1. Tóm tắt yêu cầu của chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
|
132 tín chỉ
|
- Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng-an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
|
21 tín chỉ
|
- Khối kiến thức theo lĩnh vực:
|
5/13 tín chỉ
|
- Khối kiến thức theo khối ngành:
|
22 tín chỉ
|
+ Bắt buộc:
|
18 tín chỉ
|
|
+ Tự chọn:
|
4/8 tín chỉ
|
|
- Khối kiến thức theo nhóm ngành:
|
41 tín chỉ
|
+ Bắt buộc:
|
26 tín chỉ
|
|
+ Tự chọn:
|
15/33 tín chỉ
|
|
- Khối kiến thức ngành:
|
43 tín chỉ
|
+ Bắt buộc:
|
24 tín chỉ
|
|
+ Tự chọn:
|
12/27 tín chỉ
|
|
+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp:
|
7 tín chỉ
|
|
Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo:
- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá.
- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học.
- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại:
+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.
+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.
+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết, học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức:
Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành
- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.
- Những học phần có mã kết thúc bằng chữ "E" là học phần có ngôn ngữ giảng dạy bằng Tiếng Anh.
2. Khung chương trình đào tạo
STT
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
Số giờ học tập
|
Mã học phần
tiên quyết
|
Lí thuyết
|
Thực
hành
|
Tự
học
|
I
|
|
Khối kiến thức chung
|
21
|
|
|
|
|
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
|
1
|
PHI1006
|
Triết học Mác - Lênin
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
Marxist - Leninist Philosophy
|
2
|
PEC1008
|
Kinh tế chính trị Mác -Lênin
|
2
|
30
|
0
|
70
|
PHI1006
|
Marxist-Leninist Political Economy
|
3
|
PHI1002
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
2
|
28
|
4
|
68
|
PHI1006
|
Scientific Socialism
|
4
|
HIS1001
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
2
|
28
|
4
|
68
|
|
History of Vietnamese Communist Party
|
5
|
POL1001
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
28
|
4
|
68
|
|
Ho Chi Minh's Ideology
|
6
|
THL1057
|
Nhà nước và pháp luật đại cương
|
2
|
30
|
0
|
70
|
|
General State and Law
|
7
|
HUS1011
|
Tin học cơ sở
|
3
|
10
|
40
|
100
|
|
General to Informatics
|
8
|
|
Ngoại ngữ B1
|
5/35
|
|
|
|
|
Foreign Language B1
|
|
FLF1107
|
Tiếng Anh B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
English B1
|
|
FLF1207
|
Tiếng Nga B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
Russian B1
|
|
FLF1307
|
Tiếng Pháp B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
French B1
|
|
FLF1407
|
Tiếng Trung Quốc B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
Chinese B1
|
|
FLF1507
|
Tiếng Đức B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
German B1
|
|
FLF1607
|
Tiếng Nhật Bản B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
Japanese B1
|
|
FLF1707
|
Tiếng Hàn Quốc B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
Korean B1
|
9
|
CME1000
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
8
|
|
|
|
|
National Defence Education
|
10
|
PES1000
|
Giáo dục thể chất
|
4
|
|
|
|
|
Physical Education
|
11
|
HUS1012
|
Kỹ năng bổ trợ
|
3
|
31
|
14
|
105
|
|
Soft skills
|
II
|
|
Khối kiến thức theo lĩnh vực
|
5/13
|
|
|
|
|
12
|
HUS1021
|
Khoa học trái đất và sự sống
|
3
|
33
|
24
|
93
|
|
Earth and Life Sciences
|
13
|
HUS1022
|
Nhập môn Internet kết nối vạn vật
|
2
|
24
|
12
|
64
|
|
Introduction to Internet of Things
|
14
|
HUS1023
|
Nhập môn phân tích dữ liệu
|
2
|
20
|
20
|
60
|
|
Introduction to Data Analysis
|
15
|
HUS1024
|
Nhập môn Robotics
|
3
|
30
|
20
|
100
|
|
Introduction to Robotics
|
16
|
HIS1056
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
Introduction to Vietnamese Culture
|
III
|
|
Khối kiến thức theo khối ngành
|
22
|
|
|
|
|
III.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
18
|
|
|
|
|
17
|
MAT1101
|
Xác suất thống kê
|
3
|
27
|
36
|
87
|
|
Probability and Statistics
|
18
|
PHY1159
|
Vật lý đại cương 1
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
General Physics 1
|
19
|
CHE1080
|
Hoá học đại cương
|
3
|
42
|
0
|
108
|
|
General Chemistry
|
20
|
CHE1081
|
Hoá học hữu cơ
|
3
|
35
|
20
|
95
|
|
Organic chemistry
|
21
|
CHE1057
|
Hoá học phân tích
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1080E /
CHE1080
|
Analytical Chemistry
|
22
|
CHE1173
|
Hoá lý
|
3
|
45
|
0
|
105
|
CHE1080
|
Physical chemistry
|
III.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
4/8
|
|
|
|
|
23
|
CHE1069
|
Thực tập hoá học đại cương
|
2
|
0
|
60
|
40
|
|
General Chemistry Lab
|
24
|
CHE1020
|
Thực tập Hoá học hữu cơ
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE1081
|
Organic chemistry Lab
|
25
|
CHE1021
|
Thực tập hoá học phân tích
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE1057
|
Analytical chemistry Lab
|
26
|
PHY1104
|
Thực hành vật lý đại cương
|
2
|
0
|
60
|
40
|
PHY1100
PHY1103/
PHY1159
|
General Physics Practice
|
IV
|
|
Khối kiến thức theo nhóm ngành
|
41
|
|
|
|
|
IV.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
26
|
|
|
|
|
27
|
BIO1187
|
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học sự sống
|
3
|
45
|
0
|
105
|
|
Research methodology in Life Science
|
28
|
BIO1254
|
Tiếng Anh chuyên ngành Sinh học
|
2
|
30
|
0
|
70
|
FLF1107
|
Scientific English in Biology
|
29
|
BIO3178
|
Sinh học tế bào
|
3
|
25
|
30
|
95
|
|
Cell Biology
|
30
|
BIO1164
|
Hoá sinh học
|
3
|
30
|
30
|
90
|
BIO3178
|
Biochemistry
|
31
|
BIO1249
|
Di truyền học
|
3
|
30
|
30
|
90
|
BIO3178
|
Genetics
|
32
|
BIO1202
|
Sinh học phân tử
|
3
|
30
|
30
|
90
|
BIO3178
|
Molecular Biology
|
33
|
BIO1241
|
Vi sinh vật học
|
3
|
30
|
30
|
90
|
BIO1249/BIO2047
|
Microbiology
|
34
|
BIO1253
|
Thống kê sinh học
|
3
|
20
|
50
|
80
|
MAT1101
|
Biostatistics
|
35
|
BIO1213
|
Sinh lý học người và động vật
|
3
|
30
|
30
|
90
|
BIO2058/BIO1206
|
Human and Animal Physiology
|
IV.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
15/33
|
|
|
|
|
36
|
BIO1116E
|
Sinh học phát triển
|
3
|
30
|
30
|
90
|
BIO3178
|
Developmental Biology
|
37
|
BIO1176
|
Lý sinh học
|
3
|
35
|
20
|
95
|
BIO3178
|
Biophysics
|
38
|
BIO1184
|
Nguyên tắc phân loại sinh vật
|
3
|
45
|
0
|
105
|
BIO1157
|
Principles of Biological Systematics
|
39
|
BIO1190
|
Proteomic và sinh học cấu trúc
|
3
|
35
|
20
|
95
|
BIO1164/BIO1163/BIO2400E
|
Proteomics and Structural Biology
|
40
|
BIO1123E
|
Vi sinh vật học ứng dụng
|
3
|
45
|
0
|
105
|
BIO2403E/
BIO1241
|
Applied Microbiology
|
41
|
BIO1185
|
Nhập môn công nghệ sinh học
|
3
|
45
|
0
|
105
|
BIO1164
|
Introduction to Biotechnology
|
42
|
BIO1255E
|
Tin sinh học
|
3
|
35
|
20
|
95
|
BIO1164
|
Bioinformatics
|
43
|
BIO1209
|
Sinh học tiến hoá
|
3
|
35
|
20
|
95
|
BIO1249/BIO2047/BIO1053E
|
Evolutionary Biology
|
44
|
BIO3171E
|
Sinh học biển
|
3
|
45
|
0
|
105
|
BIO1155
|
Marine Biology
|
45
|
BIO1219
|
Sinh thái học ứng dụng
|
3
|
45
|
0
|
105
|
BIO3258/BIO1135/ BIO1220
|
Applied Ecology
|
46
|
BIO1257
|
Bảo tồn và phát triển động thực vật Việt Nam
|
3
|
45
|
0
|
105
|
BIO1228
|
Conservation and Development of Flora and Fauna in Vietnam
|
V
|
|
Khối kiến thức ngành
|
43
|
|
|
|
|
V.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
24
|
|
|
|
|
47
|
BIO1228
|
Thực vật học
|
4
|
39
|
42
|
119
|
BIO3178
|
Botany
|
48
|
BIO1157
|
Động vật học động vật không xương sống
|
3
|
30
|
30
|
90
|
BIO3178
|
Invertebrate Zoology
|
49
|
BIO1155
|
Động vật học động vật có xương sống
|
3
|
30
|
30
|
90
|
BIO3178
|
Vertebrate Zoology
|
50
|
BIO3252
|
Sinh học người
|
3
|
30
|
20
|
100
|
BIO1212/BIO1213/BIO2420E
|
Human Biology
|
51
|
BIO1215
|
Sinh lý học thực vật
|
3
|
35
|
20
|
95
|
BIO1228
|
Plant Physiology
|
52
|
BIO1135
|
Cơ sở sinh thái học
|
3
|
35
|
20
|
95
|
BIO3441; BIO1210
|
Basic Ecology
|
53
|
BIO1179
|
Miễn dịch học
|
3
|
45
|
0
|
105
|
BIO1164
|
Immunology
|
54
|
BIO1165
|
Thực tập thiên nhiên
|
2
|
10
|
40
|
50
|
BIO1228/BIO3356/BIO1227/BIO3200/BIO2129; BIO1135/BIO1220/BIO1134/BIO3206/BIO2131
|
Biological Field Studies
|
V.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
12
|
|
|
|
|
V.2.1
|
|
Nhóm 1: Chuyên sâu về Sinh học phân tử và tế bào
|
12/27
|
|
|
|
|
55
|
BIO1148
|
Di truyền học phân tử
|
3
|
35
|
20
|
95
|
BIO1249/BIO1146/BIO2203
|
Molecular genetics
|
56
|
BIO1106E
|
Di truyền học người
|
3
|
35
|
20
|
95
|
BIO1249/BIO1146/BIO2203
|
Human Genetics
|
57
|
BIO1161
|
Hoá sinh học các hợp chất có hoạt tính sinh học
|
3
|
35
|
20
|
95
|
BIO2202/BIO1164/BIO1160/BIO1163/BIO2400E
|
Biochemistry of Bioactive Compounds
|
58
|
BIO1109E
|
Enzym học
|
3
|
35
|
20
|
95
|
BIO2202/BIO1164/BIO1160
|
Enzymology
|
59
|
BIO1242
|
Vi sinh vật y học
|
3
|
33
|
24
|
93
|
BIO1241/BIO1235/BIO2204
|
Medical Microbiology
|
60
|
BIO1122E
|
Cơ sở vi sinh vật học phân tử
|
3
|
33
|
24
|
93
|
BIO1241/BIO1235/BIO2204
|
Basic Molecular Microbiology
|
61
|
BIO1194
|
Seminar tế bào gốc
|
3
|
15
|
60
|
75
|
BIO2058/BIO1205/BIO3178
|
Seminars in Stem Cells
|
62
|
BIO1114E
|
Sinh học khối u
|
3
|
35
|
20
|
95
|
BIO2201/BIO1202/BIO1200; BIO2203/BIO1249/BIO1146
|
Tumor Biology
|
63
|
BIO1243
|
Virus học cơ sở
|
3
|
45
|
0
|
105
|
BIO1241/BIO1241
|
Basic virology
|
V.2.2
|
|
Nhóm 2: Chuyên sâu về Sinh học cơ thể
|
12/27
|
|
|
|
|
64
|
BIO1111E
|
Nuôi cấy mô tế bào thực vật
|
3
|
45
|
0
|
105
|
BIO2058/BIO3178/BIO1205; BIO3255/BIO1215/BIO1214
|
Plant cell and tissue culture
|
65
|
BIO1217
|
Sinh lý sinh trưởng và phát triển thực vật
|
3
|
45
|
0
|
105
|
BIO1214/BIO1215/BIO3255
|
Plant Growth and Development
|
66
|
BIO1245
|
Dinh dưỡng khoáng ở thực vật
|
3
|
45
|
0
|
105
|
BIO1228/BIO1227/BIO3200
|
Mineral nutrition of plants
|
67
|
BIO1110E
|
Nội tiết học
|
3
|
45
|
0
|
105
|
BIO1213/BIO1212/BIO2128
|
Endocrinology
|
68
|
BIO1191
|
Proteomics miễn dịch
|
3
|
45
|
0
|
105
|
BIO1202/BIO1200/BIO2201
|
Immunoproteomics
|
69
|
BIO1115E
|
Sinh học phân tử người
|
3
|
45
|
0
|
105
|
BIO1201/BIO1202/BIO1200/BIO2201
|
Human Molecular Biology
|
70
|
BIO1133
|
Cơ sở phân tử của ung thư
|
3
|
45
|
0
|
105
|
BIO2201/BIO1202/BIO1200
|
Molecular Basic of Human Cancer
|
71
|
BIO1208
|
Sinh học thần kinh
|
3
|
45
|
0
|
105
|
BIO1213/BIO1212/BIO2128
|
Neurobiology
|
72
|
BIO1117E
|
Sinh lý tuần hoàn
|
3
|
45
|
0
|
105
|
BIO1212/BIO1213/BIO2128
|
Cardiovascular Physiology
|
V.2.3
|
|
Nhóm 3: Chuyên sâu về Đa dạng sinh học và Sinh thái học
|
12/27
|
|
|
|
|
73
|
BIO1166
|
Tiến hoá hình thái của thực vật hạt kín
|
3
|
45
|
0
|
105
|
BIO1228
|
Morphological evolution of angiosperm
|
74
|
BIO1145
|
Danh pháp thực vật
|
3
|
45
|
0
|
105
|
BIO1228/BIO1227/BIO3200
|
Botanical Nomenclature
|
75
|
BIO1112E
|
Phương pháp nghiên cứu thực vật
|
3
|
30
|
30
|
90
|
BIO1228/BIO1227/BIO3200
|
Plant Research Methods
|
76
|
BIO1103E
|
Côn trùng học
|
3
|
35
|
20
|
95
|
BIO3404/BIO1157/BIO1156/BIO3441
|
Entomology
|
77
|
BIO1232
|
Thuỷ sinh học
|
3
|
35
|
20
|
95
|
BIO3404/BIO1157/BIO1156
|
Hydrobiology
|
78
|
BIO1107E
|
Địa lý sinh vật
|
3
|
40
|
10
|
100
|
BIO2055/BIO1155/BIO2146
|
Biogeography
|
79
|
BIO1204
|
Sinh học quần thể
|
3
|
45
|
0
|
105
|
BIO1156/BIO3404/BIO1157
|
Population Biology
|
80
|
BIO1192
|
Quản lý các hệ sinh thái
|
3
|
45
|
0
|
105
|
BIO2055/BIO1155/BIO2146
|
Ecosystem Management
|
81
|
BIO1118E
|
Sinh thái học môi trường
|
3
|
45
|
0
|
105
|
BIO3258/BIO1135/BIO1134/BIO1220
|
Environmental Ecology
|
V.3
|
|
Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
7
|
|
|
|
|
82
|
BIO4071
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
7
|
75
|
60
|
215
|
|
Graduation Thesis
|
|
|
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
7/16
|
|
|
|
|
83
|
BIO1222
|
Tế bào và cơ thể
|
3
|
35
|
20
|
95
|
BIO2058/BIO3178
|
Cells and Organisms
|
84
|
BIO1128
|
Cá thể và quần thể
|
3
|
35
|
20
|
95
|
BIO2058/BIO3178
|
Organisms and Population
|
85
|
BIO1230
|
Thực vật và con người
|
2
|
30
|
0
|
70
|
BIO1228/BIO3200
|
Plants and Humanity
|
86
|
BIO1236
|
Vi sinh vật học công nghiệp
|
2
|
30
|
0
|
70
|
BIO2204/BIO1241
|
Industrial Microbiology
|
87
|
BIO1172
|
Kỹ thuật di truyền
|
2
|
30
|
0
|
70
|
BIO1164/BIO2202
|
Genetic Engineering
|
88
|
BIO1181
|
Môi trường và phát triển bền vững
|
2
|
30
|
0
|
70
|
BIO1135/BIO3258
|
Environment and Sustainable Development
|
89
|
BIO1188
|
Phương pháp nghiên cứu cá
|
2
|
30
|
0
|
70
|
BIO2055/BIO1155
|
Methods for fish research
|
|
|
Tổng cộng
|
132
|
|
|
|
|
Chú ý: Dấu “/” trong danh sách các học phần tiên quyết mang nghĩa “hoặc”.
1. Chuẩn đầu ra kiến thức (PK - Program Knowledge)
PK1. Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật, văn hóa, quốc phòng-an ninh, khoa học trái đất và sự sống trong nghề nghiệp và đời sống.
PK2. Vận dụng các kiến thức về phân tích dữ liệu, hệ thống thông tin toàn cầu để áp dụng trong học tập, nghiên cứu và sản xuất, thích ứng cao với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
PK3. Vận dụng các kiến thức cơ bản về Khoa học tự nhiên làm nền tảng để tiếp cận các kiến thức về Khoa học sự sống.
PK4. Áp dụng kiến thức cơ sở về Khoa học sự sống để tiếp thu các kiến thức chuyên sâu của ngành Sinh học.
PK5. Vận dụng các kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành đã được đào tạo để chủ trì/tham gia vào việc triển khai/tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ trong lĩnh vực liên quan đến sinh học.
PK6. Xác định được các kỹ thuật và công nghệ phù hợp trong lĩnh vực sinh học để áp dụng tại đơn vị công tác.
PK7. Đánh giá được các ý tưởng, giải pháp mới liên quan đến lĩnh vực khoa học sự sống để dự báo xu hướng phát triển trong tương lai.
2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng (PS - Program Skill)
PS1. Lựa chọn phương thức giao tiếp và trình bày về lĩnh vực chuyên môn bằng các phương tiện truyền thống và hiện đại. Trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
PS2. Tổ chức và sắp xếp công việc hợp lý; khởi nghiệp và tạo việc làm cho mình và cho người khác.
PS3. Thích ứng với thực trạng, mục tiêu và kế hoạch của đơn vị, tổ chức. Điều chỉnh được mục tiêu cá nhân phù hợp với thực tiễn công việc; thích ứng với các yêu cầu làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, thúc đẩy hoạt động nhóm và phát triển nhóm làm việc.
PS4. Kết hợp thành thạo các kỹ năng đã được học và rèn luyện vào thực tiễn công việc; sử dụng tốt các thiết bị và ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực sinh học.
PS5. Đánh giá hiệu quả triển khai và thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực sinh học và các lĩnh vực liên quan.
PS6. Thích ứng với những xu thế mới trong hội nhập và hợp tác quốc tế để bắt kịp với sự phát triển của thế giới.
3. Mức tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)
PR1. Tuân thủ hiến pháp, pháp luật, chủ trương, chính sách của tổ chức; trách nhiệm cao với cộng đồng và xã hội.
PR2. Duy trì học tập, rèn luyện thể chất và tác phong, phục vụ Tổ quốc; sẵn sàng đương đầu với khó khăn và chấp nhận rủi ro.
PR3. Hình thành tác phong làm việc chuyên nghiệp; giữ vững nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ.
PR4. Sẵn sàng lập kế hoạch, điều phối, quản lý và cải tiến các nhiệm vụ khoa học công nghệ.
PR5. Tự chủ trong học tập và nghiên cứu, biết tự định hướng, biết bảo vệ quan điểm cá nhân trước tập thể và trước pháp luật.
4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Sinh học có thể:
- Tham gia giảng dạy Sinh học ở các trường Đại học Khoa học cơ bản hàng đầu trong cả nước và các trường Đại học về Nông - Lâm - Thuỷ sản, Y - Dược,...
- Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về Sinh học như Sinh thái học, Tài nguyên và môi trường, Sinh học thực nghiệm, Công nghệ Sinh học, Sinh y ở các Viện nghiên cứu, các Trung tâm và Cơ quan nghiên cứu của các Bộ, Ngành, các trường Đại học.
- Làm việc ở các cơ quan quản lý có liên quan đến Sinh học và Môi trường của các ngành, bộ, sở, huyện, xã cũng như các cơ sở sản xuất trong nước và nước ngoài.
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Sinh học có khả năng và năng lực tự học tập, nâng cao trình độ chuyên môn và học các chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ/tiến sĩ, với nhiều cơ hội đào tạo trong nước và ở nước ngoài.
NGÀNH SINH HỌC (CTĐT CHUẨN)
MÃ XÉT TUYỂN: QHT08
KHOA SINH HỌC
Cung cấp các kiến thức cơ bản vững vàng về khoa học Sinh học; Đào tạo kỹ năng kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, trong lĩnh vực được đào tạo; Cung cấp các kỹ năng làm việc theo nhóm và phát huy tối đa năng lực cá nhân.
Đào tạo sinh viên có khả năng tư duy một cách hệ thống, logic và phân tích đa chiều. Phân tích và lựa chọn vấn đề ưu tiên để tìm ra cách giải quyết
Sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường có thể trở thành các cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy, nhà giáo, quản lý có liên quan đến lĩnh vực được đào tạo.
Liên hệ Khoa Sinh học:
Website: http://bio.hus.vnu.edu.vn/
Số điện thoại: 02438584734.

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn
+ Tiếng Anh: Standard Program
+ Tiếng Việt: Sinh học
+ Tiếng Anh: Biology
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Sinh học
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Biology
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo cử nhân Sinh học trang bị cho sinh viên phẩm chất đạo đức tốt, có kiến thức cơ bản và khả năng nghiên cứu, định hướng ứng dụng về khoa học sự sống, khả năng thực hành nghề nghiệp, thích ứng tốt với môi trường làm việc. Cử nhân Sinh học có chuyên môn và trình độ để có thể tham gia các bậc đào tạo cao hơn; làm việc tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu, sản xuất, cơ quan quản lý liên quan đến lĩnh vực sinh học trong nước và quốc tế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Về kiến thức: Sau khi học xong sinh viên có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và khoa học sự sống ở tất cả các cấp độ, từ sinh học phân tử, tế bào, cơ thể, … đến hệ sinh thái. Bên cạnh đó, chương trình đào tạo còn bổ sung các kiến thức liên quan đến cách thức hình thành, phát triển, tiến hóa, đặc điểm sinh hóa, sinh lý, trao đổi chất, di truyền, ... của từng nhóm đối tượng sinh học cụ thể để đáp ứng tốt thực tiễn công tác trong các lĩnh vực của khoa học sự sống.
- Về kỹ năng: Sau khi học xong sinh viên có được các phương pháp và kỹ thuật để nghiên cứu và triển khai ứng dụng về khoa học sự sống; giúp sinh viên có khả năng làm việc độc lập, tự chủ, sáng tạo, trách nhiệm cá nhân trong công việc và trong sự phát triển chung của xã hội; có khả năng đưa ra giải pháp về các vấn đề chuyên môn; có tư duy phân tích đa chiều, logic; vận dụng để đưa kiến thức vào thực tế, phát triển bản thân, khởi nghiệp, các kỹ năng làm việc nhóm, quản lý lãnh đạo, giao tiếp, kỹ năng ngoại ngữ đạt chuẩn bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để phục vụ các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực Sinh học và các lĩnh vực liên quan.
- Về mức tự chủ và trách nhiệm: Duy trì học tập, rèn luyện, phục vụ Tổ quốc; phẩm chất chính trị tốt, tác phong chuyên nghiệp, giữ vững đạo đức nghề nghiệp.
3. Thông tin tuyển sinh
Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.
3.1. Hình thức tuyển sinh
Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.
3.2. Đối tượng dự tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Phù hợp với đối tượng tuyển sinh hàng năm theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh
Theo Đề án tuyển sinh được Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt hàng năm.
Sinh viên tốt nghiệp ngành Sinh học có thể làm việc và phát huy tốt những kiến thức, kỹ năng học được tại các cơ sở đào tạo và nghiên cứu, triển khai ứng dụng về các lĩnh vực Sinh học, Nông học, Lâm học, Thuỷ - Hải sản, Sinh thái, Tài nguyên, Môi trường, Y học, Dược học,... từ trung ương đến địa phương và dễ dàng học lên ở các bậc cao hơn.
Trong thời gian học tập, sinh viên có cơ hội nhận được học bổng tài trợ của nhiều tổ chức trong và ngoài nước cũng như cơ hội được đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên thường làm việc tại các viện, trường, doanh nghiệp như:
Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Vệ sinh Dịch tế Trung ương, Viện Di truyền nông nghiệp, Viện Chăn nuôi, Viện kiểm định thuốc Trung ương, Viện Công nghệ thực phẩm…
Các tổng cục, cục như Tổng cục Môi trường, Tổng cục Thủy sản
Các Phòng - Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,... ở các tỉnh thành trong cả nước
Dự án nước ngoài và các tổ chức phi chính phủ (NGOs)
Công ty, các doang nghiệp liên quan đến lĩnh vực Sinh học.
Kết quả điều tra về việc làm của sinh viên tốt nghiệp năm 2016, tỷ lệ sinh viên có việc làm là 87%.

Học phí năm học 2024 - 2025: 3.700.000 đồng/ tháng
Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo: Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kỹ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm trước.
Học bổng: Ngoài các học bổng theo quy địnhchung của Nhà nước, của Trường, sinh viên theo học tại Khoa Sinh học cũng như ngành Sinh học còn nhận được nhiều loại học bổng khác.

Các bạn sinh viên nhận học bổng của GS. Võ Quý
“Điều tra các chất có hoạt tính sinh học mới từ hai loài vi khuẩn lam Anabaena sp. và Nostoc sp. phân lập tại VN”. Đề tài cấp Nhà nước (Nafosted), mã số 106.16-2012.24.

Sản phẩm men vi sinh hỗ trợ đường ruột ở người

Sản phẩm men vi sinh hỗ trợ tiêu hóa ở tôm
“Nghiên cứu các chất ức chế protease của HIV nhằm phát triển thuốc điều trị AIDS”. Đề tài độc lập cấp nhà nước, mã số ĐT-PTNTĐ.2012-G/02.

Sản phẩm KIT phát hiện đồng thời 3 virus HBV, HCV và HIV bằng PCR
https://bio.hus.vnu.edu.vn/nghien-cuu-khoa-hoc/san-pham-khoa-hoc-cong-nghe/

Chủ tịch nước Trần Đại Quang thăm Phòng thí nghiệm tại Khoa Sinh học

Sinh viên nhận giải thưởng tham gia nghiên cứu khoa học

Thực tập trong phòng thí nghiệm

Thực tập ngoài thiên nhiên

Tham gia hoạt động thể thao

Hoạt động ngoại khóa
Nhiều sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành sinh học thành đạt.

Anh Cao Tiến Dũng - Cựu sinh viên K41 Khoa Sinh học- hiện nay là Giám đốc Công ty cổ phần vật tư khoa học Biomedic

Bà Nguyễn Thị Thanh Tâm cựu Sinh viên Khoa Sinh hoc - Giám đốc công ty BCE Việt nam

Tiến sỹ Đỗ Thị Phúc cựu sinh viên cử nhân khoa học Tài năng khoa Sinh học được chọn trao học bổng Nhà nghiên cứu khoa học nữ tài năng năm 2016 của L’Oreal - UNESCO for women in science
