1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 129 tín chỉ
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
|
-
|
Khối kiến thức chung:
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
|
21 tín chỉ
|
-
|
Khối kiến thức theo lĩnh vực:
|
5 tín chỉ
|
|
+ Tự chọn:
|
5/13 tín chỉ
|
|
-
|
Khối kiến thức theo khối ngành:
|
18 tín chỉ
|
|
+ Bắt buộc:
|
18 tín chỉ
|
|
-
|
Khối kiến thức theo nhóm ngành:
|
16 tín chỉ
|
|
+ Bắt buộc:
|
12 tín chỉ
|
|
|
+ Tự chọn:
|
4/12 tín chỉ
|
|
-
|
Khối kiến thức ngành:
|
69 tín chỉ
|
|
+ Bắt buộc:
|
47 tín chỉ
|
|
|
+ Tự chọn:
|
15/39 tín chỉ
|
|
|
+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp:
|
7 tín chỉ
|
|
Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo:
- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá.
- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học.
- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại:
+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.
+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.
+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết, học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức:
Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành
- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.
2. Khung chương trình đào tạo
STT
|
Mã học phần
|
Học phần
|
Số tín chỉ
|
Số giờ học tập
|
Mã học phần
tiên quyết
|
Lí thuyết
|
Thực
hành
|
Tự
học
|
I
|
|
Khối kiến thức chung
|
21
|
|
|
|
|
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh, Kỹ năng bổ trợ)
|
1
|
PHI1006
|
Triết học Mác - Lênin
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
Marxist - Leninist Philosophy
|
2
|
PEC1008
|
Kinh tế chính trị Mác -Lênin
|
2
|
30
|
0
|
70
|
PHI1006
|
Marxist-Leninist Political Economy
|
3
|
PHI1002
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
2
|
28
|
4
|
68
|
PHI1006
|
Scientific Socialism
|
4
|
HIS1001
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
2
|
28
|
4
|
68
|
|
History of Vietnamese Communist Party
|
5
|
POL1001
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
28
|
4
|
68
|
|
Ho Chi Minh's Ideology
|
6
|
THL1057
|
Nhà nước và pháp luật đại cương
|
2
|
30
|
0
|
70
|
|
General State and Law
|
7
|
HUS1011
|
Tin học cơ sở
|
3
|
10
|
40
|
100
|
|
General to Informatics
|
8
|
|
Ngoại ngữ B1
|
5/35
|
|
|
|
|
Foreign Language B1
|
|
FLF1107
|
Tiếng Anh B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
English B1
|
|
FLF1207
|
Tiếng Nga B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
Russian B1
|
|
FLF1307
|
Tiếng Pháp B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
French B1
|
|
FLF1407
|
Tiếng Trung Quốc B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
Chinese B1
|
|
FLF1507
|
Tiếng Đức B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
German B1
|
|
FLF1607
|
Tiếng Nhật Bản B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
Japanese B1
|
|
FLF1707
|
Tiếng Hàn Quốc B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
Korean B1
|
9
|
CME1000
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
8
|
60
|
80
|
260
|
|
National Defence Education
|
10
|
PES1000
|
Giáo dục thể chất
|
4
|
5
|
110
|
85
|
|
Physical Education
|
11
|
HUS1012
|
Kỹ năng bổ trợ
|
3
|
31
|
14
|
105
|
|
Soft skills
|
II
|
|
Khối kiến thức theo lĩnh vực
|
5/13
|
|
|
|
|
12
|
HUS1021
|
Khoa học trái đất và sự sống
|
3
|
33
|
24
|
93
|
|
Earth and Life Sciences
|
13
|
HUS1022
|
Nhập môn Internet kết nối vạn vật
|
2
|
24
|
12
|
64
|
|
Introduction to Internet of Things
|
14
|
HUS1023
|
Nhập môn phân tích dữ liệu
|
2
|
20
|
20
|
60
|
|
Introduction to Data Analysis
|
15
|
HUS1024
|
Nhập môn Robotics
|
3
|
30
|
20
|
100
|
|
Introduction to Robotics
|
16
|
HIS1056
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
Introduction to Vietnamese Culture
|
III
|
|
Khối kiến thức theo khối ngành
|
18
|
|
|
|
|
17
|
MAT1090
|
Đại số tuyến tính
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Linear Algebra
|
18
|
MAT1091
|
Giải tích 1
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Calculus 1
|
19
|
MAT1092
|
Giải tích 2
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT1091
|
Calculus 2
|
20
|
MAT1101
|
Xác suất thống kê
|
3
|
27
|
36
|
87
|
|
Probability and Statistics
|
21
|
PHY1100
|
Cơ - Nhiệt
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Mechanics- Thermodynamics
|
22
|
CHE1080
|
Hóa học đại cương
|
3
|
42
|
0
|
108
|
|
General Chemistry
|
IV
|
|
Khối kiến thức theo nhóm ngành
|
16
|
|
|
|
|
IV.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
12
|
|
|
|
|
23
|
HMO1102
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong khí tượng thủy văn
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Research methodology in Hydro-Meteorology
|
24
|
HMO1103
|
Phương pháp tính
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT1092
|
Computational Methods
|
25
|
HMO1104
|
Cơ học chất lỏng
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT1091
|
Fluid mechanics
|
26
|
HMO1105
|
GIS và Viễn thám
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
GIS and Remote Sensing
|
IV.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
4/12
|
|
|
|
|
27
|
HMO1106
|
Tin học chuyên ngành trong khí tượng
|
4
|
45
|
30
|
125
|
|
Informatics in Meteorology
|
28
|
HMO1107
|
Tin học chuyên ngành trong hải dương học
|
4
|
45
|
30
|
125
|
|
Informatics in Oceanography
|
29
|
HMO1108
|
Tin học chuyên ngành trong thủy văn
|
4
|
45
|
30
|
125
|
|
Informatics in Hydrology
|
V
|
|
Khối kiến thức ngành
|
69
|
|
|
|
|
V.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
47
|
|
|
|
|
30
|
HMO1109
|
Khí tượng đại cương
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1100
|
General Meteorology
|
31
|
HMO1110
|
Khí tượng vật lý
|
4
|
45
|
30
|
125
|
HMO1109
|
Physical Meteorology
|
32
|
HMO1111
|
Nguyên lý máy và phương pháp quan trắc khí tượng
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Meteorological Instrumentation and Observations
|
33
|
HMO1112
|
Khí tượng động lực 1
|
3
|
45
|
0
|
105
|
HMO1104
HMO1109
|
Dynamic Meteorology 1
|
34
|
HMO1113
|
Khí tượng động lực 2
|
3
|
45
|
0
|
105
|
HMO1112
|
Dynamic Meteorology 2
|
35
|
HMO1114
|
Khí tượng synop 1
|
3
|
45
|
0
|
105
|
HMO1109
|
Synoptic Meteorology 1
|
36
|
HMO1115
|
Khí tượng synop 2
|
3
|
45
|
0
|
105
|
HMO1114
|
Synoptic Meteorology 2
|
37
|
HMO1116
|
Dự báo thời tiết bằng phương pháp số
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1103
HMO1112
|
Numerical Weather Prediction
|
38
|
HMO1117
|
Khí tượng rađa và vệ tinh
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1110
|
Radar and Satellite Meteorology
|
39
|
HMO1118
|
Thống kê trong khí tượng
|
4
|
60
|
0
|
140
|
MAT1101
HMO1109
|
Statistics in Meteorology
|
40
|
HMO1119
|
Khí hậu học và Khí hậu Việt Nam
|
5
|
75
|
0
|
175
|
HMO1110
HMO1114
|
Climatology and Climate of Vietnam
|
41
|
HMO3325
|
Thực tập quan trắc khí tượng
|
3
|
0
|
60
|
90
|
HMO1111
|
Meteorological Observation Practicum
|
42
|
HMO1120
|
Thực tập nghiệp vụ
|
4
|
0
|
90
|
110
|
HMO1115
|
Specialization practice
|
43
|
HMO1121
|
Niên luận 1
|
3
|
0
|
0
|
150
|
HMO1115
|
Annual essay
|
V.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
15/39
|
|
|
|
|
44
|
HMO1122
|
Hải dương học và tương tác biển-khí quyển
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1104
|
Oceanology and Ocean-Atmosphere Interaction
|
45
|
HMO1123
|
Khí tượng nhiệt đới
|
3
|
45
|
0
|
105
|
HMO1109
|
Tropical Meteorology
|
46
|
HMO2021
|
Thủy văn đại cương
|
3
|
39
|
12
|
99
|
|
Introduction to Hydrology
|
47
|
HMO3315
|
Khí hậu vật lý
|
3
|
30
|
24
|
96
|
HMO1112
|
Physics of Climate
|
48
|
HMO1124
|
Ứng dụng máy tính trong khí tượng
|
3
|
15
|
60
|
75
|
HMO1103
|
Computer Application in Meteorology
|
49
|
HMO1125
|
Thực hành dự báo thời tiết
|
3
|
15
|
60
|
75
|
HMO1114
|
Weather Forecasting Practicum
|
50
|
HMO1126
|
Dao động và biến đổi khí hậu
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HMO1119
|
Climate Variability and Climate Change
|
51
|
HMO1127
|
Mô hình hoá hệ thống khí hậu
|
3
|
45
|
0
|
105
|
HMO1119
|
Climate System Modeling
|
52
|
HMO1128
|
Cơ sở biến đổi khí hậu
|
3
|
45
|
0
|
105
|
HMO1109
|
Fundamentals of Climate Change
|
53
|
HMO1129
|
Hải dương học đại cương
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
General oceanography
|
54
|
HMO1184
|
Địa lý học
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Geography
|
55
|
EVS2302
|
Khoa học môi trường đại cương
|
3
|
38
|
14
|
98
|
|
Fundamentals of Environmental Sciences
|
56
|
MAT2318
|
Lập trình Python
|
3
|
22
|
46
|
82
|
HUS1011
|
Python Programming
|
V.3
|
|
Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
7
|
|
|
|
|
|
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
|
|
|
|
|
57
|
HMO1901
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
7
|
0
|
0
|
350
|
HMO1121
|
Graduation Thesis
|
|
|
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
|
|
|
|
|
58
|
HMO1130
|
Động lực học và phương pháp số trong dự báo thời tiết
|
4
|
60
|
0
|
140
|
HMO1113
|
Dynamics and Numerical Methods in Weather Forecasting
|
59
|
HMO1131
|
Thời tiết và khí hậu Việt Nam
|
3
|
45
|
0
|
105
|
HMO1115
|
Weather and Climate of Vietnam
|
|
|
Tổng cộng
|
129
|
|
|
|
|
1. Chuẩn đầu ra về kiến thức (PK - Program Knowledge)
PK1.Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật, quốc phòng-an ninh, thể dục thể thao trong nghề nghiệp và đời sống.
PK2. Vận dụng các kiến thức về công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn.
PK3. Vận dụng các kiến thức về phân tích dữ liệu, hệ thống thông tin toàn cầu để áp dụng trong học tập, nghiên cứu và sản xuất, thích ứng cao với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
PK4. Vận dụng các kiến thức cơ bản về Trái đất và sự sống cũng như các giá trị văn hóa, bản sắc dân tộc của Việt Nam để rèn luyện và phát triển toàn diện bản thân.
PK5. Vận dụng các kiến thức cơ bản về Khoa học tự nhiên làm nền tảng để tiếp cận các kiến thức về Khí tượng và Khí hậu học.
PK6. Áp dụng các kiến thức cơ bản của nhóm ngành để tiếp thu các kiến thức chuyên ngành và giải quyết các vấn đề trong Khí tượng và Khí hậu học.
PK7. Vận dụng các kiến thức lý thuyết, thực hành, thực tập đã được đào tạo để nghiên cứu, phân tích được các hiện tượng, quá trình xảy ra trong khí quyển và các vấn đề liên quan trong lĩnh vực Khí tượng và Khí hậu học.
PK8. Đánh giá được các nghiên cứu liên quan trong lĩnh vực Khí tượng và Khí hậu học để định hướng phát triển trong tương lai.
2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng (PS - Program Skill)
PS1. Lựa chọn các thông tin, tài liệu phù hợp phục vụ cho việc xây dựng các nghiên cứu và ứng dụng.
PS2. Tổ chức và sắp xếp công việc hợp lý; khởi nghiệp và tạo việc làm cho mình và cho người khác.
PS3. Thích ứng với thực trạng, mục tiêu và kế hoạch của đơn vị, tổ chức. Điều chỉnh được mục tiêu cá nhân phù hợp với thực tiễn công việc.
PS4. Kết hợp thành thạo các kỹ năng đã được học và rèn luyện vào thực tiễn công việc; sử dụng tốt các thiết bị và ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực Khí tượng và Khí hậu học.
PS5. Thiết kế được các nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực Khí tượng và Khí hậu học và các lĩnh vực liên quan.
PS6. Đánh giá hiệu quả triển khai và thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ liên quan đến lĩnh vực Khí tượng và Khí hậu học và các lĩnh vực liên quan khác.
PS7. Lựa chọn phương thức giao tiếp và trình bày về lĩnh vực chuyên môn bằng các phương tiện truyền thống, hiện đại; thể hiện tốt khả năng thuyết trình về lĩnh vực chuyên môn. Trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
PS8. Thích ứng với các yêu cầu làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, thúc đẩy hoạt động nhóm và phát triển nhóm làm việc.
PS9. Thích ứng với những xu thế mới trong hội nhập và hợp tác quốc tế để bắt kịp với sự phát triển của thế giới.
3. Mức tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)
PR1. Duy trì học tập, rèn luyện, phục vụ Tổ quốc; sẵn sàng đương đầu với khó khăn và chấp nhận rủi ro.
PR2. Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật; tuân thủ các chủ trương, chính sách của tổ chức; trách nhiệm cao với cộng đồng và xã hội.
PR3. Hình thành tác phong làm việc chuyên nghiệp; giữ vững nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ.
PR4. Sẵn sàng lập kế hoạch, điều phối, quản lý và cải tiến các nhiệm vụ khoa học công nghệ.
PR5. Tự chủ trong học tập và nghiên cứu, tự định hướng, bảo vệ quan điểm cá nhân và đưa ra kết luận chuyên môn; sẵn sàng chịu trách nhiệm cá nhân trước tập thể.
PR6. Nhận thức chuẩn xác vai trò và trách nhiệm của cử nhân khoa học Khí tượng và Khí hậu học đối với sự phát triển của xã hội.
4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
Sau khi ra trường sinh viên có đủ năng lực của một cử nhân ngành Khí tượng và Khí hậu học có thể làm việc tại các đơn vị sau:
- Vị trí nghề nghiệp: Chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên, dự báo viên, biên tập viên… trong lĩnh vực Khí tượng, Khí hậu, Biến đổi khí hậu.
- Địa chỉ tuyển dụng:
+ Trường Đại học và Viện nghiên cứu, Trung tâm đào tạo khoa học về Khí tượng Thủy văn, Biến đổi khí hậu;
+ Các cơ quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn…;
+ Các cơ quan trong hệ thống thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn Quốc gia, các Đài, Trạm quan trắc khí tượng thủy văn ở các tỉnh trong cả nước;
+ Các cơ quan quân đội: Bộ Tư lệnh Phòng không-Không quân, Bộ Tư lệnh Hải quân;
+ Cơ quan truyền thông trung ương và địa phương;
+ Các Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc các tỉnh, thành phố trong cả nước;
+ Các Dự án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực Khí tượng Thủy văn, Khí hậu, Biến đổi khí hậu, Môi trường…;
+ Các Trung tâm quản lý bay trên cả nước;
+ Đài truyền hình Việt Nam;
+ Các doanh nghiệp trong lĩnh vực Khí tượng Thủy văn, Khí hậu, Biến đổi khí hậu, Môi trường…
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đủ trình độ tham gia các chương trình đào tạo thạc sĩ/tiến sĩ tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc các trường đại học khác trong và ngoài nước.
KHÍ TƯỢNG VÀ KHÍ HẬU HỌC
MÃ XÉT TUYỂN: QHT16
- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D07
- Khoa: Khí tượng Thủy văn và Hải dương học
- Liên hệ: Bộ môn Khí tượng và Biến đổi khí hậu, Phòng 208 nhà T3
Website: http://hmo.hus.vnu.edu.vn/
Điện thoại: 024.38584943
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn
+ Tiếng Anh: Standard Program
+ Tiếng Việt: Khí tượng và Khí hậu học
+ Tiếng Anh: Meteorology and Climatology
-
Mã số ngành đào tạo: 7440222
-
Trình độ đào tạo: Đại học
-
Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
-
Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt
-
Thời gian đào tạo: 4 năm
-
Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Khí tượng và Khí hậu học
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Meteorology and Climatology
2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Khí tượng và Khí hậu học có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe tốt, ý thức làm việc tốt, có năng lực chuyên môn đáp ứng được nhu cầu của xã hội.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Trang bị cho sinh viên kiến thức đại cương, cơ bản, cơ sở và nghiệp vụ chuyên ngành cũng như các kỹ năng chuyên môn trong lĩnh vực Khí tượng, Khí hậu để làm việc tại các cơ quan nghiên cứu, giảng dạy, quản lý nhà nước, dịch vụ, tư vấn trong các lĩnh vực có liên quan đến khí tượng và khí hậu học...
3. Thông tin tuyển sinh
Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.
3.1. Hình thức tuyển sinh
Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.
3.2. Đối tượng dự tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Phù hợp với đối tượng tuyển sinh hàng năm theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
- Chương trình đào tạo không dành cho sinh viên khiếm thị hoặc khiếm thính.
3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước và quốc tế với quy mô 30 sinh viên/năm.
- Cơ hội thực tập: Được thực tập thực tế tại Trạm Quan trắc Khí tượng bề mặt và Thực tập nghiệp vụ dự báo tại Tổng cục Khí tượng Thủy văn.
- Vị trí nghề nghiệp: Chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên, dự báo viên, biên tập viên… trong lĩnh vực Khí tượng, Khí hậu, Biến đổi khí hậu
- Địa chỉ tuyển dụng:
+ Trường Đại học và Viện nghiên cứu, Trung tâm đào tạo khoa học về Khí tượng Thủy văn, Biến đổi khí hậu;
+ Các cơ quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn…
+ Các cơ quan trong hệ thống thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn Quốc gia, các Đài, Trạm quan trắc khí tượng thủy văn ở các tỉnh trong cả nước;
+ Các cơ quan quân đội: Bộ Tư lệnh Phòng không-Không quân, Bộ Tư lệnh Hải quân;
+ Cơ quan truyền thông trung ương và địa phương;
+ Các Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc các tỉnh, thành phố trong cả nước;
+ Các Dự án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực Khí tượng Thủy văn, Khí hậu, Biến đổi khí hậu, Môi trường…;
+ Các Trung tâm quản lý bay trên cả nước;
+ Đài truyền hình Việt Nam…
Một số hướng nghiên cứu, ứng dụng đang thực hiện tại Khoa:
- Dự báo sự hình thành, phát triển, di chuyển của xoáy thuận nhiệt đới trên Biển Đông và ảnh hưởng đến sóng và thời tiết các khu vực biển Việt Nam hạn 03 ngày.
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống dự báo số lượng và vùng hoạt động của bão trên Biển Đông hạn 3-6 tháng phục vụ hoạt động kinh tế biển và an ninh quốc phòng.
- Tiếp thu và làm chủ công nghệ dự báo bão hạn mùa bằng mô hình động lực, phục vụ công tác bảo đảm an toàn cho các hoạt động kinh tế - xã hội và an ninh trên khu vực Biển Đông - Việt Nam.
- Đánh giá khả năng dự báo mưa hạn mùa cho Việt Nam bằng các mô hình khí hậu khu vực.
- Nghiên cứu sự biến đổi của hoạt động gió mùa mùa hè ở Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
- Xây dựng quy trình dự báo quỹ đạo và cường độ bão Tây Thái Bình Dương và Biển Đông hạn 5 ngày
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống đồng hóa tổ hợp cho mô hình thời tiết và hệ thống tổ hợp cho một số mô hình khí hậu khu vực nhằm dự báo và dự tính các hiện tượng thời tiết, khí hậu cực đoan.
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống mô hình dự báo hạn mùa một số hiện tượng khí hậu cực đoan phục vụ phòng tránh thiên tai ở Việt Nam
- Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu đến các yếu tố và hiện tượng khí hậu cực đoan ở Việt Nam, khả năng dự báo và giải pháp chiến lược ứng phó.
- Cơ chế vật lý qui mô synốp và mưa trên khu vực Đông-Nam Á thời kỳ front Mei-yu điển hình.
- Xây dựng mô hình số mô phỏng lan truyền chất ô nhiễm trong lớp biên khí quyển
- Đặc điểm hoàn lưu và thời tiết thời kỳ bùng nổ gió mùa mùa hè (thời kỳ Meiyu/Baiu) trên khu vực Việt Nam
- Nghiên cứu khả năng mô phỏng và cảnh báo hạn hán cho khu vực Miền Trung bằng mô hình khí hậu khu vực
- Ảnh hưởng của ENSO đến dao động và biến đổi nhiều năm của mưa gió mùa mùa hè trên khu vực Việt Nam
- Học phí năm học 2024 - 2025 là 1.520.000 đ/tháng/sinh viên.
- Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo: Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ
- Học bổng: Ngoài các học bổng thường niên theo Quy định xét duyệt của Trường, sinh viên Khoa Khí tượng Thủy văn và Hải dương học còn có cơ hội nhận học bổng từ các tổ chức và cá nhân như:
+ Học bổng Tổng cục Khí tượng Thủy văn (dành riêng cho sinh viên của Khoa)
+ Học bổng Dương Quảng Hàm (dành riêng cho sinh viên của Khoa)
+ Học bổng của ngân hàng BIDV, Đạm Phú Mỹ, Vừ A Dính, K-T, Đồng hành,…
+ Học bổng Yamada, Pony Chung, Lawren Sting, Posco, Mitsubishi, Shinnyo,…
- Môi trường học: sinh viên được học tập trong môi trường xanh, sạch, đẹp và thân thiện.
- Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao để rèn luyện sức khỏe cũng như tinh thần học tập hứng khởi như đá bóng, cầu lông, đá cầu, nhảy, văn nghệ…
- Các hoạt động tình nguyện như hiến máu nhân đạo, tình nguyện viên tại các vùng có hoàn cảnh khó khăn…
- Các hoạt động chuyên môn như câu lạc bộ Hành tinh xanh, hội thảo khoa học, diễn đàn sinh viên Châu Á, trao đổi sinh viên học hè…
Giải bóng đá sinh viên Khoa Khí tượng Thủy văn và Hải Dương học
- Cựu sinh viên giữ chức vụ quản lý:
+ Ông Lê Thanh Hải: Phó Tổng cục Trưởng, Tổng cục Khí tượng Thủy văn
+ Ông Mai Văn Khiêm: Phó Viện trưởng Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu
+ Rất nhiều cựu SV giữ chức vụ Giám đốc/Phó Giám đốc Trung tâm, Trưởng/Phó phòng, Trưởng/Phó các Đài, Trạm… trên cả nước
- Một số cựu sinh viên làm việc ở nước ngoài:
+ TS. Kiều Quốc Chánh: giảng dạy tại Trường Đại học Indiana, Hoa Kỳ
+ TS. Hồ Thị Minh Hà: nghiên cứu tại Viện Khí tượng Hải dương, CHLB Đức
+ TS. Lê Đức: nghiên cứu tại Viện Nghiên cứu Khí tượng Nhật Bản
+ TS. Bùi Hoàng Hải: nghiên cứu tại Trường Đại học Tổng hợp Bergen, Nauy
+ TS. Lương Mạnh Thắng: nghiên cứu tại Trường Đại học Khoa học và Công nghệ King Abdulla, Saudi Arabia