NGÀNH TOÁN TIN
MÃ XÉT TUYỂN: QHT02
KHOA TOÁN – CƠ – TIN HỌC
Điểm nhấn của chương trình đào tạo ngành Toán Tin là tính liên ngành giữa Toán học ứng dụng và Tin học.
Ngành học cung cấp những kiến thức cần thiết về Toán ứng dụng và Tin học để có thể giải quyết được các bài toán thực tế, với hai định hướng chính: Tính toán khoa học và Tin học.
Đặc biệt, sinh viên được trang bị tư duy phân tích, thiết kế, xây dựng, phát triển các dự án, các sản phẩm ứng dụng Toán học và Công nghệ thông tin.
Liên hệ Khoa Toán - Cơ - Tin học
Website: http://mim.hus.vnu.edu.vn/
Số điện thoại: 0243.8581135.
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn
+ Tiếng Anh: Standard Program
+ Tiếng Việt: Toán tin
+ Tiếng Anh: Mathematics and Computer Science
-
Mã số ngành đào tạo: 7460117
-
Trình độ đào tạo: Đại học
-
Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
-
Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt
-
Thời gian đào tạo: 4 năm
-
Tên văn bằng tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Toán tin
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Mathematics and Computer Science
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo đại học ngành Toán tin nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức vững chắc về Toán ứng dụng và Tin học. Sinh viên tốt nghiệp ngành này có thể đảm nhiệm nhiều vị trí khác nhau bao gồm:
- Các vị trí nghiên cứu chuyên sâu về Toán ứng dụng nhằm đề xuất và triển khai các phương pháp luận, mô hình trong các lĩnh vực mật mã, an toàn thông tin, thống kê, phân tích dữ liệu, quản trị rủi ro, tính toán khoa học và vận trù học.
- Các công việc đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về Tin học như xây dựng các công cụ và chương trình máy tính, quản trị và thiết kế cơ sở dữ liệu, phát triển các mô hình trong khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo.
- Các vị trí đòi hỏi các kiến thức và kỹ năng liên ngành giữa Toán ứng dụng và Tin học.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Về kiến thức: Chương trình đào tạo cử nhân ngành Toán tin trang bị cho sinh viên tốt nghiệp kiến thức vững chắc về Toán ứng dụng và Tin học.
Về kỹ năng: Khả năng phát hiện, đánh giá, phân tích và đề xuất giải pháp để giải quyết vấn đề trong nghiên cứu hay trong thực tế sử dụng kiến thức Toán ứng dụng, Khoa học máy tính và Khoa học thông tin. Có kỹ năng nghề nghiệp thành thục, sự chuyên nghiệp. Có tư duy phản biện, sáng tạo, kỹ năng tổ chức, lãnh đạo, làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp và sử dụng tiếng Anh hiệu quả để có thể làm việc được trong môi trường đa ngành và môi trường quốc tế.
Mức độ tự chủ và trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong công việc và đạo đức nghề nghiệp.
3. Thông tin tuyển sinh
Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.
3.1. Hình thức tuyển sinh
Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.
3.2. Đối tượng dự tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Phù hợp với đối tượng tuyển sinh hàng năm theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh
Quy mô tuyển sinh theo chỉ tiêu được Đại học Quốc gia Hà Nội giao hàng năm.
1. Chuẩn đầu ra về kiến thức (PK - Program Knowledge)
PK1. Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật, văn hóa, quốc phòng-an ninh, khoa học trái đất và sự sống trong nghề nghiệp và đời sống.
PK2. Vận dụng các kiến thức về phân tích dữ liệu, hệ thống thông tin toàn cầu để áp dụng trong học tập, nghiên cứu và sản xuất, thích ứng cao với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
PK3. Sử dụng các kiến thức toán cao cấp trong các môn học chuyên ngành.
PK4. Vận dụng các kiến thức về toán ứng dụng, thống kê và lập trình cơ bản trong việc mô hình hoá và giải quyết các vấn đề tính toán.
PK5. Thu thập, tổ chức và lưu trữ thông tin trên máy tính.
PK6. Đề xuất và xây dựng một thành phần phần mềm hay toàn bộ hệ thống.
PK7. Thiết kế và triển khai thực nghiệm, phân tích và diễn giải dữ liệu.
PK8. Xác định, mô hình hoá, phân tích và giải quyết các vấn đề từ thực tế sử dụng các kiến thức toán cao cấp, khoa học máy tính và lập trình.
PK9. Sử dụng các kĩ thuật, các công cụ hiện đại cho công việc tính toán chuyên nghiệp.
2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng (PS - Program Skill)
PS1. Lựa chọn phương thức giao tiếp và trình bày về lĩnh vực chuyên môn bằng các phương tiện truyền thống và hiện đại. Trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
PS2. Phát hiện, đánh giá, phân tích và đề xuất giải pháp để giải quyết vấn đề sử dụng kiến thức toán ứng dụng, khoa học máy tính và khoa học thông tin.
PS3. Tổ chức và sắp xếp công việc hợp lý; khởi nghiệp và tạo việc làm cho mình và cho người khác.
PS4. Có tư duy phản biện và phê phán, có thể xây dựng các giải pháp khác nhau cho những vấn đề phát sinh trong điều kiện môi trường làm việc thay đổi.
PS5. Thích ứng với những xu thế mới trong hội nhập và hợp tác quốc tế để bắt kịp với sự phát triển của thế giới.
PS6. Đánh giá được chất lượng công việc của mình hoặc của nhóm đã làm, biết cách phân tích kết quả thực hiện từ đó rút kinh nghiệm hoặc phát huy cho các nhiệm vụ tiếp theo.
PS7. Thành thạo trong giao tiếp bằng văn bản, qua thư điện tử và phương tiện truyền thông; thuyết trình tốt về lĩnh vực chuyên môn, truyền đạt được vấn đề và giải pháp tới người khác.
3. Về mức tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)
PR1. Tuân thủ hiến pháp, pháp luật, chủ trương, chính sách của tổ chức; trách nhiệm cao với cộng đồng và xã hội.
PR2. Duy trì học tập, rèn luyện thể chất và tác phong, phục vụ Tổ quốc; sẵn sàng đương đầu với khó khăn và chấp nhận rủi ro.
PR3. Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.
PR4. Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ cụ thể.
PR5. Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân.
PR6. Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động.
4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Toán tin có thể đảm nhận các vị trí như:
- Làm việc tại các doanh nghiệp, các bộ phận nghiên cứu phát triển, các cơ quan quản lý kinh tế, tài chính có sử dụng kiến thức Toán ứng dụng hay Công nghệ thông tin với các vai trò ví dụ như lập trình viên, chuyên gia phân tích dữ liệu, chuyên gia thống kê, chuyên gia phát triển thuật toán, ...
- Giảng viên, giáo viên, nghiên cứu viên, chuyên viên kĩ thuật tại các tại các đơn vị trường viện trong lĩnh vực Toán học và Khoa học thông tin.
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo Toán tin được trang bị tốt các kiến thức cơ sở và chuyên ngành, có kĩ năng thực hành tốt, có khả năng tư duy, nghiên cứu độc lập và làm việc theo nhóm. Do vậy, sau khi tốt nghiệp sinh viên có khả năng theo học sau đại học tại Khoa hoặc các trường đại học khác có uy tín trong nước cũng như trên thế giới, tham gia nghiên cứu, triển khai ứng dụng khoa học công nghệ trong các trường đại học, viện nghiên cứu, doanh nghiệp và cơ sở sản xuất.
Thống kê tình hình việc làm năm 2017 của Trường ĐHKHTN cho thấy 100% sinh viên ngành Toán Tin có việc làm đúng ngành sau tối đa 6 tháng tốt nghiệp.
Trong thời gian học tập, 100% sinh viên được Khoa giới thiệu thực tập tại các viện nghiên cứu, các doanh nghiệp, ngân hàng là đối tác của Khoa như Viện nghiên cứu và phát triển Vietel, FSoft, Vietcombank,…
Với kiến thức và năng lực được trang bị, sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể phát triển trong các lĩnh vực sau:
Xây dựng, đánh giá các mô hình đánh giá rủi ro, dự báo trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm.
Xây dựng, phát triển các mô hình bảo mật thông tin.
Làm việc trong lĩnh vực Tin học, đặc biệt là những vị trí yêu cầu cao về thuật toán, khoa học tính toán và khoa học dữ liệu.
Làm giảng viên giảng dạy Toán, Tin trong các trường đại học, cao đẳng.
Nghiên cứu Toán ứng dụng tại các viện nghiên cứu.
Tiếp tục học sau đại học theo các chuyên ngành của Toán học và CNTT.
Nhiều doanh nghiệp trực tiếp tới Trường để tư vấn và tuyển dụng sinh viên Khoa Toán - Cơ - Tin học
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo. 132 tín chỉ
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
- Khối kiến thức chung.
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
|
21 tín chỉ
|
- Khối kiến thức theo lĩnh vực.
|
|
5 tín chỉ
|
- Khối kiến thức theo khối ngành.
|
|
3 tín chỉ
|
- Khối kiến thức theo nhóm ngành.
|
|
46 tín chỉ
|
- Khối kiến thức ngành.
|
|
57 tín chỉ
|
+ Bắt buộc.
|
35 tín chỉ
|
|
+ Tự chọn.
|
15/30 tín chỉ
|
|
+ Khoá luận tốt nghiệp/các học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp.
|
7 tín chỉ
|
|
Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo.
- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá.
- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học.
- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại.
+ Lí thuyết. mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.
+ Thực hành. bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.
+ Tự học. giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết, học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức.
Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành
- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.
- Những học phần có mã kết thúc bằng chữ "E" là học phần có ngôn ngữ giảng dạy bằng Tiếng Anh.
2. Khung chương trình đào tạo
STT
|
Mã học phần
|
Học phần
|
Số tín chỉ
|
Số giờ học tập
|
Mã số
học phần
tiên quyết
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Tự học
|
I
|
|
Khối kiến thức chung
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
|
21
|
|
|
|
|
1
|
PHI1006
|
Triết học Mác - Lênin
Marxist - Leninist Philosophy
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
2
|
PEC1008
|
Kinh tế chính trị Mác - Lênin
Marxist-Leninist Political Economy
|
2
|
30
|
0
|
70
|
PHI1006
|
3
|
PHI1002
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific socialism
|
2
|
28
|
4
|
68
|
PHI1006
|
4
|
HIS1001
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
History of Vietnamese Communist Party
|
2
|
28
|
4
|
68
|
|
5
|
POL1001
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh's Ideology
|
2
|
28
|
4
|
68
|
|
6
|
THL1057
|
Nhà nước và pháp luật đại cương
General State and Law
|
2
|
30
|
0
|
70
|
|
7
|
HUS1011
|
Tin học cơ sở
General to Informatics
|
3
|
10
|
40
|
100
|
|
8
|
|
Ngoại ngữ B1
Foreign Language B1
|
5/35
|
|
|
|
|
|
FLF1107
|
Tiếng Anh B1
English B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
|
FLF1207
|
Tiếng Nga B1
Russian B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
|
FLF1307
|
Tiếng Pháp B1
French B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
|
FLF1407
|
Tiếng Trung Quốc B1
Chinese B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
|
FLF1507
|
Tiếng Đức B1
German B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
|
FLF1607
|
Tiếng Nhật Bản B1
Japanese B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
|
FLF1707
|
Tiếng Hàn Quốc B1
Korean B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
9
|
CME1000
|
Giáo dục quốc phòng-an ninh
National Defence Education
|
8
|
|
|
|
|
10
|
PES1000
|
Giáo dục thể chất
Physical Education
|
4
|
|
|
|
|
11
|
HUS1012
|
Kỹ năng bổ trợ
Soft skills
|
3
|
31
|
14
|
105
|
|
II
|
|
Khối kiến thức theo lĩnh vực
|
5/13
|
|
|
|
|
12
|
HUS1021
|
Khoa học Trái Đất và sự sống
Earth and Life Sciences
|
3
|
33
|
24
|
93
|
|
13
|
HUS1022
|
Nhập môn Internet kết nối vạn vật
Introduction to Internet of Things
|
2
|
24
|
12
|
64
|
|
14
|
HUS1023
|
Nhập môn phân tích dữ liệu
Introduction to Data Analysis
|
2
|
20
|
20
|
60
|
|
15
|
HUS1024
|
Nhập môn Robotic
Introduction to Robotics
|
3
|
30
|
20
|
100
|
|
16
|
HIS1056
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
Introduction to Vietnamese Culture
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
III
|
|
Khối kiến thức theo khối ngành
|
3
|
|
|
|
|
17
|
MAT2505
|
Lập trình cơ bản
Introduction to Programming
|
3
|
22
|
46
|
82
|
HUS1011
|
IV
|
|
Khối kiến thức theo nhóm ngành
|
46
|
|
|
|
|
18
|
MAT2300
|
Đại số tuyến tính 1
Linear Algebra 1
|
4
|
45
|
30
|
125
|
|
19
|
MAT2301
|
Đại số tuyến tính 2
Linear Algebra 2
|
4
|
45
|
30
|
125
|
MAT2300
|
20
|
MAT2302
|
Giải tích 1
Analysis 1
|
5
|
45
|
60
|
145
|
|
21
|
MAT2303
|
Giải tích 2
Analysis 2
|
5
|
45
|
60
|
145
|
MAT2302
|
22
|
MAT2304
|
Giải tích 3
Analysis 3
|
4
|
40
|
40
|
120
|
MAT2303
|
23
|
MAT2314
|
Phương trình vi phân
Differential Equations
|
4
|
45
|
30
|
125
|
MAT2301/
MAT2321 MAT2303
|
24
|
MAT3409
|
Giải tích hàm ứng dụng
Applied Functional Analysis
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT2301
MAT2304
|
25
|
MAT2404
|
Giải tích số
Numerical Analysis
|
4
|
45
|
30
|
125
|
MAT2314
MAT2505
|
26
|
MAT2405
|
Xác suất
Probability
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT2303
MAT2301
|
27
|
MAT2406
|
Thống kê ứng dụng
Applied Statistics
|
4
|
45
|
30
|
125
|
MAT2405
|
28
|
MAT2407
|
Tối ưu hóa
Optimization
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT2301/
MAT2321/
MAT2400 MAT2303/
MAT2502
|
29
|
MAT1201
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
Research Methodology
|
3
|
15
|
60
|
75
|
|
V
|
|
Khối kiến thức ngành
|
57
|
|
|
|
|
V.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
35
|
|
|
|
|
30
|
MAT3500
|
Toán rời rạc
Discrete Mathematics
|
4
|
45
|
30
|
125
|
|
31
|
MAT3365
|
Phương trình đạo hàm riêng
Partial Differential Equations
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT2304
|
32
|
MAT1202
|
Lập trình hướng đối tượng
Object Oriented Programming
|
3
|
22
|
46
|
82
|
MAT2505
|
33
|
MAT3366
|
Hệ thống máy tính
Overview of Computer Systems for Non-Majors
|
3
|
40
|
10
|
100
|
MAT2505
|
34
|
MAT3514
|
Cấu trúc dữ liệu và thuật toán
Data Structures and Algorithms
|
4
|
40
|
40
|
120
|
MAT2505
|
35
|
MAT3504
|
Thiết kế và đánh giá thuật toán
Algorithm Design and Analysis
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT3514
|
36
|
MAT3507
|
Cơ sở dữ liệu
Databases
|
4
|
40
|
40
|
120
|
MAT2505
|
37
|
MAT3452
|
Phân tích thống kê nhiều chiều
Multivariate Statistical Analysis
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT2311/
MAT2406/
MAT2323
|
38
|
MAT3525
|
Thực hành tính toán
Practicum in Computing
|
2
|
20
|
20
|
60
|
MAT2404
|
39
|
MAT3359
|
Thực tập chuyên ngành
Professional internship
|
3
|
15
|
60
|
75
|
(MAT3507
MAT1202)/
MAT3304
|
40
|
MAT3533
|
Học máy
Machine Learning
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT2406/
MAT2323
|
V.2
|
|
Các học phần tự chọn
(Sinh viên lựa chọn các học phần thuộc cùng một định hướng trong 2 định hướng dưới đây)
|
15
|
|
|
|
|
V.2.1
|
|
Các học phần chuyên sâu và bổ trợ định hướng Tin học
|
15/30
|
|
|
|
|
41
|
MAT3367
|
Đại số ứng dụng
Applied Number Theory and Field Theory
|
3
|
45
|
0
|
105
|
|
42
|
MAT3545
|
Lý thuyết tính toán
Theory of Computing
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT3500
MAT3504
|
43
|
MAT3539
|
Mật mã và an toàn dữ liệu
Cryptography and Data Security
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT2301/
MAT2400
MAT2316/
MAT2505/
MAT2318/
MAT2319
|
44
|
MAT3323
|
Tối ưu rời rạc
Discrete Optimization
|
3
|
45
|
0
|
105
|
MAT2407
MAT3302/
MAT3500
|
45
|
MAT3509
|
Ngôn ngữ hình thức và ôtômat
Formal Languages and Automata
|
3
|
40
|
10
|
100
|
MAT2505
MAT3500
|
46
|
MAT3456
|
Logic ứng dụng
Applied Logic
|
3
|
45
|
0
|
105
|
MAT2505
MAT3500
|
47
|
MAT3531
|
Tính toán phân tán
Distributed Computing
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT3366
MAT1202
|
48
|
MAT3508
|
Nhập môn trí tuệ nhân tạo
Introduction to Artificial Intelligence
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT3507
MAT1202
|
49
|
MAT3335
|
Đại số máy tính
Computer Algebra
|
3
|
45
|
0
|
105
|
MAT2316/
MAT2505/
MAT2318/
MAT2319
MAT2301
|
50
|
MAT3368
|
Thuật toán ngẫu nhiên
Randomized Algorithms and Probabilistic Analysis
|
3
|
45
|
0
|
105
|
MAT2405
|
V.2.2
|
|
Các học phần chuyên sâu và bổ trợ định hướng Tính toán khoa học
|
15/30
|
|
|
|
|
51
|
MAT3327
|
Điều khiển tối ưu
Optimal control Theory
|
3
|
45
|
0
|
105
|
MAT2306/ MAT2313/ MAT3365 MAT2311/
MAT2406
|
52
|
MAT3565
|
Nhập môn khai phá các tập dữ liệu lớn
Mining Massive Data Sets
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT1202
MAT2405
|
53
|
MAT3148
|
Tính toán song song
Parallel Computing
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT3514
|
54
|
MAT3561
|
Xử lí ngôn ngữ tự nhiên và ứng dụng
Natural Language Processing and applications
|
3
|
35
|
20
|
95
|
MAT3533
|
55
|
MAT3562
|
Thị giác máy tính
Computer Vision
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT3533
MAT2301
|
56
|
MAT3333
|
Các mô hình toán ứng dụng 1 Mathematical Modelling 1
|
3
|
45
|
0
|
105
|
MAT2304
MAT2308/
MAT2405
|
57
|
MAT3334
|
Các mô hình toán ứng dụng 2
Mathematical Modelling 2
|
3
|
45
|
0
|
105
|
MAT2314
MAT2311/
MAT2406
|
58
|
MAT3323
|
Tối ưu rời rạc
Discrete Optimization
|
3
|
45
|
0
|
105
|
MAT2407
MAT3302/
MAT3500
|
59
|
MAT3369
|
Giải tích số nâng cao
Advanced Numerical Analysis
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT2404
|
60
|
MAT3370
|
Thống kê Bayes
Elements of Bayesian Statistics
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT2308/
MAT2405
|
V.3
|
|
Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
7
|
|
|
|
|
61
|
MAT4082
|
Khóa luận tốt nghiệp
Graduation Thesis
|
7
|
75
|
62
|
275
|
|
|
|
Các học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp
|
|
|
|
|
|
62
|
MAT4072
|
Một số vấn đề chọn lọc trong tính toán khoa học
Selected Topics in Scientific Computing
|
4
|
45
|
30
|
125
|
MAT2307/
MAT2404
MAT2407
|
63
|
MAT3371
|
Xây dựng phần mềm
Software Construction
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT1202
|
|
|
Tổng cộng
|
132
|
|
|
|
|
Chú ý. Dấu “/” trong danh sách các học phần tiên quyết mang nghĩa “hoặc”.
Một số nhóm nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực Toán Tin
Nhóm nghiên cứu ứng dụng đại số trong mật mã: Nhóm nghiên cứu về cơ sở lý thuyết của mật mã khóa công khai, trọng tâm là hai hướng thời sự, khóa công khai dựa trên lý thuyết lưới và khóa công khai dựa trên đường cong elliptic. Nhóm đã có các hợp tác lâu dài với Ban Cơ yếu Chính phủ trong việc triển khai các đề tài nghiên cứu chung về mật mã. Một vài thành viên trong nhóm đã và đang có những hợp tác nghiên cứu khoa học với các trường, viện nghiên cứu của Nhật Bản.
Nhóm nghiên cứu thống kê ứng dụng: Nghiên cứu tiếp cận thống kê Bayes và lời giải số cho các bài toán lựa chọn mô hình, phân lớp dữ liệu, tương quan giữa các biến thông tin. Ứng dụng thống kê trả lời các bài toán kinh tế lượng, tài chính bán lẻ; các bài toán về khí tượng, thuỷ văn, địa chất; các bài toán liên ngành trong biến đổi khí hậu; bài toán xác định vết/quỹ đạo chuyển động của vật thể.
Nhóm nghiên cứu về các bài toán tối ưu: Nhóm nghiên cứu giải quyết các vấn đề ứng dụng của Toán học vào thực tế. Đa phần các vấn đề thực tế đều có thể mô tả dưới dạng các mô hình Toán học, trong đó ta đặt ra mục tiêu tìm giải pháp tối ưu nhất theo một vài khía cạnh nào đó, có thể là chi phí rẻ nhất, phục vụ nhanh nhất, hay thỏa mãn tốt nhất yêu cầu của người dùng. Ứng dụng của nhóm xuất hiện trong rất nhiều lĩnh vực từ giao thông, vận tải, viễn thông, đến hậu cần, sản xuất,… Hiện nhóm đang tham gia một số dự án thực tế, như kết hợp với nhóm nghiên cứu tại CHLB Đức giải quyết vấn đề đường bay tối ưu trong hàng không, kết hợp với đồng nghiệp tại trường ĐH Sư phạm Hà Nội nghiên cứu giải quyết vấn đề phân phối nhân lực cho Công ty Viễn thông FPT.
Nhóm nghiên cứu cơ học: Nhóm nghiên cứu về sóng trong môi trường đàn hồi do GS.TS. Phạm Chí Vĩnh chủ trì. Nhóm tập trung nghiên cứu bài toán truyền các loại sóng khác nhau và tính chất của chúng trong các môi trường khác nhau. Các kết quả của nhóm cung cấp các phương trình xác định vận tốc sóng dạng hiển, trong một số trường hợp đưa ra công thức biểu diễn vận tốc sóng phụ thuộc vào các tham số của môi trường. Các phương trình và công thức nhận được này được sử dụng trong các bài toán ngược trong vấn đề đánh giá không phá hủy, xác định tần số cộng hưởng của lớp địa tầng và cấu trúc bên dưới lớp địa tầng, xác định các tham số của các loại vật liệu khác nhau trong khoa học vật liệu.
Nhóm nghiên cứu về Toán sinh: Nhóm phương trình vi phân, hệ động lực, toán sinh nghiên nghiên cứu các bài toán lý thuyết và các ứng dụng trong sinh thái, môi trường và các lĩnh vực khác như điện tử, kỹ thuật, tài chính,… Sử dụng các công cụ toán học để mô tả, xây dựng mô hình, khảo sát dáng điệu, tính ổn định, sự bền vững của mô hình và đưa ra các dự báo, tối ưu các hàm mục tiêu, hàm lợi tức,...
Nhóm nghiên cứu về Khoa học dữ liệu: Nghiên cứu ứng dụng các thuật Toán học máy, xử lí dữ liệu lớn, xử lí ngôn ngữ tự nhiên, xử lí ảnh và video, xây dựng các hệ cơ sở tri thức. Ứng dụng trong việc xây dựng các nền tảng xử lí dữ liệu thông minh và các hệ thống trí tuệ nhân tạo, hỏi đáp tự động, nhận dạng hình ảnh, các hệ khuyến nghị và gợi ý trong thương mại điện tử. Nhóm đã và đang hợp tác, tư vấn cho nhiều công ty công nghệ trong và ngoài nước giải quyết các bài toán liên quan theo đặt hàng và đào tạo cán bộ công nghệ (FPT, Viettel, iNet Solutions, Al+ - Nhật Bản, Cinnamons AI - Nhật Bản, NetMiner - Hàn Quốc,…).
1. Học phí
Học phí theo quy định của Nhà nước, năm học 2024 - 2025 là 2.700.000đ/ tháng/sinh viên.
Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo: Chương trình đào tạo đã kiểm định. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kỹ thuât. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.
2. Học bổng
Học bổng khuyến khích học tập theo quy định của ĐHQGHN
Các học bổng tài trợ: Honda, BIDV, Misubishi,…
Học bổng phát triển ngành Toán học
Học bổng của cựu sinh viên Khoa Toán – Cơ – Tin học
3. Môi trường học tập
Cơ sở vật chất: Hệ thống phòng máy tính hiện đại, Phòng thí nghiệm về Khoa học dữ liệu hỗ trợ việc học tập của sinh viên
Thư viện: Sinh viên được sử dụng thư viện của ĐHQGHN với hệ thống tài liệu phong phú
Giảng viên: Đội ngũ giảng viên của Khoa có 6 Giáo sư, 11 Phó Giáo sư và 41 Tiến sĩ
Nhiều câu lạc bộ giải trí và học thuật: Guitar, Khiêu vũ, Toán – Tin,…
Tân sinh viên Khoa Toán - Cơ - Tin trong ngày gặp mặt đầu năm học 2017-2018
Câu lạc bộ HAMIC - Nơi dành cho các bạn sinh viên đam mê Toán Tin
Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu
Ông Lê Hồng Việt, Giám đốc Công nghệ Tập đoàn FPT khẳng định:
"Sinh viên Trường ĐHKHTN là một trong "Top" các trường đại học mà FPT tuyển dụng", đồng thời đánh giá cao chất lượng nhân lực Công nghệ thông tin của Nhà trường.