Ngành học

Khí tượng và khí hậu học

  • Khung chương trình đào tạo
  • Chuẩn đầu ra
  • Giới thiệu chung
  • Triển vọng nghề nghiệp
  • Nghiên cứu ứng dụng
  • Học phí, học bổng và môi trường học
  • Hoạt động sinh viên
  • Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu
  • Đánh giá của nhà tuyển dụng

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo:                                          129 tín chỉ

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

Khối kiến thức chung:

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

21 tín chỉ

-

Khối kiến thức theo lĩnh vực: 

5 tín chỉ

 

+ Tự chọn:

5/13 tín chỉ

 

-

Khối kiến thức theo khối ngành:

18 tín chỉ

 

+ Bắt buộc:

18 tín chỉ

 

-

Khối kiến thức theo nhóm ngành:

16 tín chỉ

 

+ Bắt buộc:

12 tín chỉ

 
 

+ Tự chọn:

4/12 tín chỉ

 

-

Khối kiến thức ngành:

69 tín chỉ

 

+ Bắt buộc:

47 tín chỉ

 
 

+ Tự chọn:

15/39 tín chỉ

 
 

+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp:

7 tín chỉ


 

Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo: 

- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá. 

- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học. 

- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại: 

+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.

+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.

+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết,  học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức: 

Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành

- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.

2. Khung chương trình đào tạo

STT

Mã học phần

Học phần

Số tín chỉ

Số giờ học tập

Mã học phần
tiên quyết

Lí thuyết

Thực
hành

Tự
học

I

 

Khối kiến thức chung

21

       

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh, Kỹ năng bổ trợ)

1

PHI1006

Triết học Mác - Lênin

3

42

6

102

 

Marxist - Leninist Philosophy

2

PEC1008

Kinh tế chính trị Mác -Lênin

2

30

0

70

PHI1006

Marxist-Leninist Political Economy

3

PHI1002

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

28

4

68

PHI1006

Scientific Socialism

4

HIS1001

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

28

4

68

 

History of Vietnamese Communist Party

5

POL1001

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

28

4

68

 

Ho Chi Minh's Ideology

6

THL1057

Nhà nước và pháp luật đại cương

2

30

0

70

 

General State and Law

7

HUS1011

Tin học cơ sở

3

10

40

100

 

General to Informatics

8

 

Ngoại ngữ B1

5/35

       

Foreign Language B1

 

FLF1107

Tiếng Anh B1

5

25

50

175

 

English B1

 

FLF1207

Tiếng Nga B1

5

25

50

175

 

Russian B1

 

FLF1307

Tiếng Pháp B1

5

25

50

175

 

French B1

 

FLF1407

Tiếng Trung Quốc B1

5

25

50

175

 

Chinese B1

 

FLF1507

Tiếng Đức B1

5

25

50

175

 

German B1

 

FLF1607

Tiếng Nhật Bản B1

5

25

50

175

 

Japanese B1

 

FLF1707

Tiếng Hàn Quốc B1

5

25

50

175

 

Korean B1

9

CME1000

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

8

60

80

260

 

National Defence Education

10

PES1000

Giáo dục thể chất

4

5

110

85

 

Physical Education

11

HUS1012

Kỹ năng bổ trợ

3

31

14

105

 

Soft skills

II

 

Khối kiến thức theo lĩnh vực 

5/13

       

12

HUS1021

Khoa học trái đất và sự sống

3

33

24

93

 

Earth and Life Sciences

13

HUS1022

Nhập môn Internet kết nối vạn vật

2

24

12

64

 

Introduction to Internet of Things

14

HUS1023

Nhập môn phân tích dữ liệu

2

20

20

60

 

Introduction to Data Analysis

15

HUS1024

Nhập môn Robotics

3

30

20

100

 

Introduction to Robotics

16

HIS1056

Cơ sở văn hóa Việt Nam

3

42

6

102

 

Introduction to Vietnamese Culture

III

 

Khối kiến thức theo khối ngành

18

       

17

MAT1090

Đại số tuyến tính

3

30

30

90

 

Linear Algebra

18

MAT1091

Giải tích 1

3

30

30

90

 

Calculus 1

19

MAT1092

Giải tích 2

3

30

30

90

MAT1091

Calculus 2

20

MAT1101

Xác suất thống kê

3

27

36

87

 

Probability and Statistics

21

PHY1100

Cơ - Nhiệt

3

30

30

90

 

Mechanics- Thermodynamics

22

CHE1080

Hóa học đại cương

3

42

0

108

 

General Chemistry

IV

 

Khối kiến thức theo nhóm ngành

16

       

IV.1

 

Các học phần bắt buộc

12

       

23

HMO1102

Phương pháp nghiên cứu khoa học trong khí tượng thủy văn

3

30

30

90

 

Research methodology in Hydro-Meteorology

24

HMO1103

Phương pháp tính

3

30

30

90

MAT1092

Computational Methods

25

HMO1104

Cơ học chất lỏng

3

30

30

90

MAT1091

Fluid mechanics

26

HMO1105

GIS và Viễn thám

3

30

30

90

 

GIS and Remote Sensing

IV.2

 

Các học phần tự chọn

4/12

       

27

HMO1106

Tin học chuyên ngành trong khí tượng

4

45

30

125

 

Informatics in Meteorology

28

HMO1107

Tin học chuyên ngành trong hải dương học

4

45

30

125

 

Informatics in Oceanography

29

HMO1108

Tin học chuyên ngành trong thủy văn

4

45

30

125

 

Informatics in Hydrology

V

 

Khối kiến thức ngành 

69

       

V.1

 

Các học phần bắt buộc

47

       

30

HMO1109

Khí tượng đại cương

3

30

30

90

PHY1100

General Meteorology

31

HMO1110

Khí tượng vật lý

4

45

30

125

HMO1109

Physical Meteorology

32

HMO1111

Nguyên lý máy và phương pháp quan trắc khí tượng

3

30

30

90

 

Meteorological Instrumentation and Observations

33

HMO1112

Khí tượng động lực 1

3

45

0

105

HMO1104
HMO1109

Dynamic Meteorology 1

34

HMO1113

Khí tượng động lực 2

3

45

0

105

HMO1112

Dynamic Meteorology 2

35

HMO1114

Khí tượng synop 1

3

45

0

105

HMO1109

Synoptic Meteorology 1

36

HMO1115

Khí tượng synop 2

3

45

0

105

HMO1114

Synoptic Meteorology 2

37

HMO1116

Dự báo thời tiết bằng phương pháp số

3

30

30

90

HMO1103
HMO1112

Numerical Weather Prediction

38

HMO1117

Khí tượng rađa và vệ tinh

3

30

30

90

HMO1110

Radar and Satellite Meteorology

39

HMO1118

Thống kê trong khí tượng

4

60

0

140

MAT1101
HMO1109

Statistics in Meteorology

40

HMO1119

Khí hậu học và Khí hậu Việt Nam

5

75

0

175

HMO1110
HMO1114

Climatology and Climate of Vietnam

41

HMO3325

Thực tập quan trắc khí tượng

3

0

60

90

HMO1111

Meteorological Observation Practicum

42

HMO1120

Thực tập nghiệp vụ

4

0

90

110

HMO1115

Specialization practice

43

HMO1121

Niên luận 1

3

0

0

150

HMO1115

Annual essay

V.2

 

Các học phần tự chọn

15/39

       

44

HMO1122

Hải dương học và tương tác biển-khí quyển

3

30

30

90

HMO1104

Oceanology and Ocean-Atmosphere Interaction

45

HMO1123

Khí tượng nhiệt đới

3

45

0

105

HMO1109

Tropical Meteorology

46

HMO2021

Thủy văn đại cương

3

39

12

99

 

Introduction to Hydrology

47

HMO3315

Khí hậu vật lý

3

30

24

96

HMO1112

Physics of Climate

48

HMO1124

Ứng dụng máy tính trong khí tượng

3

15

60

75

HMO1103

Computer Application in Meteorology

49

HMO1125

Thực hành dự báo thời tiết

3

15

60

75

HMO1114

Weather Forecasting Practicum

50

HMO1126

Dao động và biến đổi khí hậu

3

30

30

90

HMO1119

Climate Variability and Climate Change

51

HMO1127

Mô hình hoá hệ thống khí hậu

3

45

0

105

HMO1119

Climate System Modeling

52

HMO1128

Cơ sở biến đổi khí hậu

3

45

0

105

HMO1109

Fundamentals of Climate Change

53

HMO1129

Hải dương học đại cương 

3

30

30

90

 

General oceanography

54

HMO1184

Địa lý học

3

30

30

90

 

Geography

55

EVS2302

Khoa học môi trường đại cương

3

38

14

98

 

Fundamentals of Environmental Sciences

56

MAT2318

Lập trình Python

3

22

46

82

HUS1011

Python Programming

V.3

 

Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7

       

 

 

Khóa luận tốt nghiệp

         

57

HMO1901

Khóa luận tốt nghiệp

7

0

0

350

HMO1121

Graduation Thesis

 

 

Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

         

58

HMO1130

Động lực học và phương pháp số trong dự báo thời tiết

4

60

0

140

HMO1113

Dynamics and Numerical Methods in Weather Forecasting

59

HMO1131

Thời tiết và khí hậu Việt Nam

3

45

0

105

HMO1115

Weather and Climate of Vietnam

   

Tổng cộng

129

       

 

1. Chuẩn đầu ra về kiến thức (PK - Program Knowledge)

PK1.Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật, quốc phòng-an ninh, thể dục thể thao trong nghề nghiệp và đời sống.

PK2. Vận dụng các kiến thức về công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn.

PK3. Vận dụng các kiến thức về phân tích dữ liệu, hệ thống thông tin toàn cầu để áp dụng trong học tập, nghiên cứu và sản xuất, thích ứng cao với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

PK4. Vận dụng các kiến thức cơ bản về Trái đất và sự sống cũng như các giá trị văn hóa, bản sắc dân tộc của Việt Nam để rèn luyện và phát triển toàn diện bản thân.

PK5. Vận dụng các kiến thức cơ bản về Khoa học tự nhiên làm nền tảng để tiếp cận các kiến thức về Khí tượng và Khí hậu học.

PK6. Áp dụng các kiến thức cơ bản của nhóm ngành để tiếp thu các kiến thức chuyên ngành và giải quyết các vấn đề trong Khí tượng và Khí hậu học.

PK7. Vận dụng các kiến thức lý thuyết, thực hành, thực tập đã được đào tạo để nghiên cứu, phân tích được các hiện tượng, quá trình xảy ra trong khí quyển và các vấn đề liên quan trong lĩnh vực Khí tượng và Khí hậu học.

PK8. Đánh giá được các nghiên cứu liên quan trong lĩnh vực Khí tượng và Khí hậu học để định hướng phát triển trong tương lai.

2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng (PS - Program Skill)

PS1. Lựa chọn các thông tin, tài liệu phù hợp phục vụ cho việc xây dựng các nghiên cứu và ứng dụng.

PS2. Tổ chức và sắp xếp công việc hợp lý; khởi nghiệp và tạo việc làm cho mình và cho người khác.

PS3. Thích ứng với thực trạng, mục tiêu và kế hoạch của đơn vị, tổ chức. Điều chỉnh được mục tiêu cá nhân phù hợp với thực tiễn công việc.

PS4. Kết hợp thành thạo các kỹ năng đã được học và rèn luyện vào thực tiễn công việc; sử dụng tốt các thiết bị và ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực Khí tượng và Khí hậu học.

PS5. Thiết kế được các nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực Khí tượng và Khí hậu học và các lĩnh vực liên quan.

PS6. Đánh giá hiệu quả triển khai và thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ liên quan đến lĩnh vực Khí tượng và Khí hậu học và các lĩnh vực liên quan khác.

PS7. Lựa chọn phương thức giao tiếp và trình bày về lĩnh vực chuyên môn bằng các phương tiện truyền thống, hiện đại; thể hiện tốt khả năng thuyết trình về lĩnh vực chuyên môn. Trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

PS8. Thích ứng với các yêu cầu làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, thúc đẩy hoạt động nhóm và phát triển nhóm làm việc.

PS9. Thích ứng với những xu thế mới trong hội nhập và hợp tác quốc tế để bắt kịp với sự phát triển của thế giới.

3. Mức tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)

PR1. Duy trì học tập, rèn luyện, phục vụ Tổ quốc; sẵn sàng đương đầu với khó khăn và chấp nhận rủi ro.

PR2. Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật; tuân thủ các chủ trương, chính sách của tổ chức; trách nhiệm cao với cộng đồng và xã hội.

PR3. Hình thành tác phong làm việc chuyên nghiệp; giữ vững nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ.

PR4. Sẵn sàng lập kế hoạch, điều phối, quản lý và cải tiến các nhiệm vụ khoa học công nghệ.

PR5. Tự chủ trong học tập và nghiên cứu, tự định hướng, bảo vệ quan điểm cá nhân và đưa ra kết luận chuyên môn; sẵn sàng chịu trách nhiệm cá nhân trước tập thể.

PR6. Nhận thức chuẩn xác vai trò và trách nhiệm của cử nhân khoa học Khí tượng và Khí hậu học đối với sự phát triển của xã hội.

4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Sau khi ra trường sinh viên có đủ năng lực của một cử nhân ngành Khí tượng và Khí hậu học có thể làm việc tại các đơn vị sau:

- Vị trí nghề nghiệp: Chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên, dự báo viên, biên tập viên… trong lĩnh vực Khí tượng, Khí hậu, Biến đổi khí hậu.

- Địa chỉ tuyển dụng:

+ Trường Đại học và Viện nghiên cứu, Trung tâm đào tạo khoa học về Khí tượng Thủy văn, Biến đổi khí hậu;

+ Các cơ quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn…;

+ Các cơ quan trong hệ thống thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn Quốc gia, các Đài, Trạm quan trắc khí tượng thủy văn ở các tỉnh trong cả nước;

+ Các cơ quan quân đội: Bộ Tư lệnh Phòng không-Không quân, Bộ Tư lệnh Hải quân;

+ Cơ quan truyền thông trung ương và địa phương; 

+ Các Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc các tỉnh, thành phố trong cả nước; 

+ Các Dự án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực Khí tượng Thủy văn, Khí hậu, Biến đổi khí hậu, Môi trường…;

+ Các Trung tâm quản lý bay trên cả nước;

+ Đài truyền hình Việt Nam;

+ Các doanh nghiệp trong lĩnh vực Khí tượng Thủy văn, Khí hậu, Biến đổi khí hậu, Môi trường…

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đủ trình độ tham gia các chương trình đào tạo thạc sĩ/tiến sĩ tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc các trường đại học khác trong và ngoài nước.

KHÍ TƯỢNG VÀ KHÍ HẬU HỌC

MÃ XÉT TUYỂN: QHT16

- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D07

- Khoa: Khí tượng Thủy văn và Hải dương học

- Liên hệ: Bộ môn Khí tượng và Biến đổi khí hậu, Phòng 208 nhà T3

Website: http://hmo.hus.vnu.edu.vn/

Điện thoại: 024.38584943

 

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

  • Tên chương trình đào tạo: 

+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn

+ Tiếng Anh: Standard Program

  • Tên ngành đào tạo: 

+ Tiếng Việt: Khí tượng và Khí hậu học

+ Tiếng Anh: Meteorology and Climatology

  • Mã số ngành đào tạo: 7440222

  • Trình độ đào tạo: Đại học

  • Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân 

  • Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt

  • Thời gian đào tạo: 4 năm

  • Tên văn bằng sau tốt nghiệp: 

+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Khí tượng và Khí hậu học

+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Meteorology and Climatology

2.  Mục tiêu đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

Đào tạo cử nhân Khí tượng và Khí hậu học có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe tốt, ý thức làm việc tốt, có năng lực chuyên môn đáp ứng được nhu cầu của xã hội.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Trang bị cho sinh viên kiến thức đại cương, cơ bản, cơ sở và nghiệp vụ chuyên ngành cũng như các kỹ năng chuyên môn trong lĩnh vực Khí tượng, Khí hậu để làm việc tại các cơ quan nghiên cứu, giảng dạy, quản lý nhà nước, dịch vụ, tư vấn trong các lĩnh vực có liên quan đến khí tượng và khí hậu học... 

3.  Thông tin tuyển sinh

Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.

3.1. Hình thức tuyển sinh

Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.

3.2. Đối tượng dự tuyển

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

- Phù hợp với đối tượng tuyển sinh hàng năm theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.

- Chương trình đào tạo không dành cho sinh viên khiếm thị hoặc khiếm thính.

3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước và quốc tế với quy mô 30 sinh viên/năm.

Cơ hội thực tập: Được thực tập thực tế tại Trạm Quan trắc Khí tượng bề mặt và Thực tập nghiệp vụ dự báo tại Tổng cục Khí tượng Thủy văn.

Vị trí nghề nghiệp: Chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên, dự báo viên, biên tập viên… trong lĩnh vực Khí tượng, Khí hậu, Biến đổi khí hậu

- Địa chỉ tuyển dụng:

+ Trường Đại học và Viện nghiên cứu, Trung tâm đào tạo khoa học về Khí tượng Thủy văn, Biến đổi khí hậu;

+ Các cơ quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn…

+ Các cơ quan trong hệ thống thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn Quốc gia, các Đài, Trạm quan trắc khí tượng thủy văn ở các tỉnh trong cả nước;

+ Các cơ quan quân đội: Bộ Tư lệnh Phòng không-Không quân, Bộ Tư lệnh Hải quân;

+ Cơ quan truyền thông trung ương và địa phương;

+ Các Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc các tỉnh, thành phố trong cả nước;

+ Các Dự án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực Khí tượng Thủy văn, Khí hậu, Biến đổi khí hậu, Môi trường…;

+ Các Trung tâm quản lý bay trên cả nước;

+ Đài truyền hình Việt Nam…

Một số hướng nghiên cứu, ứng dụng đang thực hiện tại Khoa:

- Dự báo sự hình thành, phát triển, di chuyển của xoáy thuận nhiệt đới trên Biển Đông và ảnh hưởng đến sóng và thời tiết các khu vực biển Việt Nam hạn 03 ngày.

- Nghiên cứu xây dựng hệ thống dự báo số lượng và vùng hoạt động của bão trên Biển Đông hạn 3-6 tháng phục vụ hoạt động kinh tế biển và an ninh quốc phòng.

- Tiếp thu và làm chủ công nghệ dự báo bão hạn mùa bằng mô hình động lực, phục vụ công tác bảo đảm an toàn cho các hoạt động kinh tế - xã hội và an ninh trên khu vực Biển Đông - Việt Nam. 

- Đánh giá khả năng dự báo mưa hạn mùa cho Việt Nam bằng các mô hình khí hậu khu vực. 

- Nghiên cứu sự biến đổi của hoạt động gió mùa mùa hè ở Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu. 

- Xây dựng quy trình dự báo quỹ đạo và cường độ bão Tây Thái Bình Dương và Biển Đông hạn 5 ngày​

- Nghiên cứu xây dựng hệ thống đồng hóa tổ hợp cho mô hình thời tiết và hệ thống tổ hợp cho một số mô hình khí hậu khu vực nhằm dự báo và dự tính các hiện tượng thời tiết, khí hậu cực đoan.

- Nghiên cứu xây dựng hệ thống mô hình dự báo hạn mùa một số hiện tượng khí hậu cực đoan phục vụ phòng tránh thiên tai ở Việt Nam

- Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu đến các yếu tố và hiện tượng khí hậu cực đoan ở Việt Nam, khả năng dự báo và giải pháp chiến lược ứng phó.

- Cơ chế vật lý qui mô synốp và mưa trên khu vực Đông-Nam Á thời kỳ front Mei-yu điển hình.

- Xây dựng mô hình số mô phỏng lan truyền chất ô nhiễm trong lớp biên khí quyển

- Đặc điểm hoàn lưu và thời tiết thời kỳ bùng nổ gió mùa mùa hè (thời kỳ Meiyu/Baiu) trên khu vực Việt Nam

- Nghiên cứu khả năng mô phỏng và cảnh báo hạn hán cho khu vực Miền Trung bằng mô hình khí hậu khu vực

- Ảnh hưởng của ENSO đến dao động và biến đổi nhiều năm của mưa gió mùa mùa hè trên khu vực Việt Nam

Học phí năm học 2024 - 2025 là 1.520.000 đ/tháng/sinh viên. 

- Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo: Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ

Học bổng: Ngoài các học bổng thường niên theo Quy định xét duyệt của Trường, sinh viên Khoa Khí tượng Thủy văn và Hải dương học còn có cơ hội nhận học bổng từ các tổ chức và cá nhân như:

+ Học bổng Tổng cục Khí tượng Thủy văn (dành riêng cho sinh viên của Khoa)

+ Học bổng Dương Quảng Hàm (dành riêng cho sinh viên của Khoa)

+ Học bổng của ngân hàng BIDV, Đạm Phú Mỹ, Vừ A Dính, K-T, Đồng hành,…

+ Học bổng Yamada, Pony Chung, Lawren Sting, Posco, Mitsubishi, Shinnyo,…

- Môi trường học: sinh viên được học tập trong môi trường xanh, sạch, đẹp và thân thiện.

- Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao để rèn luyện sức khỏe cũng như tinh thần học tập hứng khởi như đá bóng, cầu lông, đá cầu, nhảy, văn nghệ…

- Các hoạt động tình nguyện như hiến máu nhân đạo, tình nguyện viên tại các vùng có hoàn cảnh khó khăn…

- Các hoạt động chuyên môn như câu lạc bộ Hành tinh xanh, hội thảo khoa học, diễn đàn sinh viên Châu Á, trao đổi sinh viên học hè…

Hoạt động sinh viên

Thực tập nghiệp vụ tại Tổng cục KTTV

Hoạt động sinh viên
Ký kết hợp tác với Tổng cục KTTV

Hoạt động sinh viên
Lễ Kết nạp Đảng cho sinh viên

 

Hoạt động sinh viên
Trao học bổng của Tổng cục Khí tượng Thủy văn
Hoạt động sinh viên
Trao Học bổng Dương Quảng Hàm
Hoạt động sinh viên
Hoạt động sinh viên
Thực tập quan trắc
Hoạt động sinh viên
Giải bóng đá sinh viên Khoa Khí tượng Thủy văn và Hải Dương học

 

- Cựu sinh viên giữ chức vụ quản lý:

+ Ông Lê Thanh Hải: Phó Tổng cục Trưởng, Tổng cục Khí tượng Thủy văn

+ Ông Mai Văn Khiêm: Phó Viện trưởng Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu

+ Rất nhiều cựu SV giữ chức vụ Giám đốc/Phó Giám đốc Trung tâm, Trưởng/Phó phòng, Trưởng/Phó các Đài, Trạm… trên cả nước

- Một số cựu sinh viên làm việc ở nước ngoài:

+ TS. Kiều Quốc Chánh: giảng dạy tại Trường Đại học Indiana, Hoa Kỳ

+ TS. Hồ Thị Minh Hà: nghiên cứu tại Viện Khí tượng Hải dương, CHLB Đức

+ TS. Lê Đức: nghiên cứu tại Viện Nghiên cứu Khí tượng Nhật Bản

+ TS. Bùi Hoàng Hải: nghiên cứu tại Trường Đại học Tổng hợp Bergen, Nauy

+ TS. Lương Mạnh Thắng: nghiên cứu tại Trường Đại học Khoa học và Công nghệ King Abdulla, Saudi Arabia

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỊA CHỈ: 334 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

Điện thoại: (84) 0243-8584615 / 8581419

Fax: (84) 0243-8523061

Email: hus@vnu.edu.vn - admin@hus.edu.vn

Cổng thông tin tuyển sinh Đại Học Quốc Gia Hà Nội: http://www.tuyensinh.vnu.edu.vn

LIÊN KẾT FACEBOOK

Bản quyền © Trường ĐHKHTN-ĐHQGHN