Ngành học

Khoa học thông tin địa lý không gian

  • Giới thiệu chung
  • Chuẩn đầu ra
  • Khung chương trình đào tạo
  • Triển vọng nghề nghiệp
  • Học phí - Học bổng - Môi trường học
  • Nghiên cứu ứng dụng
  • Hoạt động của sinh viên
  • Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu
  • Đánh giá của nhà tuyển dụng

MÃ NGÀNH: 7440231

KHOA ĐỊA LÝ

Website của Khoa: http://geography.hus.vnu.edu.vn hoặc geovnu.edu.vn

Số điện thoại của Khoa: 024 38581420

  • Ngành khoa học liên quan đến những vấn đề cơ bản trong sử dụng công nghệ số để xử lý thông tin địa không gian về địa điểm, các hoạt động và hiện tượng diễn ra trên và gần bề mặt của Trái đất được lưu trữ trong ảnh hoặc bản đồ.
  • Bao gồm các công nghệ hiện đại và lĩnh vực nghiên cứu sử dụng hệ thông tin địa lý (GIS), bản đồ, đo đạc trắc địa, trắc địa ảnh (đo đạc từ ảnh), hệ thống định vị toàn cầu (GPS đo đạc vị trí chính xác trên bề mặt trái đất nhờ vệ tinh), hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu (GNSS), xử lý ảnh số (xử lý và phân tích các dữ liệu ảnh), viễn thám (quan sát Trái đất từ không gian hoặc dưới nước), phân tích và mô hình hóa định lượng không gian, phân tích dữ liệu không gian lớn và ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong xử lý dữ liệu không gian
  • Cung cấp cho sinh viên các kỹ năng mềm và kỹ năng chuyên môn vững vàng, có khả năng phát hiện, giải quyết những vấn đề nảy sinh trong quá trình phát triển bằng công nghệ địa không gian
  • Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể hòa nhập vào hệ thống các cơ quan nhà nước các cấp, các tổ chức nước ngoài, các tổ chức phi chính phủ, các đơn vị tư nhân hoạt động trong lĩnh vực cung cấp, xử lý, quan trắc thông tin địa không gian.
  • Sinh viên có thể tiếp tục theo học bậc thạc sĩ và tiến sĩ các chuyên ngành liên quan đến địa không gian như Bản đồ, viễn thám và hệ thông tin địa lý hoặc các chuyên ngành tổng hợp như Địa lý, Quản lý tài nguyên và môi trường tại các trường Đại học trong và ngoài nước.

 

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

  • Tên chương trình đào tạo: 

+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn

+ Tiếng Anh: Standard Program

  • Tên ngành đào tạo: 

+ Tiếng Việt: Khoa học thông tin địa không gian

+ Tiếng Anh: Geospatial Information Science

  • Mã số ngành đào tạo: Ngành đào tạo thí điểm

  • Trình độ đào tạo: Đại học 

  • Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân

  • Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt

  • Thời gian đào tạo: 4 năm

  • Tên văn bằng sau tốt nghiệp: 

+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Khoa học thông tin địa không gian

+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Geospatial Information Science 

2.  Mục tiêu của chương trình đào tạo 

2.1. Mục tiêu chung

Đào tạo các cử nhân Khoa học thông tin địa không gian có phẩm chất tốt, có trình độ cao về công nghệ địa không gian, có khả năng cạnh tranh trên thị trường lao động; có kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực khoa học tự nhiên (địa lý tự nhiên và nhân văn, viễn thám, đo đạc và bản đồ) và địa tin học; có kỹ năng thành lập các bản đồ chuyên đề; có khả năng phân tích vấn đề, làm việc độc lập, sáng tạo; có kỹ năng lập trình, mô hình hoá, trực quan hóa dữ liệu phục vụ phân tích đối tượng trong không gian địa lý; có kỹ năng sử dụng thành thạo các công nghệ Khoa học thông tin địa không gian và những ứng dụng công nghệ hiện đại trong lĩnh vực khoa học trái đất nhằm phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu và hội nhập.  

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những kiến thức quan trọng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên (địa lý tự nhiên, viễn thám, đo đạc, bản đồ và địa tin học); hiểu được kiến thức cơ bản về Khoa học thông tin và địa không gian và áp dụng được các kiến thức chuyên sâu về địa không gian trong nghiên cứu khoa học và trong thực tiễn công việc.

- Về kỹ năng: Có kỹ năng lập trình và sử dụng công nghệ hiện đại để xử lý dữ liệu địa không gian và phát triển các ứng dụng liên quan; có khả năng làm việc độc lập, tự chủ, sáng tạo, có trách nhiệm cá nhân trong công việc và trong sự phát triển chung của xã hội; có khả năng đưa ra giải pháp về các vấn đề chuyên môn; có tư duy phân tích đa chiều, logic; vận dụng để đưa kiến thức vào thực tế, phát triển bản thân, khởi nghiệp, các kỹ năng làm việc nhóm, quản lý, lãnh đạo, giao tiếp, kỹ năng ngoại ngữ đạt chuẩn bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để phục vụ các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực Công nghệ Địa không gian.

- Về mức tự chủ và trách nhiệm: Có tinh thần tự hào dân tộc, có phẩm chất chính trị tốt, trung thực, giữ vững đạo đức nghề nghiệp.

3. Thông tin tuyển sinh

Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.

3.1. Hình thức tuyển sinh

Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.

3.2. Đối tượng dự tuyển

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

- Phù hợp với đối tượng tuyển sinh hàng năm theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.

3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh

Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024: 30 sinh viên.

Từ sau năm 2024 trở đi quy mô tuyển sinh căn cứ vào thực tế cũng như theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.

- Có khả năng phát hiện, phân tích và giải thích các đặc điểm và quá trình diễn ra trong tự nhiên và xã hội.

- Có khả năng phát hiện, đánh giá các hiện tượng, vấn đề ở quy mô địa phương và vùng liên quan đến địa lý, quy hoạch, tài nguyên và môi trường.

- Có khả năng sử dụng công nghệ bản đồ, viễn thám và hệ thông tin địa lý để xây dựng, phân tích và lập bản đồ các vấn đề liên quan trong địa lý.

- Có trình độ tiếng Anh bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Có kỹ năng sử dụng tiếng Anh chuyên ngành, có thể viết và trình bày ý kiến chuyên môn bằng tiếng Anh ở mức độ nhất định.

- Có khả năng làm việc độc lập, có thái độ làm việc chuyên nghiệp, hợp tác và trách nhiệm trong môi trường làm việc trong nước và quốc tế. Có khả năng giao tiếp cá nhân và nghề nghiệp tốt, có kỹ năng phát triển cá nhân và sự nghiệp.

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ):

132 tín chỉ

- Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ):

21 tín chỉ

- Khối kiến thức theo lĩnh vực: 

5 tín chỉ

- Khối kiến thức theo khối ngành:

14 tín chỉ

- Khối kiến thức theo nhóm ngành:

29 tín chỉ

  + Bắt buộc

27 tín chỉ

 

  + Tự chọn

2/6 tín chỉ

 

- Khối kiến thức ngành:

63 tín chỉ

  + Bắt buộc

24 tín chỉ

 

  + Thực tập

18 tín chỉ

 

  + Tự chọn

12 tín chỉ

 

  + Niên luận

2 tín chỉ

 

  + Khóa luận tốt nghiệp/Các học phần thay thế 

     Khóa luận tốt nghiệp

7 tín chỉ

 

Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo: 

- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá. 

- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học. 

- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại: 

+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.

+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.

+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết, học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức: 

Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành

- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.

2. Khung chương trình đào tạo

STT

Mã

học phần

Học phần

Số tín chỉ

Số giờ học tập

Mã học phần

tiên quyết

Lí thuyết

Thực hành

Tự 

học

I

 

Khối kiến thức chung

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

21

       
  1.  

PHI1006

Triết học Mác – Lênin

Marxist-Leninist Philosophy

3

42

6

102

 
  1.  

PEC1008

Kinh tế chính trị Mác - Lênin 

Marx-Lenin Political Economy

2

30

0

70

PHI1106

  1.  

PHI1002

Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific Socialism

2

28

4

68

PHI1106

  1.  

HIS1001

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Revolutionary Guidelines of Vietnam Communist Party

2

28

4

68

 
  1.  

POL1001

Tư  tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh’s Ideology

2

28

4

68

 
  1.  

THL1057

Nhà nước và Pháp luật đại cương

General theory of  State and Law

2

30

0

70

 
  1.  

HUS1011

Tin học cơ sở

General Informatics

3

10

40

100

 
  1.  
 

Ngoại ngữ B1

Foreign Language B1

5/35

       
 

FLF1107

Tiếng Anh B1

English B1

5

25

50

175

 
 

FLF1207

Tiếng Nga B1

Russian B1

5

25

25

175

 
 

FLF1307

Tiếng Pháp B1

French B1

5

25

50

175

 
 

FLF1407

Tiếng Trung B1

Chinese B1

5

25

50

175

 
 

FLF1507

Tiếng Đức B1

German B1

5

25

50

175

 
 

FLF1607

Tiếng Nhật Bản B1

Japanese B1

5

25

50

175

 
 

FLF1707

Tiếng Hàn Quốc B1

Korean B1

5

25

50

175

 
  1.  

CME1000

Giáo dục quốc phòng-an ninh

National Defense Education

8

60

80

260

 
  1.  

PES1000

Giáo dục thể chất

Physical Education

4

5

110

85

 
  1.  

HUS1012

Kỹ năng bổ trợ

Soft Skills

3

31

14

105

 

II

 

Khối kiến thức theo lĩnh vực

5/13

       
  1.  

HUS1021

Khoa học Trái đất và sự sống

Earth and Life Sciences

3

33

24

93

 
  1.  

HUS1022

Nhập môn Internet kết nối vạn vật

Introduction to Internet of Things

2

24

12

64

 
  1.  

HUS1023

Nhập môn phân tích dữ liệu

Introduction to Data Analysis

2

20

20

60

 
  1.  

HUS1024

Nhập môn Robotics

Introduction to Robotics

3

30

20

100

 
  1.  

HIS1056

Cơ sở văn hóa Việt Nam

Fundamentals of Vietnamese Culture

3

42

6

102

 

III

 

Khối kiến thức theo khối ngành

14

       

III.1

 

Các học phần bắt buộc

9

       
  1.  

MAT1091

Giải tích 1

Calculus 1

3

30

30

90

 
  1.  

MAT1101

Xác suất thống kê 

Probability and Statistics

3

27

36

87

 
  1.  

GEO1100

Lập trình cơ sở

Basic Programming

3

30

30

90

 

III.2

 

Các học phần tự chọn

5/11

       
  1.  

MAT1192

Giải tích 2

Calculus 2

2

20

20

60

MAT1091

  1.  

MAT1090

Đại số tuyến tính

Linear Algebra

3

30

30

90

 
  1.  

PHY1060

Vật lý đại cương

General Physics

3

30

26

94

 
  1.  

CHE1080

Hóa học đại cương

General Chemistry

3

42

0

108

 

IV

 

Khối kiến thức theo nhóm ngành

29

       

IV.1

 

Các học phần bắt buộc

27

       
  1.  

GEO1179

Địa lý học

Fundamentals of Geography

3

39

12

99

 
  1.  

GEO1180

Địa lý Việt Nam

Geography of Vietnam

3

35

20

95

 
  1.  

GEO1104

Trắc địa đại cương

Geodesy

3

30

30

90

 
  1.  

GEO1105

Bản đồ đại cương

Cartography

3

35

20

95

 
  1.  

GEO1106

Cơ sở viễn thám

Fundamentals of Remote Sensing

3

30

30

90

 
  1.  

GEO1107

Hệ thống thông tin địa lý

Geographic Information System

2

25

10

65

GEO1105

  1.  

GEO2092

Tiếng Anh chuyên ngành

English for Specific Purposes

3

30

30

90

FLF1107

  1.  

GEO1103

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Methodology of Scientific Methods

3

30

30

90

 
  1.  

GEO1108

Thực hành viễn thám và GIS ứng dụng

Remote Sensing and Applied GIS Practice

4

20

80

100

GEO1106
GEO1107

IV.2

 

Các học phần tự chọn

2/6

       
  1.  

GEO1109

Khoa học môi trường và Biến đổi khí hậu

Environmental Science and Climate Change

2

24

12

64

HUS1021

  1.  

GEO1110

Toán trong địa lý

Mathematics in Geography

2

20

20

60

 
  1.  

GEO1112

Quản lý tài nguyên và môi trường Environment and Resource Management

2

24

12

64

HUS1021

V

 

Khối kiến thức ngành

63

       

V.1

 

Các học phần bắt buộc

24

       
  1.  

GEO3103

Địa lý ứng dụng

Applied Geography

3

30

30

90

HUS1021

  1.  

GEO3360

Đô thị thông minh

Smart Cities

3

30

30

90

HUS1021

GEO1106

  1.  

GEO1181

Lập trình GIS

GIS Programming

3

30

30

90

GEO1107

GEO1100

  1.  

GEO1182

Viễn thám Radar, Hồng ngoại nhiệt

Thermos Infrared and Microwave Remote Sensing

3

35

20

95

GEO1106

  1.  

GEO1183

Đo ảnh

Photogrammetry

3

35

20

95

GEO1104

  1.  

GEO1184

Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu

Global Navigation Satellite System

3

35

20

95

GEO1104

  1.  

GEO3121

Nhập môn Cơ sở dữ liệu không gian Introduction to Spatial database

3

30

30

90

GEO1107

  1.  

GEO1185

Xử lý ảnh số

Digital Image Processing

3

30

30

90

GEO1106

V.2

 

Khối kiến thức thực tập

18

       
  1.  

GEO1127

Thực tập cơ sở địa lý

Geography Field Trip

2

5

50

45

GEO1101

GEO1102/

GEO1179

  1.  

GEO1186

Thực tập trắc địa đại cương

Practice on Geodesy

2

0

60

40

GEO1104

GEO1105

  1.  

GEO3157

Thực tập trắc địa nâng cao

Advanced Practice on Geodesy

3

0

90

60

GEO1186

  1.  

GEO3143

Thực tập thành lập bản đồ từ tư liệu UAV, GPS, GNSS, Lidar

Practice on UAV, GPS, GNSS, Lidar

3

0

90

60

GEO1183

GEO1184

  1.  

GEO3144

Thực tập xây dựng thư viện phổ từ máy đo phổ cầm tay

Practice on Reflected Spectral Characteristics of Natural Objects

3

0

90

60

GEO1106

GEO1182

  1.  

GEO1187

Thực tập sản xuất và thực hành khởi nghiệp

Internships

5

0

150

100

GEO1106

GEO1105

GEO1107

GEO1185

V.3

 

Các học phần tự chọn

12

       

V.3.1

 

Lựa chọn bổ sung 1 học phần kiến thức ngành

3/30

       
  1.  

GEO1132

Phân loại thực vật và các hệ sinh thái rừng Việt Nam

Taxonomy of Plant and Forest Ecosystems in Vietnam

3

25

40

85

GEO1118

  1.  

GEO1113

Địa chất đại cương

Fundamentals of Geology

3

36

18

96

 
  1.  

GEO3222

Khí hậu - Thuỷ văn học

Climatology - Hydrographic

3

30

30

90

HUS1021

  1.  

GEO1116

Cơ sở thổ nhưỡng và địa lý thổ nhưỡng

Soil Science and Soil Geography

3

40

10

100

GEO1113

GEO1101/

GEO1179

  1.  

GEO1117

Địa lý và môi trường biển

Marine Geography and Environment

3

36

18

96

GEO1101/

GEO1179

  1.  

GEO3126

Cơ sở quy hoạch và tổ chức lãnh thổ

Fundamental Planning and Territorial Organization

3

30

30

90

HUS1021

  1.  

GEO1188

Địa lý Thế giới và khu vực 

World and Regional Geography

3

39

12

99

GEO1179

  1.  

GEO1114

Địa mạo học

Geomorphology

3

36

18

96

GEO1113

  1.  

GEO1189

Địa lý công nghiệp và đô thị

Industrial and Urban Geography

3

35

20

95

GEO1179

  1.  

GEO1150

Địa lý xã hội

Social Geography

3

36

18

96

GEO1120

GEO1102/

GEO1179

V.3.2

 

Lựa chọn 3 học phần kiến thức chuyên sâu

9/36

       
  1.  

GEO3128

Viễn thám ứng dụng

Applied Remote Sensing

3

30

30

90

HUS1021

GEO1106

  1.  

GEO3129

Trắc địa biển

Marine Surveying

3

30

30

90

GEO1104

  1.  

GEO1190

Thống kê không gian

Spatial Statistics

3

30

20

100

GEO1101
GEO1107

  1.  

GEO1191

Thông tin địa không gian trong quản lý tài nguyên

Geospatial Information in Natural Resource Management

3

33

24

93

GEO1106

GEO1107

  1.  

GEO1192

Trực quan hóa địa lý

Geovisualization

3

35

20

95

GEO1105

GEO1107

  1.  

GEO1193

Đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất đai

Evaluation of Land Use and Land 

Use Change

3

36

18

96

GEO1107

GEO1106

  1.  

GEO3134

Thông tin Địa không gian trong nghiên cứu sức khỏe

Geospatial Information in Health Applications

3

30

30

90

GEO1106

GEO1107

  1.  

GEO3135

Địa không gian trong nghiên cứu tai biến thiên nhiên

Geospatial Information in Natural Disasters

3

30

30

90

GEO1106

GEO1107

  1.  

GEO3136

Địa không gian trong khoa học xã hội

Geospatial Information in Social Science

3

30

30

90

GEO1106

GEO1107

  1.  

GEO3137

Địa không gian trong quản lý đô thị và nông thôn

Geospatial Information in Urban and Rural Management

3

30

30

90

GEO1106

GEO1107

  1.  

GEO3139

Dữ liệu không gian lớn và mô hình khai phá dữ liệu

Big Spatial Data and Data Mining

3

30

30

90

GEO1107

GEO1106

GEO1100

  1.  

GEO1194

GIS ứng dụng

Applied GIS

3

30

30

90

GEO1107

GEO1106

V.4

 

Niên luận

2

       
  1.  

GEO3416

Niên luận

Annual Essay

2

0

60

40

 

V.5

 

Khóa luận tốt nghiệp/Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7

       
  1.  

GEO4075

Khóa luận tốt nghiệp

Graduation Thesis

7

75

60

215

 

 

 

Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7

       
  1.  

GEO1159

Đánh giá tác động môi trường

Environmental Impact Assessment

3

36

18

96

GEO1101/

GEO1179

  1.  

GEO1195

Ứng dụng viễn thám và Hệ thông tin địa lý trong quy hoạch và tổ chức lãnh thổ

Applied Geographic Information System and Remote Sensing in Territorial Organization and Planning

2

25

10

65

GEO1106

GEO1107

  1.  

GEO3142

Thiết kế và thực hiện dự án Hệ thông tin địa lý

Geographic Information System Project Planning and Implementation

2

20

20

60

GEO1106

GEO1107

 

 

Tổng cộng

132

       

Cơ hội thực tập

  • Sinh viên phải đi thực tập hàng năm tại đồng bằng sông Hồng về địa lý, trắc địa, đo vẽ bản đồ từ thiết bị UAV, GPS,GNSS, Lidar, xây dựng thư viện phổ. Trong năm cuối, sinh viên thực tập sản xuất tại các cơ quan chuyên môn.
  • Sinh viên được hỗ trợ kinh phí thực tập. Sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học hoặc năm cuối được các đề tài, dự án hỗ trợ thực địa, tài liệu và công cụ nghiên cứu, được thực tập sản xuất tại các cơ quan chuyên môn như Cục Bản đồ quân đội, các đơn vị thuộc Bộ tài nguyên môi trường, Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt nam, Các tổ chức phi chính phủ, công ty tư nhân.
  • Sinh viên được ưu tiên tư vấn giới thiệu việc làm và tư vấn du học.

Vị trí nghề nghiệp

Sở hữu bằng tốt nghiệp đại học Khoa học thông tin địa không gian (GISc) sẽ giúp bạn có thể làm việc trong mọi lĩnh vực, kết nối hài hòa các sở thích cá nhân về quân sự, môi trường, nông nghiệp, mỏ, kinh doanh, quy hoạch đô thị, quản lý tài nguyên, quản lý tai biến thiên nhiên, v.v... với  GISc để có một sự nghiệp thành công và một công việc yêu thích.

  • Thiết kế bản đồ
  • Phân tích dữ liệu
  • Mô hình hóa
  • Quản trị cơ sở dữ liệu
  • Quản lý dự án
  • Quản trị hệ thống
  • Lập trình hệ thông tin địa lý

Người tốt nghiệp ngành Khoa học Thông tin Địa không gian có thể kết hợp với các ngành nghề khác như kinh doanh, quản lý hành chính ....

Một số địa chỉ tuyển dụng

  • Bộ Tài nguyên Môi trường và các đơn vị trực thuộc, các Sở.
  • Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Bộ Công an
  • Cục Bản đồ Quân đội, Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Quốc phòng
  • Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
  • Công ty Anthi Vietnam
  • Các công ty bản đồ, viễn thám và hệ thông tin địa lý
  • Các Trường Đại học
  • Các tổ chức phi chính phủ
  • Các công ty tư vấn liên quan đến thiết bị, dịch vụ về vị trí, giao thông, công nghệ dẫn đường

Học phí:

  • Học phí theo quy định của Nhà nước, năm học 2024 - 2025 là 1.520.000đ/tháng/sinh viên.

    Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo: Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thú tướng Chính phủ

Học bổng:

Ngoài các học bổng hỗ trợ học tập của Trường, sinh viên theo học tại Khoa Địa lý còn nhận được:

  • Học bổng Địa hình quân sự
  • Học bổng Ponychung, Shinnyo-en, Kumho, Kova, Posco, Lawren sting, Yamaha, Mitsubishi, Dongbu
  • Học bổng BIDV, Đạm Phú Mỹ, Vừ A Dính
  • Các học bổng trao đổi học tập, nghiên cứu của các tổ chức và cá nhân khác.
Học phí - Học bổng - Môi trường học
Lễ trao học bổng Địa hình quân sự
Học phí - Học bổng - Môi trường học
Phỏng vấn nhận học bổng Cargc -McGill

Môi trường học tập

  • Cơ sở vật chất: Hệ thống phòng máy tính hiện đại, Phòng thí nghiệm về khoa học thông tin hỗ trợ việc học tập của sinh viên.
  • Thư viện: Sinh viên được sử dụng thư viện của ĐHQGHN với hệ thống tài liệu phong phú.
  • Giảng viên: Toàn khoa hiện có 40 cán bộ, trong đó có 2 giáo sư, 9 phó giáo sư, 17 tiến sĩ được đào tạo bài bản ở trong và ngoài nước.
  • Nhiều câu lạc bộ giải trí và học thuật: Guitar, Khiêu vũ, Tiếng Anh,..

Các thiết bị cần có trong khoa học thông tin địa không gian: thiết bị định vị vệ tinh, máy tính kết nối internet

Nghiên cứu ứng dụng

Nghiên cứu ứng dụng

Nghiên cứu ứng dụng

Một số clip ứng dụng công nghệ thông tin địa không gian:

Nghiên cứu ứng dụng
Giới thiệu công nghệ bay chụp lidar (ANTHI TMV Coporation 3DSCAN): https://www.youtube.com/watch?v=F_mLikaZvb4
Nghiên cứu ứng dụng
Ứng dụng xây dựng bản đồ đô thị ba chiều từ ảnh máy bay không người lái (Urban Aerial Mapping in 3D using Custom UAV's): https://www.youtube.com/watch?v=kowRMVu4Thw
Nghiên cứu ứng dụng
Mô hình bay chụp 3D nhà thời đổ Hải Hậu (Nhà thờ đổ Văn Lý- Hải Hậu - Nam Định - 3DSCAN - UAV – ANTHIVIETNAM): https://www.youtube.com/watch?v=J5quZopqhfs
Nghiên cứu ứng dụng
Thành lập mô hình ba chiều từ ảnh thiết bị bay không người lái (UAV RAPID 3D MAPPING): https://www.youtube.com/watch?v=nwYTMJdZdqk

 

Hoạt động của sinh viên
Sinh viên đi thực tập ngoài trời tại Tam Cốc
Hoạt động của sinh viên
Sinh viên tham gia tổ chức ngày hội đón tân sinh viên
Hoạt động của sinh viên
Thực tập trắc địa
Hoạt động của sinh viên
Sinh viên thực tập xây dựng thư viện phổ
Hoạt động của sinh viên
Thực tập xây dựng bản đồ từ thiết bị bay không người lái
Hoạt động của sinh viên
Sinh viên tham gia hoạt động ngoại khóa

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỊA CHỈ: 334 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

Điện thoại: (84) 0243-8584615 / 8581419

Fax: (84) 0243-8523061

Email: hus@vnu.edu.vn - admin@hus.edu.vn

Cổng thông tin tuyển sinh Đại Học Quốc Gia Hà Nội: http://www.tuyensinh.vnu.edu.vn

LIÊN KẾT FACEBOOK

Bản quyền © Trường ĐHKHTN-ĐHQGHN