NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI (CTĐT CHUẨN)
MÃ XÉT TUYỂN: QHT12
KHOA ĐỊA LÝ
Là ngành đào tạo cung cấp các kiến thức chuyên môn toàn diện về lý luận và thực tiễn của khoa học Quản lý đất đai, về hệ thống pháp luật và công nghệ quản lý đất đai; đào tạo kỹ năng về công nghệ Địa chính như đo đạc và thu thập dữ liệu về đất đai bằng công nghệ toàn đạc, công nghệ GPS, công nghệ Viễn thám, công nghệ ảnh số,..., thành lập các bản đồ chuyên đề dưới dạng số, thiết kế và vận hành các hệ thống thông tin đất đai,...; có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực được đào tạo.
Giúp sinh viên có khả năng phát hiện vấn đề và áp dụng được những kiến thức đã học thực tế và thực tập trong lĩnh vực Quản lý đất đai để giải quyết vấn đề chuyên môn cũng như hội nhập nhanh với môi trường công tác trong tương lai.
Các cử nhân khoa học ngành Quản lý đất đai có thể giảng dạy trong lĩnh vực quản lý đất đai tại các trường đại học và cao đẳng, làm nghiên cứu hoặc chuyên viên quản lý tài nguyên, môi trường, xây dựng, quản lý và đánh giá các dự án phát triển đô thị, nông nghiệp, nông thôn, chuyên gia tư vấn và đo đạc địa chính, làm việc cho các tổ chức tài chính, bảo hiểm, ngân hàng đầu tư,… Sinh viên có thể theo học tiếp bậc thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành quản lý đất đai tại ĐHQGHN và các trường đại học khác trong và ngoài nước.
Liên hệ Khoa Địa lí
Website: http://geography.hus.vnu.edu.vn hoặc http://geovnu.edu.vn
Số điện thoại: 024 38581420.
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn
+ Tiếng Anh: Standard Program
+ Tiếng Việt: Quản lý đất đai
+ Tiếng Anh: Land Management
-
Mã số ngành đào tạo: 7850103
-
Trình độ đào tạo: Đại học
-
Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
-
Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt
-
Thời gian đào tạo: 4 năm
-
Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Quản lý đất đai
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Land Management.
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu là đào tạo cử nhân khoa học Quản lý đất đai có phẩm chất đạo đức tốt; có kiến thức nền tảng thích ứng với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, có kiến thức chuyên môn toàn diện về lý luận và thực tiễn của khoa học Quản lý đất đai, về hệ thống pháp luật và công nghệ Quản lý đất đai. Cử nhân khoa học Quản lý đất đai có năng lực thực hiện các nhiệm vụ quản lý đất đai và nghiên cứu khoa học, có khả năng tiếp cận và ứng dụng các thành tựu khoa học vào thực tiễn nghề nghiệp; có chuyên môn và trình độ có thể đáp ứng và tham gia được các bậc đào tạo cao hơn; làm việc tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu, cơ quan quản lý, doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực quản lý đất đai trong nước và quốc tế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng của khoa học Địa lý, Trắc địa - Bản đồ, Viễn thám và Hệ thông tin địa lý, đồng thời trang bị kiến thức ngành và chuyên sâu về khoa học quản lý và công nghệ trong quản lý đất đai phục vụ cho việc nghiên cứu, đề xuất các giải pháp về pháp luật, hành chính, kinh tế, công nghệ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai.
- Về kỹ năng: Trang bị cho sinh viên các phương pháp và kỹ năng về thu thập tài liệu và dữ liệu về đất đai bằng các công nghệ tiên tiến (công nghệ toàn đạc, công nghệ GPS, công nghệ Viễn thám, công nghệ ảnh số,...), thành lập các bản đồ chuyên đề (bản đồ địa chính, bản đồ địa chính cơ sở, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất...) dưới dạng số, thiết kế và vận hành các hệ thống thông tin đất đai...; có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển bản thân, khởi nghiệp, thích nghi với môi trường làm việc nhóm, có kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ngoại ngữ đạt chuẩn bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để phục vụ các hoạt động chuyên môn và đời sống.
- Về mức tự chủ và trách nhiệm: giúp sinh viên có nhận thức đúng về vai trò và trách nhiệm của ngành Quản lý đất đai đối với sự phát triển của xã hội, có phẩm chất chính trị tốt, giữ vững đạo đức nghề nghiệp, tuân thủ các chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước và của tổ chức.
3. Thông tin tuyển sinh
Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.
3.1. Hình thức tuyển sinh
Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.
3.2. Đối tượng dự tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Phù hợp với đối tượng tuyển sinh hàng năm theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh
Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024: 80 sinh viên.
Từ sau năm 2024 trở đi quy mô tuyển sinh căn cứ vào thực tế theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.
Cơ hội thực tập
Sinh viên đi thực tập ngoài trời hàng năm tại Ba Vì và Đồ Sơn. Trong năm cuối, sinh viên phải đi thực tập thu thập số liệu tại các địa phương trong cả nước tùy theo đề tài.
Sinh viên được hỗ trợ kinh phí thực tập. Sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học hoặc năm cuối được các đề tài, dự án hỗ trợ thực địa, tài liệu và công cụ nghiên cứu, được giới thiệu đến các cơ quan chuyên môn như Tổng cục Quản lý đất đai, các Sở Tài nguyên và Môi trường, các Văn phòng đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường, các doanh nghiệp bất động sản, tư vấn thiết bị đo đạc,... để thực tập.
Vị trí nghề nghiệp
Chuyên viên hoặc nghiên cứu viên trong các lĩnh vực quản lý đất đai, quản lý tài nguyên và môi trường, thị trường bất động sản, đánh giá các dự án phát triển đô thị, nông thôn.
Tư vấn viên hoặc chuyên gia về bất động sản, quản lý đất đai, quy hoạch sử dụng đất, hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận sử dụng đất,
Một số địa chỉ tuyển dụng
Tổng cục Quản lý đất đai
Cục Bản đồ Bộ Tổng tham mưu
Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm phát triển quỹ đất, Trung tâm đo đạc bản đồ, các Chi cục quản lý đất đai, Phòng Tài nguyên và môi trường huyện, Cán bộ Địa chính xã
Các cơ quan quản lý, nghiên cứu nhà nước, các tổ chức tư nhân và quốc tế hoạt động trong các lĩnh vực liên quan đến quản lý đất đai, quản lý tài nguyên và môi trường, đánh giá và phân tích thị trường bất động sản, các dự án phát triển đô thị, nông thôn.
Các tổ chức tài chính, bất động sản, bảo hiểm, ngân hàng, đầu tư.....
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 135 tín chỉ
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
+ Tự chọn: 5/13 tín chỉ
+ Bắt buộc: 9 tín chỉ
+ Tự chọn: 5/11 tín chỉ
+ Bắt buộc: 24 tín chỉ
+ Tự chọn: 2/8 tín chỉ
+ Bắt buộc: 50 tín chỉ
+ Tự chọn: 12/37 tín chỉ
+ Khóa luận tốt nghiệp/ các học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp 7 tín chỉ
Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo:
- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá.
- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học.
- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại:
+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.
+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.
+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết, học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức:
Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành
- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.
2. Khung chương trình đào tạo
STT
|
Mã
học phần
|
Học phần
|
Số tín chỉ
|
Số giờ học tập
|
Mã
học phần
tiên quyết
|
Lí thuyết
|
Thực hành
|
Tự
học
|
I
|
|
Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
|
21
|
|
|
|
|
-
|
PHI1006
|
Triết học Mác – Lênin
Marxist-Leninist Philosophy
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
-
|
PEC1008
|
Kinh tế chính trị Mác - Lênin
Marxist-Leninist Political Economy
|
2
|
30
|
0
|
70
|
PHI1106
|
-
|
PHI1002
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific Socialism
|
2
|
28
|
4
|
68
|
PHI1106
|
-
|
HIS1001
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Revolutionary Guidelines of Vietnam Communist Party
|
2
|
28
|
4
|
68
|
|
-
|
POL1001
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh’s Ideology
|
2
|
28
|
4
|
68
|
|
-
|
THL1057
|
Nhà nước và Pháp luật đại cương
General theory of State and Law
|
2
|
30
|
0
|
70
|
|
-
|
HUS1011
|
Tin học cơ sở
General Informatics
|
3
|
10
|
40
|
100
|
|
-
|
|
Ngoại ngữ B1
Foreign Language B1
|
5/35
|
|
|
|
|
|
FLF1107
|
Tiếng Anh B1
English B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
|
FLF1207
|
Tiếng Nga B1
Russian B1
|
5
|
25
|
25
|
175
|
|
|
FLF1307
|
Tiếng Pháp B1
French B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
|
FLF1407
|
Tiếng Trung B1
Chinese B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
|
FLF1507
|
Tiếng Đức B1
German B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
|
FLF1607
|
Tiếng Nhật Bản B1
Japanese B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
|
FLF1707
|
Tiếng Hàn Quốc B1
Korean B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
9
|
CME1000
|
Giáo dục quốc phòng-an ninh
National Defense Education
|
8
|
60
|
80
|
260
|
|
10
|
PES1000
|
Giáo dục thể chất
Physical Education
|
4
|
5
|
110
|
85
|
|
11
|
HUS1012
|
Kỹ năng bổ trợ
Soft Skills
|
3
|
31
|
14
|
105
|
|
II
|
|
Khối kiến thức theo lĩnh vực
|
5/13
|
|
|
|
|
12
|
HUS1021
|
Khoa học Trái đất và sự sống
Earth and Life Sciences
|
3
|
33
|
24
|
93
|
|
13
|
HUS1022
|
Nhập môn Internet kết nối vạn vật
Introduction to Internet of Things
|
2
|
24
|
12
|
64
|
|
14
|
HUS1023
|
Nhập môn phân tích dữ liệu
Introduction to Data Analysis
|
2
|
20
|
20
|
60
|
|
15
|
HUS1024
|
Nhập môn Robotics
Introduction to Robotics
|
3
|
30
|
20
|
100
|
|
16
|
HIS1056
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
Introduction to Vietnamese Culture
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
III
|
|
Khối kiến thức theo khối ngành
|
14
|
|
|
|
|
III.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
9
|
|
|
|
|
17
|
MAT1091
|
Giải tích 1
Calculus 1
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
18
|
MAT1101
|
Xác suất thống kê
Probability and Statistics
|
3
|
27
|
36
|
87
|
|
19
|
GEO1100
|
Lập trình cơ sở
Basic Programming
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
III.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
5/11
|
|
|
|
|
20
|
MAT1192
|
Giải tích 2
Calculus 2
|
2
|
20
|
20
|
60
|
MAT1091
|
21
|
MAT1090
|
Đại số tuyến tính
Linear Algebra
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
22
|
PHY1060
|
Vật lý đại cương
General Physics
|
3
|
30
|
26
|
94
|
|
23
|
CHE1080
|
Hóa học đại cương
General Chemistry
|
3
|
42
|
0
|
108
|
|
IV
|
|
Khối kiến thức theo nhóm ngành
|
26
|
|
|
|
|
IV.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
24
|
|
|
|
|
24
|
GEO1179
|
Địa lý học
Fundamentals of Geography
|
3
|
39
|
12
|
99
|
|
25
|
GEO1180
|
Địa lý Việt Nam
Geography of Vietnam
|
3
|
35
|
20
|
95
|
|
26
|
GEO1103
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
Methodology of Scientific Research
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
27
|
GEO1104
|
Trắc địa đại cương
Geodesy
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
28
|
GEO1105
|
Bản đồ đại cương
Cartography
|
3
|
35
|
20
|
95
|
|
29
|
GEO1106
|
Cơ sở viễn thám
Fundamentals of Remote Sensing
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
30
|
GEO1107
|
Hệ thống thông tin địa lý
Geographic Information System
|
2
|
25
|
10
|
65
|
GEO1105
|
31
|
GEO1108
|
Thực hành viễn thám và GIS
ứng dụng
Remote Sensing and Applied GIS Practice
|
4
|
20
|
80
|
100
|
GEO1106
GEO1107
|
IV.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
2/8
|
|
|
|
|
32
|
GEO1109
|
Khoa học môi trường và Biến đổi khí hậu
Environmental Science and Climate change
|
2
|
24
|
12
|
64
|
HUS1021
|
33
|
GEO1110
|
Toán trong địa lý
Mathematics in Geography
|
2
|
20
|
20
|
60
|
|
34
|
GEO1196
|
Cơ sở Kinh tế sinh thái
Fundamentals of Ecological Economics
|
2
|
25
|
10
|
65
|
HUS1021
|
35
|
GEO1112
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
Environment and Resource Management
|
2
|
24
|
12
|
64
|
HUS1021
|
V
|
|
Khối kiến thức ngành
|
69
|
|
|
|
|
V.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
50
|
|
|
|
|
36
|
GEO1197
|
Cơ sở và lịch sử Quản lý đất đai
Fundamentals and History of Land Administration
|
4
|
48
|
24
|
128
|
|
37
|
GEO1198
|
Pháp luật đất đai
Land Law
|
2
|
24
|
12
|
64
|
GEO1197
|
38
|
GEO1199
|
Quản lý tài chính đất đai
Land Finance Management
|
2
|
24
|
12
|
64
|
GEO1197
|
39
|
GEO1200
|
Đánh giá đất và Quy hoạch sử dụng đất đai
Land Evaluation and Land Use Planning
|
4
|
48
|
24
|
128
|
GEO1197
GEO1201
|
40
|
GEO1201
|
Thổ nhưỡng và Bản đồ thổ nhưỡng
Soil Science and Soil Map
|
2
|
24
|
12
|
64
|
GEO1105
GEO1179
|
41
|
GEO1202
|
Đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất đai
Evaluation of Land Use and Land Use Change
|
2
|
24
|
12
|
64
|
GEO1105
|
42
|
GEO1203
|
Đăng ký đất đai và hồ sơ địa chính
Land Registration and Cadastral Records
|
3
|
35
|
20
|
95
|
GEO1197
|
43
|
GEO1204
|
Hệ thống thông tin đất đai
Land Information System
|
3
|
36
|
18
|
96
|
|
44
|
GEO1205
|
Xử lý số liệu đo đạc
Land Survey Data Processing
|
3
|
31
|
28
|
91
|
GEO1104
|
45
|
GEO1206
|
Đo đạc địa chính và ứng dụng tin học trong thành lập bản đồ
Cadastral Surveying and Application of Information Technology in Mapping
|
4
|
48
|
24
|
128
|
GEO1104
GEO1105
|
46
|
GEO1207
|
Thực tập đo đạc địa chính
Cadastral Survey Practice
|
2
|
5
|
50
|
45
|
GEO1206
|
47
|
GEO1186
|
Thực tập trắc địa đại cương
Practice on Geodesy
|
2
|
0
|
60
|
40
|
GEO1104
GEO1105
|
48
|
GEO3138
|
Lập trình Hệ thông tin địa lý
Geographic Information System Programming
|
3
|
30
|
30
|
90
|
GEO1107
GEO1100
|
49
|
GEO1208
|
Trắc địa ảnh và Công nghệ ảnh số
Digital Photogrammetry
|
3
|
35
|
20
|
95
|
GEO1104
|
50
|
GEO1209
|
Giải đoán, điều vẽ ảnh
Photo Interpretation
|
2
|
25
|
10
|
65
|
GEO1106
|
51
|
GEO3275
|
Thực tập Công nghệ ảnh số và giải đoán, điều vẽ ảnh
Field Practice on Digital Photogrammetry and Photo Interpretation
|
2
|
5
|
50
|
45
|
GEO1208
GEO1209
|
52
|
GEO1127
|
Thực tập cơ sở địa lý
Physical Geography Field Trip
|
2
|
5
|
50
|
45
|
GEO1101
GEO1102/
GEO1179
|
53
|
GEO3156
|
Thực tập chuyên ngành và thực hành khởi nghiệp
Field Trip for Specific Purposes and Entrepreneurship
|
3
|
5
|
80
|
65
|
|
54
|
GEO1210
|
Niên luận
Annual essay
|
2
|
4
|
52
|
44
|
|
V.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
12/37
|
|
|
|
|
V.2.1
|
|
Hướng chuyên sâu về công nghệ địa chính
|
12/14
|
|
|
|
|
55
|
GEO1211
|
GIS ứng dụng
Applied GIS
|
3
|
35
|
20
|
95
|
GEO1107
GEO1197
|
56
|
GEO1212
|
Bản đồ chuyên đề trong Quản lý đất đai
Thematic Maps in Land Administration
|
2
|
24
|
12
|
64
|
GEO1105
GEO1206
|
57
|
GEO1213
|
Hệ thống thông tin bất động sản
Real-estate Information System
|
3
|
35
|
20
|
95
|
GEO1204/
GEO1239
|
58
|
GEO1214
|
Trắc địa vệ tinh
Satellite Geodesy
|
2
|
18
|
24
|
58
|
GEO1104
|
59
|
GEO1215
|
Trắc địa biển
Sea Surveying
|
2
|
26
|
8
|
66
|
GEO1104
|
60
|
GEO1216
|
Trắc địa cao cấp
Geodesy
|
2
|
25
|
10
|
65
|
GEO1104
|
V.2.2
|
|
Hướng chuyên sâu về quản lý đất đai, kinh tế đất và thị trường bất động sản
|
12/23
|
|
|
|
|
61
|
GEO1217
|
Thanh tra đất đai
Land Inspection
|
2
|
24
|
12
|
64
|
GEO1197
GEO1198
|
62
|
GEO1218
|
Quy hoạch đô thị
Urban Planning
|
3
|
30
|
30
|
90
|
GEO1197/
GEO1234/
GEO1237
|
63
|
GEO1219
|
Định giá đất
Land Valuation
|
3
|
30
|
30
|
90
|
GEO1197
|
64
|
GEO1220
|
Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu địa chính
Building and Management Land Administration Database
|
2
|
20
|
20
|
60
|
GEO1203
|
65
|
GEO1221
|
Quản lý thị trường bất động sản
Real Estate Market Management
|
2
|
20
|
20
|
60
|
GEO1197
|
66
|
GEO1222
|
Thống kê, kiểm kê đất đai
Land Statistics and Inventory
|
2
|
23
|
14
|
63
|
GEO1202
GEO1198
|
67
|
GEO1223
|
Quản lý nhà nước về Thu hồi đất
Land Acquisition Administration
|
2
|
20
|
20
|
60
|
GEO1197
GEO1198
|
68
|
GEO1224
|
Cơ sở kinh tế đất
Economic Land Base
|
2
|
20
|
20
|
60
|
GEO1197
|
69
|
GEO1225
|
Đầu tư và Kinh doanh bất động sản
Real Estate Investment and Business
|
2
|
24
|
12
|
64
|
GEO1224
|
70
|
GEO3155
|
Lập và quản lý các dự án đầu tư
Establishment and Management of Investment Projects
|
3
|
30
|
30
|
90
|
GEO1197
|
V.3
|
|
Khóa luận tốt nghiệp/Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
7
|
|
|
|
|
71
|
GEO4075
|
Khóa luận tốt nghiệp
Graduation Thesis
|
7
|
75
|
60
|
215
|
|
|
|
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
7/12
|
|
|
|
|
72
|
GEO1159
|
Đánh giá tác động môi trường
Environmental Impact Assessment
|
3
|
36
|
18
|
96
|
GEO1179/
GEO1101
|
73
|
GEO1162
|
Địa mạo học trong Quản lý đất đai
Geomorphology in Land Management
|
2
|
25
|
10
|
65
|
GEO1197/
GEO1114
|
74
|
GEO1121
|
Cơ sở quy hoạch và tổ chức lãnh thổ
Fundamentals of Territorial Planning and Organization
|
2
|
26
|
8
|
66
|
GEO1101
GEO1102/GEO1179
|
75
|
GEO1163
|
Bảo vệ tài nguyên và môi trường đất
Protection of Soil Resource and Environment
|
3
|
36
|
18
|
96
|
GEO1179/
GEO1116
|
76
|
GEO1227
|
Quản lý và sử dụng đất nông nghiệp
Agricultural Land Management and Use
|
2
|
23
|
14
|
63
|
GEO1198
GEO1200
|
|
|
Tổng cộng
|
135
|
|
|
|
|
1. Chuẩn đầu ra về kiến thức (PK - Program Knowledge)
PK1. Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật và quốc phòng - an ninh trong nghề nghiệp và cuộc sống.
PK2. Vận dụng các kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn.
PK3. Vận dụng kiến thức cơ bản về thể dục thể thao vào quá trình tự tập luyện để nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần của bản thân và cộng đồng.
PK4. Giải thích được các vấn đề của quản lý đất đai trên nền tảng kiến thức cơ bản của khoa học trái đất, khoa học sự sống trong bối cảnh văn hóa và hình thái chính trị, pháp luật của Việt Nam.
PK5. Làm rõ được nhu cầu và cách thức áp dụng thành quả của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong lĩnh vực quản lý đất đai.
PK6. Vận dụng các kiến thức cơ bản về Khoa học tự nhiên trong nhận dạng và giải quyết các vấn đề của quản lý đất đai.
PK7. Vận dụng được kiến thức cốt lõi của khoa học địa lý và công nghệ thông tin địa không gian trong giải quyết các vấn đề của quản lý đất đai.
PK8. Phân tích được các vấn đề của quản lý đất đai trên nền tảng kiến thức tổng hợp về quy hoạch, pháp luật, kinh tế, hành chính và công nghệ.
PK9. Đánh giá được nhu cầu, tác động và tính khả thi của các quy định pháp luật, giải pháp về quản lý và sử dụng đất đai.
2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng (PS - Program Skill)
PS1. Kết hợp các công nghệ hiện đại trong đo đạc, xử lý, phân tích dữ liệu về đất đai đáp ứng yêu cầu công việc.
PS2. Kết hợp các công cụ pháp luật, quy hoạch, hành chính, tài chính và công nghệ trong nhận dạng, lập kế hoạch và triển khai giải quyết các vấn đề trong quản lý đất đai.
PS3. Giao tiếp tự tin, hiệu quả, trình bày mạch lạc; bảo vệ quan điểm, nhận thức của mình và phản biện các quan điểm khác.
PS4. Nghe, nói, đọc, viết và giao tiếp cơ bản ngoại ngữ đạt chuẩn bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam.
PS5. Tổ chức nhóm làm việc hiệu quả, chịu trách nhiệm với nhóm, giám sát, đánh giá và cải tiến chất lượng công việc của cá nhân và nhóm.
PS6. Tự định hướng chuyên môn cho bản thân; tìm kiếm cơ hội khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác.
3. Chuẩn đầu ra về mức tự chủ và trách nhiệm (PK - Program Responsibility)
PR1. Tự chủ trong học tập và nghiên cứu; chịu trách nhiệm cá nhân, có ý thức học tập suốt đời.
PR2. Tuân thủ các chủ trương, chính sách và quy định của tổ chức; hướng dẫn, giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ theo quy định; giữ vững đạo đức nghề nghiệp.
PR3. Nhận thức vai trò và trách nhiệm của ngành Quản lý đất đai đối với sự phát triển của xã hội; tuyên truyền, phổ biến kiến thức đã học và vận dụng chúng trong giải quyết các vấn đề của xã hội.
4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp
Các cử nhân ngành Quản lý đất đai có khả năng giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng tài nguyên môi trường, làm việc tại viện nghiên cứu về lĩnh vực quản lý đất đai, có thể đảm nhận công việc trong các lĩnh vực quản lý tài nguyên, môi trường, xây dựng, quản lý và đánh giá các dự án phát triển đô thị, nông nghiệp, nông thôn, làm việc cho các tổ chức tài chính, bảo hiểm, ngân hàng đầu tư, các doanh nghiệp tư nhân về kinh doanh bất động sản,...
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Các cử nhân ngành Quản lý đất đai có thể tiếp tục học tiếp bậc thạc sĩ tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc tại các trường đại học trong nước và quốc tế đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành quản lý đất đai,...
- ây dựng mô hình cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý phục vụ quản lý sử dụng đất tỉnh Lào Cai.
- Nghiên cứu quá trình đô thị hoá phục vụ quản lý đất đô thị ở quận Tây Hồ.
- Nghiên cứu lịch sử và các mô hình quản lý và sử dụng đất ở các khu phố cổ của quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính phục vụ quản lý và sử dụng bền vững đất đai tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
- Đo vẽ thành lập bản đồ địa hình phục vụ công tác bảo tồn các làng cổ Việt Nam: Đường Lâm (Hà Tây cũ), Phước Tích (Thừa Thiên - Huế), Phú Hội (Đồng Nai), Cái Bè (Tiền Giang).
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ ảnh số và hệ thống định vị toàn cầu GPS trong tự động hóa thu thập dữ liệu không gian cho các hệ thống thông tin đất đai.
- Nghiên cứu xây dựng phần mềm hệ thống thông tin đất đai cấp cơ sở khu vực đô thị.
- Nghiên cứu, đánh giá độ chính xác của mô hình số độ cao thành lập bằng công nghệ ảnh số và hệ thống định vị toàn cầu (GPS).
-
Học phí năm học 2024 - 2025 là 2.700.000đ/tháng/sinh viên.
Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo: Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kỹ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.
Học bổng: Ngoài các học bổng hỗ trợ học tập của Trường, sinh viên theo học tại Khoa Địa lý còn nhận được:
- Học bổng Địa hình quân sự
- Học bổng Ponychung, Shinnyo-en, Kumho, Kova, Posco, Lawren sting,
Yamaha, Mitsubishi, Dongbu
- Học bổng BIDV, Đạm Phú Mỹ, Vừ A Dính
- Các học bổng trao đổi học tập, nghiên cứu của các tổ chức và cá nhân khác.
Lễ trao học bổng Địa hình quân sự
Phỏng vấn nhận học bổng Cargc -McGill
Sinh viên thực tập địa chính tại Ba Vì
Phối hợp với cựu sinh viên tổ chức ngày hội đón tân sinh viên
Sinh viên trình bày poster báo cáo khoa học tại hội nghị Khoa học sinh viên Trường
Sinh viên thực tập đo vẽ trắc địa
Sinh viên làm bài tập trong giờ học
Sinh viên chụp ảnh kỷ yếu tại sân trường