Ngành học
  • Giới thiệu chung
  • Chuẩn đầu ra
  • Khung chương trình đào tạo
  • Triển vọng nghề nghiệp
  • Học phí, học bổng và môi trường học
  • Nghiên cứu ứng dụng
  • Hoạt động sinh viên
  • Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu
  • Đánh giá của nhà tuyển dụng

NGÀNH KHOA HỌC DỮ LIỆU

MÃ XÉT TUYỂN: QHT93

KHOA TOÁN – CƠ – TIN HỌC

Mỗi ngày, các cá nhân và tổ chức tạo ra khoảng 2,5 tỉ gigabyte dữ liệu. Đơn cử, một ngày có trung bình có 5 tỉ video được đăng tải lên Youtube, mỗi giây có khoảng 40.000 lượt tìm kiếm Google ... nhưng chỉ hơn 1% trong số dữ liệu khổng lồ đó được phân tích. Khai thác và tận dụng được kho thông tin quý giá này là một yếu tố quyết định thành công. Tuy nhiên, để phát huy tối đa sức mạnh của nguồn dữ liệu này cần sự góp sức lớn của các nhà khoa học dữ liệu, những người sẽ chuyển nguồn dữ liệu thô thành thông tin,  tri thức có giá trị. Khoa học dữ liệu là khoa học liên ngành liên quan đến việc nghiên cứu, phân tích, mô hình hoá và trích rút thông tin, phát hiện tri thức từ các tập dữ liệu rất lớn, tồn tại dưới nhiều các định dạng khác nhau, ứng dụng trong hầu khắp các lĩnh vực: khoa học kĩ thuật, khoa học trái đất và sự sống, khoa học xã hội và nhân văn, kinh tế, quản trị kinh doanh, các lĩnh vực dịch vụ v.v.

Chương trình đào tạo ngành Khoa học dữ liệu trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng thuộc 3 lĩnh vực chính, gồm Khoa học máy tính, Thống kê và Toán ứng dụng, đều là các thế mạnh của Khoa Toán – Cơ – Tin học. Tốt nghiệp ngành này, sinh viên thành thạo các kĩ năng về lập trình, lưu trữ và tổ chức dữ liệu,  mô hình hoá, phân tích dữ liệu bằng thống kê, các kĩ thuật học máy, trực quan hoá và diễn giải dữ liệu.

Bên cạnh kiến thức chuyên môn, sinh viên được chú trọng rèn luyện các kĩ năng mềm thông qua các bài giảng kĩ năng mềm của các chuyên gia đến từ các doanh nghiệp tuyển dụng, kì thực tập nghiên cứu khoa học, và các kì thực tập thực tế tại doanh nghiệp.

 

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

- Tên chương trình đào tạo:  

+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn

+ Tiếng Anh: Standard Program 

- Tên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt: Khoa học dữ liệu

+ Tiếng Anh: Data Science

- Mã số ngành đào tạo: 7460108

- Trình độ đào tạo: Đại học

- Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân

- Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt

- Thời gian đào tạo: 4 năm

- Tên văn bằng tốt nghiệp:

+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Khoa học dữ liệu

+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Data Science

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

Mục tiêu của chương trình Khoa học dữ liệu là đào tạo nguồn nhân lực có tính cạnh tranh cao trên thị trường lao động trong thời kì hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. 

Khoa học dữ liệu là một lĩnh vực đang phát triển nhanh chóng, mở ra cho sinh viên những con đường lập nghiệp thú vị và cơ hội học tập nâng cao. Chuyên ngành đào tạo Khoa học dữ liệu cung cấp cho sinh viên nền tảng kiến thức dựa trên 3 lĩnh vực: khoa học máy tính, thống kê và toán học nhằm phân tích và xử lí các tập dữ liệu lớn và phức tạp. Sinh viên ngành Khoa học dữ liệu sẽ được trang bị kiến thức lí thuyết về các phương pháp và thuật toán trong khoa học dữ liệu cũng như thực tiễn sử dụng các phương pháp khoa học dữ liệu.

2.2. Mục tiêu cụ thể:     

Chương trình đào tạo ngành Khoa học dữ liệu có các mục tiêu cụ thể như sau.

Về kiến thức:

- Trang bị kiến thức chung về khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật, văn hóa, quốc phòng-an ninh, khoa học trái đất và sự sống.

- Trang bị kiến thức lập trình máy tính, quản trị cơ sở dữ liệu, các mô hình học máy, các phương pháp phân tích thống kê, các phương pháp mô hình hoá và tính toán trong khoa học dữ liệu và các phương pháp đánh giá, diễn giải dữ liệu.

Về kĩ năng:

- Trang bị kĩ năng về Khoa học dữ liệu, kĩ năng thực hành nghề nghiệp, đảm bảo cho sinh viên có khả năng thích ứng cao với môi trường làm việc.

- Nâng cao kĩ năng thực hành, khả năng nắm bắt, tiếp cận và ứng dụng các thành tựu khoa học tiên tiến vào thực tiễn nghề nghiệp trong lĩnh vực Khoa học dữ liệu.

- Nâng cao trình độ tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh sử dụng trong chuyên môn cho sinh viên. Sau khi được đào tạo, sinh viên có trình độ tiếng Anh tốt tối thiểu tương đương bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, tự tin trong giao tiếp và có khả năng sử dụng tiếng Anh trong chuyên môn. 

- Rèn luyện các kĩ năng làm việc nhằm hội nhập quốc tế tốt.

Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm:

- Rèn luyện khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm; tự chủ và sáng tạo trong học tập và nghiên cứu, sẵn sàng chia sẻ kiến thức, hỗ trợ cộng đồng; có đạo đức xã hội và đạo đức nghề nghiệp, chịu trách nhiệm cá nhân trước tập thể.

3. Thông tin tuyển sinh

Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.

3.1. Hình thức tuyển sinh

Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.

3.2. Đối tượng dự tuyển

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

- Phù hợp với đối tượng tuyển sinh hàng năm theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.

3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh

Quy mô tuyển sinh theo chỉ tiêu được Đại học Quốc gia Hà Nội giao hàng năm.

1. Chuẩn đầu ra về kiến thức (PK - Program Knowledge)

PK 1.  Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật, văn hóa, quốc phòng-an ninh, khoa học trái đất và sự sống trong nghề nghiệp và đời sống.

PK 2. Thiết kế, cài đặt và kiểm thử các phần mềm ứng dụng, sử dụng các kiến thức về lập trình và tổ chức máy tính.

PK 3. Thiết kế, tổ chức, quản trị các hệ cơ sở dữ liệu, đặc biệt là các kho dữ liệu lớn, sử dụng các kiến thức về cơ sở toán học, lập trình và tổ chức máy tính.

PK 4. Mô hình hoá, đề xuất, thiết kế, đánh giá và tối ưu hoá giải pháp cho các bài toán trong lĩnh vực khoa học dữ liệu, vận dụng các kiến thức cơ sở toán học, tối ưu hoá, xác suất thống kê, cấu trúc dữ liệu và thuật toán, các phương pháp học máy và khai phá dữ liệu và các kiến thức liên ngành.

PK 5. Đánh giá và diễn giải các bộ dữ liệu đa dạng sử dụng các kĩ thuật, công cụ hiện đại và kiến thức liên ngành. Dự báo, hỗ trợ quyết định bằng việc sử dụng hiệu quả sáng tạo thông tin, tri thức ẩn khai thác được từ dữ liệu.

PK 6. Lập kế hoạch, tổ chức, giám sát thực hiện các hoạt động xây dựng hệ thống thông tin và hoạt động nghiên cứu phát triển khoa học công nghệ, sử dụng các kiến thức về hệ thống thông tin, phương pháp nghiên cứu khoa học và các kiến thức bổ trợ.

2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng (PS - Program Skill)

PS1. Lựa chọn phương thức giao tiếp và trình bày về lĩnh vực chuyên môn bằng các phương tiện truyền thống và hiện đại. Trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn bậc 3 khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam.

PS2. Tổ chức và sắp xếp công việc hợp lý. Khởi nghiệp và tạo việc làm cho mình và cho người khác.

PS3. Kết hợp và sử dụng thành thạo các công cụ công nghệ thông tin như các ngôn ngữ lập trình, các ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu, các công cụ thống kê, công cụ trực quan hóa dữ liệu,… Thích nghi với các thay đổi liên tục trong môi trường khoa học công nghệ, các công nghệ mới trong lĩnh vực phân tích dữ liệu.

PS4. Phát hiện, đánh giá, phân tích vấn đề, đề xuất, mô hình hóa, tối ưu hóa giải pháp cho các bài toán lí thuyết và thực tế, các hệ thống thông tin theo các xu hướng hiện đại trong khoa học dữ liệu.  Tổ chức và xử lý thông tin, phát hiện tri thức từ các kho dữ liệu bằng các phương pháp học máy, khai phá dữ liệu.

PS5. Thẩm định, đánh giá, phản biện và đề xuất các giải pháp thay thế cho các vấn đề liên quan đến khoa học dữ liệu trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi.

PS6. Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên theo nhóm. Phân tích kết quả thực hiện từ đó rút kinh nghiệm hoặc phát huy cho các nhiệm vụ tiếp theo.

3. Mức tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)

PR1. Tuân thủ hiến pháp, pháp luật, chủ trương, chính sách của tổ chức; trách nhiệm cao với cộng đồng và xã hội. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp như ý thức về quyền sở hữu trí tuệ, bảo mật và an toàn thông tin, bảo vệ quyền riêng tư.

PR2. Duy trì học tập, rèn luyện thể chất và tác phong, phục vụ Tổ quốc; sẵn sàng đương đầu với khó khăn và chấp nhận rủi ro.

PR3. Thích ứng với các yêu cầu làm việc độc lập và làm việc theo nhóm (đơn hoặc đa ngành, đa lĩnh vực); thúc đẩy hoạt động nhóm và phát triển nhóm làm việc, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.

PR4. Sẵn sàng hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định.

PR5. Tự chủ trong học tập và nghiên cứu, tự định hướng, bảo vệ quan điểm cá nhân và đưa ra kết luận chuyên môn.

PR6. Tổ chức, lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá hiệu quả các hoạt động.

4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Khoa học dữ liệu có thể đảm nhận các vị trí như:

- Các vị trí nhà quản lí dữ liệu, chuyên gia phân tích dữ liệu, chuyên gia dữ liệu lớn, chuyên gia tư vấn tại các doanh nghiệp cho các dự án quản lí và khai thác dữ liệu;

- Lập trình viên, Quản trị dự án, Trưởng phòng (tùy theo năng lực thực tế) tại các doanh nghiệp, trung tâm công nghệ thông tin;

- Nghiên cứu viên tại các trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D) trong lĩnh vực khoa học dữ liệu trong các trường đại học, viện nghiên cứu, doanh nghiệp và cơ sở sản xuất;

- Giảng viên, nghiên cứu viên, chuyên viên kĩ thuật tại các đơn vị trường viện trong lĩnh vực khoa học dữ liệu. 

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo Khoa học dữ liệu được trang bị tốt các kiến thức cơ sở và chuyên ngành, có kĩ năng thực hành tốt, có khả năng tư duy, nghiên cứu độc lập và làm việc theo nhóm. Sinh viên tốt nghiệp đủ điều kiện và có nhu cầu học tập nâng cao trình độ trong lĩnh vực chuyên môn của mình sẽ có thể học tiếp ở bậc Thạc sĩ, Tiến sĩ các chuyên ngành thuộc các lĩnh vực Khoa học dữ liệu, Trí tuệ nhân tạo, Khoa học máy tính và thông tin và các lĩnh vực khác liên quan.  

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của CTĐT (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh, kỹ năng bổ trợ):

127 tín chỉ

-  Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh, kỹ năng bổ trợ):

21 tín chỉ

-  Khối kiến thức theo lĩnh vực:

5 tín chỉ

-  Khối kiến thức theo khối ngành:

3 tín chỉ

-  Khối kiến thức theo nhóm ngành:

28 tín chỉ

-  Khối kiến thức ngành 

70 tín chỉ

      + Bắt buộc:

35 tín chỉ

 

      + Tự chọn:

28/63 tín chỉ

 

    + Khoá luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp:

7 tín chỉ

 

Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo: 

- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá. 

- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học. 

- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại: 

+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.

+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.

+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết,  học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức: 

Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành

- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.

 

2. Khung chương trình đào tạo

STT

học phần

Học phần

Số tín chỉ

Số giờ học tập

Mã số

học phần

tiên quyết

Lí thuyết

Thực hành

Tự học

I

 

Khối kiến thức chung

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

21

       

1

PHI1006

Triết học Mác - Lênin
Marxist - Leninist Philosophy

3

42

6

102

 

2

PEC1008

Kinh tế chính trị Mác - Lênin
Marxist-Leninist Political Economy

2

30

0

70

PHI1006

3

PHI1002

Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific socialism

2

28

4

68

PHI1006

4

HIS1001

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
History of Vietnamese Communist Party

2

28

4

68

 

5

POL1001

Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh's Ideology

2

28

4

68

 

6

THL1057

Nhà nước và pháp luật đại cương
General State and Law

2

30

0

70

 

7

HUS1011

Tin học cơ sở
General Informatics

3

10

40

100

 

8

 

Ngoại ngữ B1
Foreign Language B1

5/15

       
 

FLF1107

Tiếng Anh B1
English B1

5

25

50

175

 
 

FLF1207

Tiếng Nga B1
Russian B1

5

25

50

175

 
 

FLF1307

Tiếng Pháp B1
French B1

5

25

50

175

 
 

FLF1407

Tiếng Trung Quốc B1
Chinese B1

5

25

50

175

 
 

FLF1507

Tiếng Đức B1
German B1

5

25

50

175

 
 

FLF1607

Tiếng Nhật Bản B1
Japanese B1

5

25

50

175

 
 

FLF1707

Tiếng Hàn Quốc B1
Korean B1

5

25

50

175

 

9

CME1000

Giáo dục quốc phòng-an ninh
National Defence Education

8

       

10

PES1000

Giáo dục thể chất
Physical Education

4

       

11

HUS1012

Kỹ năng bổ trợ
Soft skills

3

31

14

105

 

II

 

Khối kiến thức theo lĩnh vực

5

       

12

HUS1021

Khoa học Trái Đất và sự sống
Earth and Life Sciences

3

33

24

93

 

13

HUS1022

Nhập môn Internet kết nối vạn vật
Introduction to Internet of Things

2

24

12

64

 

14

HUS1023

Nhập môn phân tích dữ liệu
Introduction to Data Analysis

2

20

20

60

 

15

HUS1024

Nhập môn Robotic
Introduction to Robotics

3

30

20

100

 

16

HIS1056

Cơ sở văn hóa Việt Nam
Introduction to Vietnamese Culture

3

42

6

102

 

III

 

Khối kiến thức theo khối ngành

3

       

17

MAT2505

Lập trình cơ bản

Introduction to Programming

3

22

46

82

HUS1011

IV

 

Khối kiến thức theo nhóm ngành

28

       

18

MAT2400

Đại số tuyến tính

Linear Algebra

5

50

50

150

 

19

MAT2501

Giải tích 1

Calculus 1

4

40

40

120

 

20

MAT2502

Giải tích 2

Calculus 2

4

40

40

120

MAT2501

21

MAT2503

Giải tích 3

Calculus 3

2

15

30

55

MAT2502

22

MAT2403

Phương trình vi phân

Differential Equations

3

30

30

90

MAT2400

MAT2501

23

MAT2323

Xác suất - Thống kê

Probability - Statistics

4

45

30

125

MAT2502

24

MAT2407

Tối ưu hóa 

Optimization

3

30

30

90

MAT2301/

MAT2321/

MAT2400 MAT2303/

MAT2502

25

MAT1204

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methodology

3

15

60

75

MAT3507 MAT3514

V

 

Khối kiến thức ngành 

70

       

V.1

 

Các học phần bắt buộc

35

       

26

MAT2034

Giải tích số

Numerical Analysis

3

30

30

90

MAT2502

MAT2403

27

MAT3500

Toán rời rạc

Discrete Mathematics

4

45

30

125

 

28

MAT3557

Môi trường lập trình Linux

Linux Programming Environment

2

15

30

55

 

29

MAT1202

Lập trình hướng đối tượng

Object Oriented Programming

3

22

46

82

MAT2505

30

MAT3514

Cấu trúc dữ liệu và thuật toán

Data Structures and Algorithms

4

40

40

120

MAT2505

31

MAT3507

Cơ sở dữ liệu

Databases

4

40

40

120

MAT2505

32

MAT3378

Quản trị dữ liệu lớn

Management of big and complex data

3

24

42

84

MAT3507

MAT1202

33

MAT3148

Tính toán song song

Parallel computing

3

30

30

90

MAT3514

34

MAT3379

Phân tích hồi quy và ứng dụng

Applied Regression Analysis

3

24

42

84

MAT2323

MAT2400

MAT2505

35

MAT3533

Học máy

Machine learning

3

30

30

90

MAT2406/

MAT2323

36

MAT3381

Thực tập thực tế về Khoa học dữ liệu

Project in Data Science

3

0

90

60

MAT1202

MAT3507

MAT3378

V.2

 

Các học phần tự chọn

28

       

V.2.1

 

Tự chọn về kĩ năng phần mềm

4/6

       

37

MAT3382

Lập trình cho Khoa học dữ liệu
Programming for Data Science

2

14

32

54

MAT3514

38

MAT3383

Trực quan hóa thông tin

Information Visualization 

2

15

30

55

 

39

MAT1209

Tự động hóa

Autonomous Robotics

2

0

30

70

MAT3533

V.2.2

 

Tự chọn về khoa học máy tính

6/9

       

40

MAT3385

Cơ sở dữ liệu Web và hệ thống thông tin
Web Database and Information Systems

3

30

30

90

MAT1202

MAT3507

41

MAT3504

Thiết kế và đánh giá thuật toán
Algorithms Design and Analysis

3

30

30

90

MAT3514

42

MAT3508

Nhập môn trí tuệ nhân tạo
Introduction to Artificial Intelligence

3

30

30

90

MAT3507 MAT1202

V.2.3

 

Tự chọn về Thống kê và Khai phá dữ liệu

9/15

       

43

MAT3534

Khai phá dữ liệu

Data mining

3

30

30

90

MAT3507MAT2323

44

MAT3386

Phương pháp tính toán trong thống kê và khoa học dữ liệu
Computational Methods in Statistics and Data Science

3

15

60

75

MAT2323

45

MAT3387

Kĩ thuật lấy mẫu khảo sát
Survey Sampling Techniques

3

30

30

90

MAT2323

46

MAT3388

Phân tích chuỗi thời gian
Analysis of Time Series

3

30

30

90

MAT2323

47

MAT3389

Quy hoạch thực nghiệm Introduction to Design of Experiments

3

30

30

90

MAT2323

V.2.3

 

Tự chọn về ứng dụng Khoa học dữ liệu 

9/27

       

48

MAT3390

Nhập môn Tin sinh học
Introduction to Bioinformatics

3

30

30

90

MAT2505

MAT3514

49

MAT3391

Hệ thống thông tin địa lí

Introduction to GIS

3

30

30

90

MAT3507

50

MAT3392

Ứng dụng dữ liệu lớn trong quản lí rủi ro tai biến thiên nhiên

Big data in risk management of natural disasters

3

30

30

90

MAT3507

MAT2323

51

MAT3393

Khai thác dữ liệu trong Hóa học

Data mining in Chemistry

3

30

30

90

MAT3533

52

MAT3394

Mô hình toán sinh thái
Mathematical Ecology

3

40

10

100

MAT2403

53

MAT3562

Thị giác máy tính
Computer Vision

3

30

30

90

MAT2301/

MAT2400

MAT3533

54

MAT3395

Lí thuyết trò chơi
Game Theory

3

40

10

100

MAT2323

55

MAT3535

Tìm kiếm thông tin
Information Retrieval 

3

30

30

90

MAT3514

MAT2323

56

MAT3399

Xử lí ngôn ngữ tự nhiên và học sâu

Natural Language Processing with Deep Learning

3

24

42

84

MAT3533

V.3

 

Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7

       

57

MAT4083

Khóa luận tốt nghiệp

Graduation Thesis

7

75

60

215

 

58

 

Các học phần thay thế Khóa luận 

tốt nghiệp

         

59

MAT3397

Một số vấn đề ứng dụng của khoa học dữ liệu

Selected topics on data science application

4

10

100

90

MAT3533

60

MAT3398

Một số chủ đề trong mô hình hóa và phân tích dữ liệu

Topics in Modeling and Data Analysis

3

15

60

75

MAT3533

   

Tổng cộng

127

       

Chú ý. Dấu “/” trong danh sách các học phần tiên quyết mang nghĩa “hoặc”.

Triển vọng nghề nghiệp

Năm 2019, ngành KHDL lọt vào top 10 ngành có nhu cầu cao nhất tại Mỹ

https://www.whatcareerisrightforme.com/blog/top-10-most-in-demand-usa-jobs/

và lọt top 25 ngành có thu nhập cao nhất tại Mỹ https://www.glassdoor.com/research/jobs-companies-2019/

Qua khảo sát nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp bằng khảo sát online và hỏi trực tiếp các doanh nghiệp tham gia ngày hướng nghiệp của Khoa. Kết quả cho thấy 100% các doanh nghiệp được hỏi đều cho rằng họ đang rất cần tuyển dụng nhân lực phân tích dữ liệu, đặc biệt là nhân lực phân tích dữ liệu trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, viễn thông. Tổng hợp kết quả điều tra trên 20 doanh nghiệp được hỏi được chọn ngẫu nhiên theo các lĩnh vực hoạt động khác nhau cho thấy nhu cầu tuyển dụng hàng năm chỉ của 20 doanh nghiệp này đã vào khoảng 320 nhân sự tốt nghiệp ngành Khoa học dữ liệu một năm. Các công ty thuộc các tập đoàn lớn như Viettel, FPT đều sẵn sàng tuyển ít nhất 50 chuyên gia phân tích dữ liệu mỗi năm.

1. Học phí

Học phí theo quy định của Nhà nước năm 2024-2025 là 1.640.000 đồng/ tháng/ 1 sinh viên.

Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo: Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ.

2. Học bổng

  • Học bổng khuyến khích học tập theo quy định của ĐHQGHN.
  • Các học bổng tài trợ: Tập đoàn VinGroup, Honda, BIDV, Misubishi,…
  • Học bổng phát triển ngành Toán học.
  • Học bổng của cựu sinh viên Khoa Toán – Cơ – Tin học.

3. Môi trường học tập

  • Cơ sở vật chất: Hệ thống phòng máy tính hiện đại, Phòng thí nghiệm về khoa học dữ liệu hỗ trợ việc học tập của sinh viên.
  • Thư viện: Sinh viên được sử dụng thư viện của ĐHQGHN với hệ thống tài liệu phong phú.
  • Giảng viên: Đội ngũ giảng viên của Khoa có 5 Giáo sư, 14 Phó Giáo sư và 41 Tiến sĩ.
  • Nhiều câu lạc bộ giải trí và học thuật: Guitar, Khiêu vũ, Toán – Tin,..

Một số hướng nghiên cứu ứng dụng của ngành Khoa học dữ liệu

tại Khoa Toán-Cơ-Tin học

Các nhóm nghiên cứu ứng dụng toán học và khoa học máy tính của Khoa đã và đang tham gia thực hiện nhiều đề tài ứng dụng theo đơn đặt hàng của các doanh nghiệp.

Một số hướng nghiên cứu ứng dụng trong 3 năm gần đây được tóm tắt trong bảng sau:

No.

Hướng nghiên cứu

Ứng dụng

1.

Sử dụng các kĩ thuật lưu trữ và phân tích dữ liệu lớn kết hợp tri thức ngành để tạo khác biệt và đổi mới, tăng chất lượng, và tính hiệu quả của các mô hình kinh doanh.

Ứng dụng trong nhiều doanh nghiệp quảng cáo và khuyến nghị.

2.

Sử dụng các công nghệ học tự động, xử lí ngôn ngữ tự nhiên, tìm kiếm thông tin để tăng cường độ chính xác tìm kiếm, đáp ứng yêu cầu cao của người dùng.

Ứng dụng trong các doanh nghiệp thương mại điện tử, bán hàng trực tuyến.

3.

Sử dụng các công nghệ học tự động, xác suất thống kê ứng dụng, xử lí đa ngôn ngữ và phân tích ý kiến của khách hàng để tìm các khía cạnh tích cực, tiêu cực trong những bình luận, phản hồi của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ.

Ứng dụng giải các bài toán khảo sát thị trường và dịch vụ khách hàng của nhiều doanh nghiệp đa ngành, đa lĩnh vực như hàng không, nhà hàng, khách sạn, dịch vụ lữ hành, phân tích mạng xã hội.

4.

Sử dụng các công nghệ học tự động, phân tích ngôn ngữ để xây dựng các hệ hỏi đáp tự động, cá nhân hoá, sinh ngôn ngữ tự nhiên.

Ứng dụng xây dựng các hệ thống hỏi đáp thông minh trong trí tuệ nhân tạo.

5.

Sử dụng các công nghệ nhận dạng ảnh và video để bóc tách tự động các đối tượng trong ảnh và video.

Ứng dụng xây dựng các hệ thống xử lí ảnh thông minh, điều khiển xe tự lái và robot.

6.

Sử dụng các công nghệ khai phá dữ liệu và học tự động tiên tiến để phân tích các giao dịch tài chính, phát hiện giao dịch giả mạo, tìm các mẫu hoạt động phổ biến. Nghiên cứu các công nghệ phân tích định lượng và dự báo.

Ứng dụng trong nhiều doanh nghiệp thuộc ngành bảo hiểm, ngân hàng, tài chính, chứng khoán, các quỹ bảo hiểm và đầu cơ.

7.

Sử dụng các thuật toán sinh số ngẫu nhiên mật mã và các kĩ thuật mã hoá dữ liệu để xác thực danh tính của người dùng, chống giả mạo.

Ứng dụng trong các giao dịch thương mại điện tử, xác thực và chữ kí số, công nghệ chuỗi khối.

8.

Sử dụng các lí thuyết dàn và đường cong elliptic để giải quyết một số bài toán quan trọng trong ngành mật mã học và phá mã.

Ứng dụng trong các ngành mật mã và cơ mật, trọng yếu, yêu cầu an ninh, an toàn cao.

9.

Sử dụng các thuật toán tối ưu và quy hoạch tiên tiến để giải quyết các bài toán trong các ngành kho vận, quy hoạch giao thông, dẫn đường bay cho máy bay, công nghiệp sản xuất.

Ứng dụng trong các ngành giao thông vận tải, kho vận, xí nghiệp, nhà máy công nghiệp.

10.

Sử dụng các kĩ thuật mô phỏng và các mô hình xác suất thống kê tiên tiến để dự báo biến đổi khí hậu, các hiện tượng khí tượng và thuỷ văn.

Ứng dụng trong các ngành dự báo thời tiết, biến đổi khí hậu, thuỷ văn, hải dương học.

Đối tác và khách hàng của các hướng nghiên cứu khoa học dữ liệu của Khoa gồm những doanh nghiệp lớn trong nước (Viettel, FPT, VinGroup, Vietnam Airlines,...) và nhiều doanh nghiệp nước ngoài (Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức,...).

Hoạt động sinh viên
Sinh viên tham gia Trường hè Toán học
Hoạt động sinh viên
Sinh viên tham gia thực tập tại công ty FPT Software
Hoạt động sinh viên
Sinh viên tham gia Teambuilding kết hợp tham quan doanh nghiệp
Hoạt động sinh viên
Sinh viên tình nguyện lên đường tham gia chương trình “Mùa hè xanh”
Hoạt động sinh viên
Doanh nghiệp tư vấn và tuyển dụng trực tiếp sinh viên Khoa Toán - Cơ - Tin học tại Trường
Giải bóng đá sinh viên nữ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỊA CHỈ: 334 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

Điện thoại: (84) 0243-8584615 / 8581419

Fax: (84) 0243-8523061

Email: hus@vnu.edu.vn - admin@hus.edu.vn

Cổng thông tin tuyển sinh Đại Học Quốc Gia Hà Nội: http://www.tuyensinh.vnu.edu.vn

LIÊN KẾT FACEBOOK

Bản quyền © Trường ĐHKHTN-ĐHQGHN