóng dạng hiển, trong một số trường hợp đưa ra công thức biểu diễn vận tốc sóng phụ thuộc vào các tham số của môi trường. Các phương trình và công thức nhận được này được sử dụng trong các bài toán ngược trong vấn đề đánh giá không phá hủy, xác định tần số cộng hưởng của lớp địa tầng và cấu trúc bên dưới lớp địa tầng, xác định các tham số của các loại vật liệu khác nhau trong khoa học vật liệu.

Nhóm nghiên cứu về Toán sinh: Nhóm phương trình vi phân, hệ động lực, toán sinh nghiên nghiên cứu các bài toán lý thuyết và các ứng dụng trong sinh thái, môi trường và các lĩnh vực khác như điện tử, kỹ thuật, tài chính,… Sử dụng các công cụ toán học để mô tả, xây dựng mô hình, khảo sát dáng điệu, tính ổn định, sự bền vững của mô hình và đưa ra các dự báo, tối ưu các hàm mục tiêu, hàm lợi tức,...

Nhóm nghiên cứu về Khoa học dữ liệu: Nghiên cứu ứng dụng các thuật Toán học máy, xử lí dữ liệu lớn, xử lí ngôn ngữ tự nhiên, xử lí ảnh và video, xây dựng các hệ cơ sở tri thức. Ứng dụng trong việc xây dựng các nền tảng xử lí dữ liệu thông minh và các hệ thống trí tuệ nhân tạo, hỏi đáp tự động, nhận dạng hình ảnh, các hệ khuyến nghị và gợi ý trong thương mại điện tử. Nhóm đã và đang hợp tác, tư vấn cho nhiều công ty công nghệ trong và ngoài nước giải quyết các bài toán liên quan theo đặt hàng và đào tạo cán bộ công nghệ (FPT, Viettel, iNet Solutions, Al+ - Nhật Bản, Cinnamons AI - Nhật Bản, NetMiner - Hàn Quốc,…).

1. Học phí

Học phí theo quy định của Nhà nước, năm học 2024 - 2025 là 2.700.000đ/ tháng/sinh viên.

Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo: Chương trình đào tạo đã kiểm định. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kỹ thuât. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.

2. Học bổng

Học bổng khuyến khích học tập theo quy định của ĐHQGHN

Các học bổng tài trợ: Honda, BIDV, Misubishi,…

Học bổng phát triển ngành Toán học

Học bổng của cựu sinh viên Khoa Toán – Cơ – Tin học

3. Môi trường học tập

Cơ sở vật chất: Hệ thống phòng máy tính hiện đại, Phòng thí nghiệm về Khoa học dữ liệu hỗ trợ việc học tập của sinh viên

Thư viện: Sinh viên được sử dụng thư viện của ĐHQGHN với hệ thống tài liệu phong phú

Giảng viên: Đội ngũ giảng viên của Khoa có 6 Giáo sư, 11 Phó Giáo sư và 41 Tiến sĩ

Nhiều câu lạc bộ giải trí và học thuật: Guitar, Khiêu vũ, Toán – Tin,…

Tân sinh viên Khoa Toán - Cơ - Tin trong ngày gặp mặt đầu năm học 2017-2018

Câu lạc bộ HAMIC - Nơi dành cho các bạn sinh viên đam mê Toán Tin

Hoạt động sinh viên
Sinh viên tham gia Trường hè Toán học
Hoạt động sinh viên
Sinh viên tham gia thực tập tại công ty FPT Software
Hoạt động sinh viên
Sinh viên tham gia Teambuilding kết hợp tham quan doanh nghiệp
Hoạt động sinh viên
Sinh viên tình nguyện lên đường tham gia chương trình “Mùa hè xanh”
Hoạt động sinh viên
Doanh nghiệp tư vấn và tuyển dụng trực tiếp sinh viên Khoa Toán - Cơ - Tin học tại Trường
Giải bóng đá sinh viên nữ

Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu

Đánh giá của nhà tuyển dụng

 

Ông Lê Hồng Việt, Giám đốc Công nghệ Tập đoàn FPT khẳng định:

"Sinh viên Trường ĐHKHTN là một trong "Top" các trường đại học mà FPT tuyển dụng", đồng thời đánh giá cao chất lượng nhân lực Công nghệ thông tin của Nhà trường.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỊA CHỈ: 334 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

Điện thoại: (84) 0243-8584615 / 8581419

Fax: (84) 0243-8523061

Email: hus@vnu.edu.vn - admin@hus.edu.vn

Cổng thông tin tuyển sinh Đại Học Quốc Gia Hà Nội: http://www.tuyensinh.vnu.edu.vn

LIÊN KẾT FACEBOOK

Bản quyền © Trường ĐHKHTN-ĐHQGHN