Ngành học

Hóa Dược

  • Giới thiệu chung
  • Chuẩn đầu ra
  • Khung chương trình đào tạo
  • Triển vọng nghề nghiệp
  • Học phí - Học bổng - Môi trường học
  • Nghiên cứu ứng dụng
  • Hoạt động sinh viên
  • Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu
  • Đánh giá của nhà tuyển dụng

NGÀNH HÓA DƯỢC

MÃ XÉT TUYỂN: QHT43

KHOA HÓA HỌC

 

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo 

  • Tên chương trình đào tạo: 

+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn

+ Tiếng Anh: Standard Program

  • Tên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt: Hóa dược

+ Tiếng Anh: Pharmaceutical Chemistry

  • Mã số ngành đào tạo: 7720203

  • Trình độ đào tạo:            Đại học

  • Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân

  • Ngôn ngữ đào tạo:          Tiếng Việt

  • Thời gian đào tạo: 4 năm

  • Tên văn bằng sau tốt nghiệp: 

+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Hóa dược

+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Pharmaceutical Chemistry

2.  Mục tiêu của Chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo chuẩn trình độ đại học ngành Hóa Dược có mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có trách nhiệm với xã hội, có khả năng hội nhập, đổi mới sáng tạo; trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên môn sâu, toàn diện, nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên, kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật. Sinh viên tốt nghiệp Chương trình đào tạo chuẩn trình độ Đại học ngành Hoá Dược có kỹ năng thực hành tốt, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, chịu trách nhiệm cá nhân, có khả năng làm việc và quản lý nhóm, có khả năng hướng dẫn, phổ biến kiến thức và giải quyết những vấn đề liên quan tới Hoá Dược, Hoá học và các lĩnh vực có liên quan.

2.2. Mục tiêu cụ thể 

Sinh viên tốt nghiệp Chương trình đào tạo chuẩn trình độ Đại học ngành Hoá Dược được trang bị những năng lực và phẩm chất chủ yếu sau đây:

- Vận dụng được kiến thức cơ bản, chuyên sâu vào nghiên cứu khoa học, cải tiến quy trình công nghệ và triển khai ứng dụng trong các lĩnh vực có liên quan tới hóa dược.

- Sử dụng được các phương pháp, kỹ thuật trong nghiên cứu và phát triển sản phẩm; giúp sinh viên có khả năng làm việc độc lập, tự chủ, sáng tạo, trách nhiệm cá nhân trong công việc và trong sự phát triển chung của xã hội; có khả năng đưa ra giải pháp về các vấn đề chuyên môn; có tư duy phân tích logic, đa chiều; vận dụng để đưa kiến thức vào thực tế, khởi nghiệp, các kỹ năng làm việc nhóm, quản lý lãnh đạo, giao tiếp, có năng lực tiếng Anh đạt chuẩn bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để phục vụ các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực Hoá Dược và các lĩnh vực có liên quan.

- Có tinh thần học tập suốt đời nhằm nâng cao năng lực bản thân, phẩm chất chính trị, tác phong và đạo đức nghề nghiệp để tham gia tích cực vào quá trình phát triển kinh tế, xã hội, phục vụ cộng đồng.

- Có năng lực thích ứng, làm việc tốt tại các trường Đại học, các Viện và Trung tâm nghiên cứu khoa học, các cơ sở công nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước, hoặc đủ năng lực, trình độ để tiếp tục đào tạo ở bậc thạc sĩ, tiến sĩ trong và ngoài nước.

3. Thông tin tuyển sinh

Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.

3.1. Hình thức tuyển sinh

Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.

3.2. Đối tượng dự tuyển

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

- Phù hợp với đối tượng tuyển sinh hàng năm theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.

3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh

Theo chỉ tiêu được Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.

 

Liên hệ Khoa Hóa học:

Địa chỉ: Khoa Hóa học, 19 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Website: http://chem.hus.vnu.edu.vn/

Số điện thoại:  +84 24 38253503.

1. Chuẩn đầu ra về kiến thức (PK - Program Knowledge)

PK1. Nhận biết được các vấn đề liên quan tới an ninh quốc phòng, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam. 

PK2. Vận dụng được các kiến thức về khoa học trái đất và sự sống, công nghệ thông tin vào các vấn đề liên quan tới Hóa học, thích ứng với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. 

PK3. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và kỹ thuật đối với các vấn đề trong Hóa dược và các lĩnh vực liên quan. 

PK4. Áp dụng được các kiến thức cơ bản về lĩnh vực hóa học và hóa dược, cả lý thuyết và thực hành vào việc thực hiện quy trình thí nghiệm, phân tích, xử lý số liệu thực nghiệm.

PK5. Vận dụng được kiến thức chuyên sâu về hóa dược vào nghiên cứu thực tế và sản xuất trên như việc thiết kế, triển khai các thí nghiệm; cải tiến hoặc đề xuất các quy trình, các giải pháp điều hành hoạt động cho các vấn đề thuộc lĩnh vực hóa dược. 

2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng (PS - Program Skill)

PS1. Phát hiện, giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực Hoá dược trên cơ sở các kỹ năng tìm kiếm, nghiên cứu, tổng quan tài liệu, thu thập và xử lý thông tin. 

PS2. Hoàn thiện được các kỹ năng giao tiếp chuyên môn, thuyết trình, viết luận Khoa học trên cơ sở sử dụng thành thạo các công cụ, phần mềm hỗ trợ. 

PS3. Nhận thức được xu hướng nghiên cứu mới trong lĩnh vực Hoá dược và vai trò ảnh hưởng của Hoá học và Hoá dược tới xã hội, môi trường, sự phát triển bền vững trên cơ sở những kỹ năng tư duy logic đa chiều.

PS4. Hoàn thành được các vấn đề cần triển khai nghiên cứu trên cơ sở sự kết hợp nguyên lý hóa học với việc kiểm soát các thiết bị thông thường trong phòng thí nghiệm cũng như một số công cụ nghiên cứu hiện đại. 

PS5. Xây dựng được mục tiêu cá nhân, tạo động lực làm việc cho mình và cho người khác, phát triển năng lực sáng tạo và ý tưởng khởi nghiệp.

PS6. Giải quyết được công việc một cách linh hoạt và hiệu quả trong những tình huống khác nhau. 

PS7. Thể hiện được khả năng sử dụng tiếng Anh cơ bản với các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đạt chuẩn bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. 

3. Về mức tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)

PR1. Lập và quản lý kế hoạch làm việc độc lập, làm việc nhóm trên tinh thần tôn trọng, hợp tác và chịu trách nhiệm.

PR2. Chủ động trang bị thêm kiến thức, kỹ năng, tư duy logic trên tinh thần học tập suốt đời và nâng cao trình độ.

PR3. Chịu trách nhiệm cá nhân về đạo đức nghề nghiệp ý thức chấp hành pháp luật, bảo vệ tổ quốc; sáng tạo trong công việc. 

4. Vị trí việc làm sinh viên có thể đảm nhận sau tốt nghiệp

Sau khi hoàn thành Chương trình đào tạo chuẩn trình độ Đại học ngành Hóa Dược, người học có đầy đủ sức khỏe, năng lực, trình độ chuyên môn và có khả năng hội nhập, có khả năng đảm nhận công việc ở nhiều vị trí, tiêu biểu như: cán bộ nghiên cứu/kỹ thuật ở các công ty, doanh nghiệp, tập đoàn công nghệ, các viện/trung tâm nghiên cứu và phát triển công nghệ trong những lĩnh vực có liên quan tới Hóa Dược; làm công tác giảng dạy Hóa học ở các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và trung học phổ thông; làm công tác quản lý trong các cơ quan quản lý nhà nước hoặc các công ty sản xuất, kinh doanh hóa chất và thiết bị hóa chất. 

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp Chương trình đào tạo chuẩn trình độ Đại học ngành Hóa Dược, người học nắm vững kiến thức chuyên ngành, có kỹ năng tốt, trình độ tiếng Anh đạt chuẩn bậc 3 trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, nên rất thuận lợi trong việc chuyển tiếp, xét tuyển, thi tuyển vào học tiếp tại các Chương trình đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ ở trong và ngoài nước.

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo:                        139 tín chỉ 

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

- Khối kiến thức chung:

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

21 tín chỉ

- Khối kiến thức theo lĩnh vực:

 

5/13 tín chỉ

- Khối kiến thức theo khối ngành:

 

23 tín chỉ

+ Bắt buộc:

+ Tự chọn:

21 tín chỉ 

2/12 tín chỉ


 

- Khối kiến thức theo nhóm ngành:

 

44 tín chỉ

+ Bắt buộc:

35 tín chỉ 

 

+ Tự chọn:

9/25 tín chỉ

 

- Khối kiến thức ngành:

 

46 tín chỉ 

+ Bắt buộc:

26 tín chỉ

 

+ Tự chọn:

13/50 tín chỉ

 

+ Khoá luận tốt nghiệp/các học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp:

7 tín chỉ

 

Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo: 

- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá. 

- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học. 

- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại: 

+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.

+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.

+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết, học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức: 

Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành

- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.

- Những học phần có mã kết thúc bằng chữ "E" là học phần có ngôn ngữ giảng dạy bằng Tiếng Anh.
 

2. Khung chương trình đào tạo

STT

Mã học phần

Học phần

Số tín chỉ

Số giờ học tập

Mã 

học phần
tiên quyết

thuyết

Thực

hành

Tự
học

I

 

Khối kiến thức chung

21

 

 

 

 

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

1

PHI1006

Triết học Mác - Lênin

3

42

6

102

 

Marxist - Leninist Philosophy

2

PEC1008

Kinh tế chính trị Mác -Lênin

2

30

0

70

PHI1006

Marxist-Leninist Political Economy

3

PHI1002

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

28

4

68

PHI1006

Scientific Socialism

4

HIS1001

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

28

4

68

 

History of Vietnamese Communist Party

5

POL1001

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

28

4

68

 

Ho Chi Minh's Ideology

6

THL1057

Nhà nước và pháp luật đại cương

2

30

0

70

 

General State and Law

7

HUS1011

Tin học cơ sở

3

10

40

100

 

General to Informatics

8

FLF1107

Tiếng Anh B1

5

25

50

175

 

English B1

9

CME1000

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

8

60

80

260

 

National Defence Education

10

PES1000

Giáo dục thể chất

4

5

110

85

 

Physical Education

11

HUS1012

Kỹ năng bổ trợ

3

31

14

105

 

Soft skills

II

 

Khối kiến thức theo lĩnh vực 

5/13

 

 

 

 

12

HUS1021

Khoa học trái đất và sự sống

3

33

24

93

 

Earth and Life Sciences

13

HUS1022

Nhập môn Internet kết nối vạn vật

2

24

12

64

 

Introduction to Internet of Things

14

HUS1023

Nhập môn phân tích dữ liệu

2

20

20

60

 

Introduction to Data Analysis

15

HUS1024

Nhập môn Robotics

3

30

20

100

 

Introduction to Robotics

16

HIS1056

Cơ sở văn hóa Việt Nam

3

42

6

102

 

Introduction to Vietnamese Culture

III

 

Khối kiến thức theo khối ngành

23

 

 

 

 

III.1

 

Các học phần bắt buộc

21

 

 

 

 

17

MAT1090

Đại số tuyến tính

3

30

30

90

 

Linear Algebra

18

MAT1091

Giải tích 1

3

30

30

90

 

Calculus 1

19

MAT1101

Xác suất thống kê

3

27

36

87

 

Probability and Statistics

20

PHY1103

Điện - Quang

3

30

30

90

MAT1091

Electromagnetism - Optics

21

CHE1051

Hóa học đại cương 1

3

42

0

108

 

Accelerated chemistry 1

22

CHE1132

Hóa học đại cương 2

4

56

0

144

 

Accelerated chemistry 2

23

CHE1096

Thực tập Hoá học đại cương 2

2

0

60

40

CHE1132E/
CHE1132/
CHE1052

Accelerated chemistry Lab 2

III.2

 

Các học phần tự chọn

2/12

 

 

 

 

24

CHE1097E

Anh văn chuyên ngành Toán

2

25

10

65

 

English for specific purpose - Math

25

CHE1098E

Anh văn chuyên ngành Lý

2

25

10

65

 

English for specific purposes-Phys

26

CHE1099E

Anh văn chuyên ngành Hóa

2

25

10

65

 

English for specific purpose-Chem

27

MAT1092

Giải tích 2

3

30

30

90

MAT1091

Calculus 2

28

PHY1100

Cơ - Nhiệt

3

30

30

90

 

Mechanics- Thermodynamics

IV

 

Khối kiến thức theo nhóm ngành

44

 

 

 

 

IV.1

 

Các học phần bắt buộc

35

 

 

 

 

29

CHE1077

Hóa học vô cơ 1

3

40

0

110

CHE1052/
CHE1132

Inorganic chemistry 1

30

CHE1054

Thực tập hóa học vô cơ 1

2

0

60

40

CHE1077E/
CHE1077/
CHE1132/
CHE1052

Inorganic chemistry Lab 1

31

CHE1131

Hóa học hữu cơ 1

4

56

0

144

CHE1132/
CHE1052

Organic chemistry 1

32

CHE1191

Thực tập Hóa học hữu cơ 1

2

0

60

40

CHE1055/
CHE1131/
CHE1132/
CHE1052

Organic chemistry Lab 1

33

CHE1082

Cơ sở hóa học phân tích

3

42

0

108

CHE1052/
CHE1132

Analytical chemistry

34

CHE1058

Thực tập hóa học phân tích

2

0

60

40

CHE1082/
CHE1082E/
CHE1052/
CHE1132

Analytical chemistry Lab

35

CHE3302

Hóa lý

5

70

0

180

CHE1051

Physical chemistry

36

CHE2019

Thực tập hóa lý

2

0

60

40

CHE3302/
CHE1052/
CHE1132

Physical chemistry Lab

37

CHE1091

Hóa kỹ thuật

3

42

0

108

CHE1052/
CHE1132

Chemical engineering

38

CHE2014

Dược lý

3

42

0

108

CHE1075E/
CHE2030E

Pharmacomodulation

39

CHE1075E

Cơ sở hóa sinh

3

42

0

108

CHE1052/
CHE1132

Fundamental of biochemistry

40

CHE2114E

Hoá học hữu cơ 2

3

42

0

108

CHE1055/
CHE2110E/
CHE1131

Organic chemistry 2

IV.2

 

Các học phần tự chọn

9/25

 

 

 

 

41

CHE3300

Các phương pháp phân tích cấu trúc và định lượng

4

54

0

146

CHE1132/
CHE1052/
CHE1131
CHE1077

Structural characterization and quantitative analysis methods

42

CHE3301

Thực tập các phương pháp phân tích cấu trúc và định lượng

2

0

60

40

CHE3300

Structural characterization and quantitative analysis methods Lab

43

CHE1086

Các phương pháp phân tích công cụ

3

42

0

108

CHE1052
CHE1132/
CHE1082

Instrumental characterization

44

CHE1087

Thực tập các phương pháp phân tích công cụ

2

0

60

40

CHE1086

Instrumental characterization Lab

45

CHE1078

Các phương pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hoá học

3

42

0

108

CHE1086/
CHE1052/
CHE1132/
CHE1082

Physical and physicochemical methods of chemical systems

46

CHE1089

Thực tập các phương pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hoá học

2

0

60

40

CHE1078

Physical and physicochemical methods of chemical systems Lab

47

CHE1067

Hóa học các hợp chất cao phân tử

2

28

0

72

CHE1052/
CHE1132/
CHE3302

Chemistry of polymers

48

CHE1048

Hóa keo

2

28

0

72

CHE1052/
CHE1132/
CHE3302

Colloid chemistry

49

CHE2147E

Hoá học xanh

3

45

0

105

CHE1052/
CHE1132/
CHE1132E

Green chemistry

50

CHE1062

Thực tập hóa kỹ thuật

2

0

60

40

CHE1091E/
CHE1091

Chemical engineering Lab

V

 

Khối kiến thức ngành 

46

 

 

 

 

V.1

 

Các học phần bắt buộc

26

 

 

 

 

51

CHE2058E

Hóa dược đại cương

3

42

0

108

CHE2114E

Medicinal chemistry

52

CHE2030E

Hoá học dược liệu

3

42

0

108

CHE2114E

Chemistry of medicinal plant

53

CHE2031E

Tổng hợp hóa dược

3

42

0

108

CHE2114E

Organic chemistry in drug synthesis

54

CHE2061

Thực tập hoá dược

2

0

60

40

CHE2058/
CHE2058E
CHE2030E

Practical in medicinal chemistry

55

CHE3171

Kiểm nghiệm thuốc và tiêu chuẩn dược phẩm

3

42

0

108

CHE2058/
CHE2058E
CHE2030E

Drug quanlitation and pharmaceutical standards

56

CHE3283

Sinh học tế bào và gen

3

45

0

105

CHE1075E

Cell biology and genetics

57

CHE3303

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

42

0

108

CHE1096/
CHE1052/
CHE1132E

Research and graduate study methodology

58

CHE1133

Nghiên cứu khoa học

3

0

80

70

CHE3303/
CHE3303E

Research project

59

CHE3286

Thực tập hướng nghiệp

3

0

90

60

CHE3303/
CHE3303E

Practice of vocational guidance

V.2

 

Các học phần tự chọn

13/40

 

 

 

 

60

CHE3180

Phương pháp nghiên cứu dược liệu

2

27

0

73

CHE2030E

Methods in medicinal plant research

61

CHE3282E

Tổng hợp bất đối xứng

2

27

0

73

CHE2058/
CHE2058E

Asymmetric synthesis

62

CHE2071

Vi sinh vật học

3

42

0

108

CHE1058/
CHE1058E
CHE2030E

Microbiology

63

CHE3142

Hóa học các hợp chất thiên nhiên

3

42

0

108

CHE2030E/
CHE2110/
CHE2114E

Chemistry of natural Compound

64

CHE3184

Sàng lọc và đánh giá hoạt tính của dược liệu

2

27

0

73

CHE2030E

Biological activity screening and evaluation of medicinal plants

65

CHE3162

Các thuốc kháng sinh và miễn dịch

3

42

0

108

CHE2058/
CHE2058E

Antibiotics and immunology

66

CHE3185

Thực phẩm chức năng

2

27

0

73

CHE2030E

Functional Food

67

CHE3283E

Bán tổng hợp thuốc từ hợp chất thiên nhiên

3

42

0

108

CHE2030E

Semi-synthesis of drugs

68

CHE3175

Tổng hợp các thuốc kháng sinh, chống HIV, chống ung thư

3

42

0

108

CHE2058/
CHE2058E

Synthesis of antibiotic, anti-HIV and anti-cancer drug

69

CHE3165

Tổng hợp tá dược

3

42

0

108

CHE2058/
CHE2058E
CHE2030E

Synthesis of excipient

70

CHE2033E

Enzym và protein trong tổng hợp hóa dược

3

42

0

108

CHE2058/
CHE2058E
CHE2030E

Enzyme and protein in drug synthesis

71

CHE3287

Thiết kế thuốc

2

27

0

73

CHE2058/
CHE2058E
CHE2030E

Computational drug design

72

CHE3013

Xử lý mẫu trong hóa phân tích

2

28

0

72

CHE1082/
CHE1082E

Sample preparation in analytical chemistry

73

CHE3140

Các phương pháp tách trong phân tích

3

42

0

108

CHE1082/
CHE1082E

Separation method in analysis

74

CHE3306

Thống kê ứng dụng trong hóa phân tích

2

28

0

72

CHE1082/
CHE1082E

Chemometrics in analytical chemistry

75

CHE3314

Bào chế

2

27

0

73

CHE1048

Pharmacy

V.3

 

Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7

 

 

 

 

76

CHE4051

Khóa luận tốt nghiệp

7

75

70

355

 

Graduation Thesis

 

 

Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7/15

 

 

 

 

77

CHE3170

Phân tích cấu trúc các hợp chất có hoạt tính sinh học

3

42

0

108

CHE1058/
CHE1058E
CHE2030E

Structural determination of bioactive compound

78

CHE2015

Công nghiệp Hóa dược

3

42

0

108

CHE2058/
CHE2058E
CHE2030E

Drug industry

79

CHE3186

Dược học cổ truyền

2

27

0

73

CHE2058/
CHE2058E
CHE2030E

Traditional medicine

80

CHE3182

Chất chỉ thị dùng trong xét nghiệm y học

2

27

0

73

CHE2058/
CHE2058E

Indicator in medicine test

   

Tổng cộng

139

       

Sinh viên tốt nghiệp ngành Hóa dược có thể làm việc trong môi trường quốc tế hoặc theo học Thạc sĩ, Tiến sĩ tại nước ngoài.

Các cơ quan, doanh nghiệp tuyển dụng:

Các trường đại học, các viện nghiên cứu: ĐH Bách Khoa, ĐH Nông nghiệp, ĐH Tài Nguyên & Môi trường, ĐH Dược Hà Nội, ĐH Sư Phạm, ĐH Giáo dục…; Viện Hóa học, Viện Hợp chất thiên nhiên, Viện Hóa sinh biển, Viện Kỹ thuật nhiệt đới, Viện Vật liệu, Viện Xạ hiếm, Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương, Viện Dược liệu, Viện Kỹ thuật hình sự,…

Các công ty, doanh nghiệp: Các công ty thuộc tập đoàn Hóa chất, tập đoàn Dầu khí, tập đoàn Than Khoáng sản...; Công ty Terumo, Samsung, Nestlé, Kyowa, Zeon,…; Các công ty hóa chất và thiết bị khoa học kĩ thuật (SISC, Kim Ngưu, Đức Giang, Trung Sơn, Rexco, Đông Dương,..)

Các Bộ, sở ban ngành: Bộ KHCN, Bộ Công thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường,…

1. Học phí: Học phí năm học 2024 - 2025 là: 3.700.000 đồng/tháng/sinh viên

Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo: Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kỹ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm trước.

2. Học bổng, ưu đãi:

Được cấp học bổng theo quy định và được ưu tiên xét học bổng của các tổ chức đối tác với Trường, Khoa.

Được ưu tiên tuyển chọn tham gia các khóa trao đổi (học tập, thực tế, thực tập hè,…) tại các Trường đối tác (Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Singapore, Châu Âu).

Được giáo sư quốc tế giảng dạy và hướng dẫn làm nghiên cứu khoa học.

Được ưu tiên xét học bổng học tiếp thạc sĩ, tiến sĩ tại các Trường đối tác nước ngoài.

Được hỗ trợ giới thiệu và tìm kiếm việc làm.

05 sinh viên ĐHKHTN vinh dự nhận học bổng UOP Honeywell 2017. Từ tháng 10/2013, UOP Honeywell chính thức công bố tài trợ 15 suất học bổng cho sinh viên ngành Hóa học trong chương trình hợp tác với 3 trường đại học lớn tại Việt Nam, trong đó có ĐHKHTN. Mục đích việc trao học bổng này nhằm đầu tư nhân lực cho ngành hóa dầu tại Việt Nam

Học bổng Ponychung

Sinh viên của Khoa đi trao đổi ở Đài Loan

Hoạt động của Liên chi Đoàn Khoa Hóa họchttps://www.facebook.com/lcdhoahoc/

Tọa đàm “Trao đổi phương pháp học và ôn thi hiệu quả”

Giải bóng đá nam Khoa Hóa học'

Hoạt động của Câu lạc bộ Hóa họchttps://www.facebook.com/HUSChemistryClub/

Sinh viên của Khoa thường xuyên xuất hiện trên chương hình "Đường lên đỉnh Olympia"

Tổ chức các buổi ôn tập các môn học cho sinh viên

Hoạt động của Chemistry Group Of English For Students - ChemGOES - nhóm sinh hoạt tiếng Anh của Khoa Hóa học https://www.facebook.com/ChemGOES/

Các buổi sinh hoạt tiếng Anh của nhóm

Hoạt động của Câu lạc bộ sinh viên Tự nguyệnhttps://www.facebook.com/clbsvtunguyen/

CLB gói bánh chưng cùng với 31 suất quà tặng các hộ dân nghèo, các hộ gia đình chính sách tại xã nghèo Đồng Môn, huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hoà Bình

Các tình nguyện viên CLB Sinh viên Tự nguyện trao quà Tết cho các hộ gia đình nghèo ở Xã Sủng Máng, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang

Lê Hồng Hạnh, cựu sinh viên Khóa 55 Hóa dược, nghiên cứu sinh tại ĐH Nice, CH Pháp

Lê Thúy Quỳnh, cựu sinh viên Khóa 55 Hóa dược, nghiên cứu sinh tại ĐH Hanyang, Hàn Quốc

Trần Thị Minh Huệ, cựu sinh viên Khóa 55 Hóa dược, nghiên cứu sinh tại ĐH Sherbooke, Canada.

Ông Hagiwara Kazuhiko – Tổng Giám đốc Công ty Terumo Việt Nam (Việt Nam – Nhật Bản) khi đến tuyển dụng và làm việc với lãnh đạo khoa Hóa học nhận xét: Sinh viên khoa Hóa học có trình độ chuyên môn - năng lự tốt, kỹ năng thực hành - tay nghề khéo léo, đáp ứng được yêu cầu công việc tại Terumo”.

Cho đến nay, có khoảng 100 cựu sinh viên Trường ĐHKHTN đang làm việc tại Terumo Việt Nam.

Phát biểu trong chuyến thăm Terumo của lãnh đạo Trường ĐHKHTN và Khoa Hóa học năm 2017 vừa qua, ông Hagiwara cho biết, những ý kiến, chia sẻ ​​của PGS.TS. Lê Thanh Sơn - Trưởng Khoa Hóa học nói riêng và Khoa Hóa học nói chung đã đóng góp rất nhiều cho công ty.

Tổng Giám đốc Terumo khẳng định: “Cựu sinh viên Trường ĐHKHTN đang làm việc tại Terumo là những nhân viên chủ chốt của công ty với chuyên môn trình độ cao”.

Tổng Giám đốc mong muốn mối quan hệ hợp tác lâu dài giữa hai bên ngày càng phát triển. Điều này rất quan trọng bởi trong thời gian tới, công ty sẽ mở rộng sản xuất, áp dụng công nghệ tiên tiến, góp phần vào sự phát triển của công ty nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỊA CHỈ: 334 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

Điện thoại: (84) 0243-8584615 / 8581419

Fax: (84) 0243-8523061

Email: hus@vnu.edu.vn - admin@hus.edu.vn

Cổng thông tin tuyển sinh Đại Học Quốc Gia Hà Nội: http://www.tuyensinh.vnu.edu.vn

LIÊN KẾT FACEBOOK

Bản quyền © Trường ĐHKHTN-ĐHQGHN