NGÀNH VẬT LÍ HỌC
MÃ XÉT TUYỂN: QHT03
KHOA VẬT LÍ
- Cung cấp kiến thức: Cung cấp kiến thức về toán học, hóa học, tin học, điện tử tự động hóa và các kiến thức chuyên sâu về Vật lý.
- Đào tạo kỹ năng: Kỹ năng thực hành, kỹ năng nghiên cứu khoa học, áp dụng khoa học vào thực tiễn, kỹ năng giảng dạy ở bậc Cao đẳng, Đại học. Đáp ứng được nhu cầu nhân lực của Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
- Thế mạnh tư duy: Có khả năng tư duy logic, mạch lạc, năng lực dẫn dắt về chuyên môn, năng lực tự học và nghiên cứu độc lập, năng lực làm việc nhóm, năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn.
- Cơ hội việc làm và cơ hội phát triển nghề nghiệp: Có khả năng làm việc tại các cơ sở nghiên cứu khoa học Quốc gia, các trường Đại học, Cao đẳng và THPT, các công ty và cơ quan trong các lĩnh vực như Điện tử, tin học và viễn thông.
Liên hệ Khoa Vật lí:
Website: http://www.vatly.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/khoavatlyhus/
Số điện thoại của Khoa: 024.3558.3980
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
- Tên chương trình đào tạo:
+ Tiếng Việt: Chương trình đào tạo chuẩn
+ Tiếng Anh: Standard Program
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Vật lý học
+ Tiếng Anh: Physics
- Mã số ngành đào tạo: 7440102
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
- Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Vật lý
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Physics
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Cử nhân Vật lý, chương trình đào tạo chuẩn, được trang bị các kiến thức nền tảng toàn diện, kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết sâu, rộng trong lĩnh vực vật lý và các kỹ năng thực hành cần thiết để trở thành nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của công nghiệp 4.0, sáng tạo khởi nghiệp và hội nhập quốc tế. Sinh viên tốt nghiệp có khả năng nghiên cứu phát triển và chuyển giao tri thức trong lĩnh vực vật lý và các lĩnh vực liên quan. Ngoài ra, sinh viên có các kỹ năng chuyên môn, kỹ năng bổ trợ cần thiết, tự chủ và trách nhiệm, có đạo đức nghề nghiệp và thái độ đúng đắn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Sinh viên có các kiến thức cơ bản và cốt lõi của vật lý để theo học một trong các định hướng chuyên ngành trong lĩnh vực vật lý học. Mỗi định hướng chuyên ngành sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu, hướng dẫn cách tiếp cận với môi trường làm việc và triển khai nghiên cứu thực tế.
Chương trình cũng giáo dục cho người học lòng yêu mến ngành học, phong cách làm việc chuyên nghiệp, tôn trọng các giá trị khoa học và tinh thần phấn đấu học tập lâu dài. Sinh viên tốt nghiệp có các kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp bằng ngoại ngữ đạt chuẩn bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và các kỹ năng cá nhân cần thiết khác, có khả năng tự học, tự nghiên cứu, hình thành ý tưởng liên quan đến chuyên môn, quản lý các dự án trong lĩnh vực vật lý học và các lĩnh vực liên quan. Ngoài ra, sinh viên có kỹ năng xây dựng mục tiêu cá nhân, động lực làm việc để phát triển cá nhân và sự nghiệp, có đạo đức nghề nghiệp và thái độ đúng đắn.
3. Thông tin tuyển sinh
Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.
3.1. Hình thức tuyển sinh
Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.
3.2. Đối tượng dự tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Phù hợp với đối tượng tuyển sinh hàng năm theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh: theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.
1. Chuẩn đầu ra về kiến thức (PK - Program Knowledge)
PK1. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật đại cương trong nghề nghiệp và đời sống;
PK2. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về tin học và ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn;
PK3. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về thể dục thể thao trong tập luyện để nâng cao sức khỏe thể chất; phân tích được các vấn đề an ninh, quốc phòng để nâng cao ý thức bảo vệ độc lập chủ quyền của Đất nước;
PK4. Vận dụng được các kiến thức cơ bản của công nghiệp 4.0 như phân tích dữ liệu, Internet vạn vận, Robotics vào công việc và cuộc sống;
PK5. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học trái đất và sự sống, cơ sở văn hóa Việt Nam làm nền tảng lý luận và thực tiễn cuộc sống;
PK6. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên làm nền tảng bổ trợ để theo học các học phần tiếp theo;
PK7. Phân tích và vận dụng được các kiến thức cốt lõi của toán lý, phương pháp số, Vật lý đại cương, một phần kiến thức của Vật lý hiện đại, các kỹ năng thực hành trong Vật lý, tiếng Anh chuyên ngành làm nền tảng bổ trợ cho khối kiến thức ngành;
PK8. Phân tích và vận dụng được các kiến thức cần thiết về vật lý để xây dựng và triển khai được các dự án vật lý cơ bản;
PK9. Đánh giá, phân tích và vận dụng được các kiến thức cần thiết để giải quyết các vấn đề vật lý chuyên ngành;
PK10. Lập kế hoạch, tổ chức và giám sát được các quá trình làm việc, nghiên cứu phát triển và chuyển giao tri thức trong lĩnh vực vật lý và các lĩnh vực khác có liên quan.
2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng (PS - Program Skill)
PS1. Phát hiện vấn đề, hình thành ý tưởng, triển khai nghiên cứu và giải quyết được các bài toán liên ngành trong lĩnh vực vật lý và các lĩnh vực khác có liên quan; Hình thành tư duy chỉnh thể, logic và khả năng phân tích đa chiều;
PS2. Đề xuất nhiệm vụ, đánh giá hiệu quả triển khai và quản lý được các dự án khoa học công nghệ trong lĩnh vực vật lý và các lĩnh vực khác có liên quan;
PS3. Thích ứng với các xu thế hội nhập và hợp tác quốc tế, với thực trạng, mục tiêu và kế hoạch của cơ quan, tổ chức; điều chỉnh mục tiêu cá nhân phù hợp với thực tiễn công việc;
PS4. Lựa chọn thông tin, tìm kiếm tài liệu trong học tập, triển khai nghiên cứu và giải quyết vấn đề thực tiễn; sắp xếp công việc hợp lý, quản lý thời gian hiệu quả, có kỹ năng tự học và cập nhật kiến thức, xây dựng mục tiêu cá nhân và phát triển sự nghiệp;
PS5. Thích ứng với các yêu cầu làm việc cá nhân và làm việc nhóm, thúc đẩy hoạt động nhóm và phát triển nhóm làm việc; dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác;
PS6. Lựa chọn phương thức giao tiếp phù hợp, soạn thảo nội dung và thuyết trình vấn đề chuyên môn; sử dụng ngoại ngữ với các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đạt trình độ tối thiểu bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
3. Mức tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)
PR1. Nhận thức được vai trò của ngành học, tuân thủ các quy định về đạo đức nghiên cứu và đạo đức nghề nghiệp; hình thành tác phong làm việc chuyên nghiệp và có trách nhiệm trong công việc;
PR2. Tuân thủ hiến pháp và pháp luật của Nhà nước, các chủ trương và chính sách của cơ quan, tổ chức; trách nhiệm cao với cộng đồng và xã hội;
PR3. Tự chủ trong học tập và nghiên cứu, tự định hướng, bảo vệ quan điểm cá nhân và đưa ra kết luận chuyên môn; sẵn sàng chịu trách nhiệm cá nhân trước tập thể;
PR4. Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hoạt động chuyên môn, hướng dẫn và giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực vật lý và các lĩnh vực khác có liên quan.
4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
Sinh viên sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo cử nhân Vật lý có thể làm việc tại:
- Các cơ sở nghiên cứu khoa học Quốc gia như Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam, Viện Ứng dụng công nghệ. Các trường Đại học, Sư phạm, Cao đẳng... (nếu tốt nghiệp loại giỏi, xuất sắc có thể được giữ lại trường đại học làm cán bộ tạo nguồn giảng viên ngay sau khi tốt nghiệp) hoặc tiếp tục học các bậc cao hơn như cao học, tiến sỹ;
- Các cơ quan khoa học của các tỉnh, huyện (Ủy ban khoa học);
- Các công ty nhà nước hoặc tư nhân theo hướng phát triển khoa học, chuyển giao công nghệ;
- Các cơ quan trong các lĩnh vực khác có liên quan như: điện tử, tin học, viễn thông…
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Vật lý có đủ năng lực nghiên cứu để trở thành Học viên cao học, Nghiên cứu sinh tại các trường Đại học, các Viện nghiên cứu trong nước và quốc tế.
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ):
|
130 tín chỉ
|
- Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ):
|
21 tín chỉ
|
- Khối kiến thức theo lĩnh vực:
+ Tự chọn:
|
5/13 tín chỉ
|
5 tín chỉ
|
- Khối kiến thức theo khối ngành:
+ Bắt buộc:
+ Tự chọn:
|
12 tín chỉ
3/15 tín chỉ
|
15 tín chỉ
|
- Khối kiến thức theo nhóm ngành:
+ Bắt buộc:
+ Tự chọn:
|
28 tín chỉ
3/12 tín chỉ
|
31 tín chỉ
|
- Khối kiến thức ngành:
+ Bắt buộc:
+ Tự chọn:
+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp:
|
39 tín chỉ
12/168 tín chỉ
7 tín chỉ
|
58 tín chỉ
|
Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo:
- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá.
- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học.
- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại:
+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.
+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.
+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết, học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức:
Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành
- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.
2. Khung chương trình đào tạo
STT
|
Mã học phần
|
Học phần
|
Số
tín chỉ
|
Số giờ học tập
|
Mã
học phần
tiên quyết
|
Lí
thuyết
|
Thực
hành
|
Tự
học
|
I
|
|
Khối kiến thức chung
|
21
|
|
|
|
|
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
|
1
|
PHI1006
|
Triết học Mác - Lênin
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
Marxist - Leninist Philosophy
|
2
|
PEC1008
|
Kinh tế chính trị Mác -Lênin
|
2
|
30
|
0
|
70
|
PHI1006
|
Marxist-Leninist Political Economy
|
3
|
PHI1002
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
2
|
28
|
4
|
68
|
PHI1006
|
Scientific Socialism
|
4
|
HIS1001
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
2
|
28
|
4
|
68
|
|
History of Vietnamese Communist Party
|
5
|
POL1001
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
28
|
4
|
68
|
|
Ho Chi Minh's Ideology
|
6
|
THL1057
|
Nhà nước và pháp luật đại cương
|
2
|
30
|
0
|
70
|
|
General State and Law
|
7
|
HUS1011
|
Tin học cơ sở
|
3
|
10
|
40
|
100
|
|
General to Informatics
|
8
|
|
Ngoại ngữ B1
|
5/20
|
|
|
|
|
Foreign Language B1
|
|
FLF1107
|
Tiếng Anh B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
English B1
|
|
FLF1407
|
Tiếng Trung Quốc B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
Chinese B1
|
|
FLF1607
|
Tiếng Nhật Bản B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
Japanese B1
|
|
FLF1707
|
Tiếng Hàn Quốc B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
Korean B1
|
9
|
CME1000
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
8
|
60
|
80
|
260
|
|
National Defence Education
|
10
|
PES1000
|
Giáo dục thể chất
|
4
|
5
|
110
|
85
|
|
Physical Education
|
11
|
HUS1012
|
Kỹ năng bổ trợ
|
3
|
31
|
14
|
105
|
|
Soft skills
|
II
|
|
Khối kiến thức theo lĩnh vực
|
5/13
|
|
|
|
|
12
|
HUS1021
|
Khoa học trái đất và sự sống
|
3
|
33
|
24
|
93
|
|
Earth and Life Sciences
|
13
|
HUS1022
|
Nhập môn Internet kết nối vạn vật
|
2
|
24
|
12
|
64
|
|
Introduction to Internet of Things
|
14
|
HUS1023
|
Nhập môn phân tích dữ liệu
|
2
|
20
|
20
|
60
|
|
Introduction to Data Analysis
|
15
|
HUS1024
|
Nhập môn Robotics
|
3
|
30
|
20
|
100
|
|
Introduction to Robotics
|
16
|
HIS1056
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
Introduction to Vietnamese Culture
|
III
|
|
Khối kiến thức theo khối ngành
|
15
|
|
|
|
|
III.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
12
|
|
|
|
|
17
|
PHY1106
|
Đại số tuyến tính
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Linear Algebra
|
18
|
PHY1107
|
Giải tích 1
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Calculus 1
|
19
|
PHY1108
|
Giải tích 2
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1107
|
Calculus 2
|
20
|
PHY1109
|
Xác suất thống kê
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1107/
PHY1301
|
Probability and Statistics
|
III.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
3/15
|
|
|
|
|
21
|
CHE1080
|
Hóa học đại cương
|
3
|
42
|
0
|
108
|
|
General Chemistry
|
22
|
PHY1112
|
Vật lý môi trường
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY2302/ PHY2302E PHY2304/ PHY2304E
|
Environmental Physics
|
23
|
PHY1113
|
Lập trình C
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HUS1011
PHY1106/
PHY1300
|
C Programming
|
24
|
PHY1114
|
Lập trình Matlab
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HUS1011
|
Matlab Programming
|
25
|
PHY1303
|
Lập trình Python
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HUS1011
|
Python Programming
|
IV
|
|
Khối kiến thức theo nhóm ngành
|
31
|
|
|
|
|
IV.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
28
|
|
|
|
|
26
|
PHY1348
|
Phương pháp toán cho Vật lý
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1106
PHY1108
|
Mathematics in Physics
|
27
|
PHY1050
|
Cơ học
|
3
|
33
|
24
|
93
|
|
Mechanics
|
28
|
PHY2302
|
Nhiệt động học và Vật lý phân tử
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1107/
PHY1301
PHY1050/
PHY2301
|
Thermodynamics and Molecular physics
|
29
|
PHY1314
|
Điện và từ học
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1108
|
Electricity and Magnetism
|
30
|
PHY2304
|
Quang học
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1314/
PHY2303
|
Optics
|
31
|
PHY2307
|
Thực hành Vật lý đại cương 1
|
2
|
0
|
60
|
40
|
PHY1050/
PHY2301/
PHY2301E
|
General Physics Practice 1
|
32
|
PHY2308
|
Thực hành Vật lý đại cương 2
|
2
|
0
|
60
|
40
|
PHY2307
|
General Physics Practice 2
|
33
|
PHY2309
|
Thực hành Vật lý đại cương 3
|
2
|
0
|
60
|
40
|
PHY2308
|
General Physics Practice 3
|
34
|
PHY2004
|
Vật lý hạt nhân
|
2
|
20
|
20
|
60
|
PHY1050/
PHY2301/
PHY2301E
|
Nuclear Physics
|
35
|
PHY2064
|
Vật lý nguyên tử
|
2
|
20
|
20
|
60
|
PHY2304
|
Atomic Physics
|
36
|
PHY3296
|
Tiểu luận
|
3
|
5
|
80
|
65
|
|
Mini Project
|
IV.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
3/12
|
|
|
|
|
37
|
PHY2000
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
3
|
15
|
60
|
75
|
|
Research Methods in Science
|
38
|
PHY3509
|
Vật lý của vật chất
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY2306E/
PHY2306/ PHY2404
|
Physics of Matter
|
39
|
PHY4325
|
Mở đầu về thuyết tương đối và vật lý lượng tử
|
3
|
43
|
0
|
107
|
PHY2304
PHY1050/
PHY2301
|
Introduction to Relativity and Quantum Physics
|
40
|
PHY3462
|
Mở đầu về công nghệ nano
|
3
|
30
|
30
|
90
|
CHE1080
PHY3346
|
Introduction to nanotechnology
|
V
|
|
Khối kiến thức ngành
|
58
|
|
|
|
|
V.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
39
|
|
|
|
|
41
|
PHY3301
|
Cơ học lý thuyết
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1108
PHY1050
|
Theoretical mechanics
|
42
|
PHY3606
|
Điện động lực học
|
4
|
45
|
30
|
125
|
PHY1314/
PHY2303
|
Electrodynamics
|
43
|
PHY2306
|
Cơ học lượng tử
|
4
|
45
|
30
|
125
|
PHY1348
PHY2304
|
Quantum Mechanics
|
44
|
PHY1364
|
Vật lý thống kê
|
4
|
45
|
30
|
125
|
PHY1109/
PHY1109E
|
Statistical Physics
|
45
|
PHY2206
|
Kỹ thuật điện tử
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1314/
PHY2303
|
Electronics Technology
|
46
|
PHY2504
|
Phương pháp số
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1106/
PHY1300
|
Numerical Methods
|
47
|
PHY3503
|
Tiếng Anh chuyên ngành
|
2
|
30
|
0
|
70
|
FLF1107
|
English for Specific Purposes
|
48
|
PHY1305
|
Phương trình Toán - Lý
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1108/
PHY1302
|
Partial Differential Equations of Mathematical Physics
|
49
|
PHY3506
|
Các phương pháp thí nghiệm trong Vật lý hiện đại
|
2
|
30
|
0
|
70
|
PHY2308
|
Experimental methods in Modern Physics
|
50
|
PHY3507
|
Thực tập Vật lý hiện đại
|
2
|
15
|
30
|
55
|
PHY3506/
PHY3506E
|
Modern Physics Laboratory
|
51
|
PHY3510
|
Mở đầu Thiên văn học
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY2304
|
Introduction to Astronomy
|
52
|
PHY3454
|
Thực tập thực tế
|
3
|
3
|
84
|
63
|
|
Internship
|
|
|
Thực tập chuyên ngành
(Sinh viên chọn một trong các môn thực tập chuyên ngành dưới đây)
|
3/18
|
|
|
|
|
53
|
PHY3357
|
Thực tập Vật lý lý thuyết
|
3
|
0
|
90
|
60
|
PHY2306/
PHY2404
PHY1364/
PHY3608
|
Laboratory in Theoretical Physics
|
54
|
PHY1308
|
Thực tập Vật lý Chất rắn và Vật lý Nhiệt độ thấp
|
3
|
0
|
90
|
60
|
PHY2306/
PHY2404
|
Laboratory in Solid State Physics and Cryogenics
|
55
|
PHY3649
|
Thực tập kỹ thuật điện tử
|
3
|
0
|
90
|
60
|
PHY2206/
PHY3610
|
Laboratory in Electronic Engineering
|
56
|
PHY3356
|
Thực tập Quang lượng tử
|
3
|
10
|
60
|
80
|
PHY2304
|
Laboratory in Quantum Optics
|
57
|
PHY1309
|
Thực tập tính toán trong Khoa học Vật liệu và Vật lý y sinh
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY3346
PHY1364/
PHY3303/
PHY3608
|
Laboratory in Computational Materials Science and Biophysics
|
58
|
PHY3359
|
Thực tập Vật lý trái đất
|
3
|
10
|
60
|
80
|
PHY3419
|
Laboratory in Physics of the Earth
|
V.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
12/168
|
|
|
|
|
59
|
PHY3514
|
Mở đầu về lý thuyết trường lượng tử
|
3
|
35
|
20
|
95
|
PHY2306/
PHY2404
|
Introduction to Quantum Field Theory
|
60
|
PHY3337
|
Vật lý các hệ thấp chiều
|
3
|
35
|
20
|
95
|
PHY2306/
PHY2404
PHY1364/
PHY3608
|
Low dimensional physics
|
61
|
PHY3513
|
Lý thuyết nhóm cho Vật lý
|
3
|
35
|
20
|
95
|
PHY1106/
PHY1300
PHY1108/
PHY1302
|
Group Theory
|
62
|
PHY3338
|
Lý thuyết hạt cơ bản
|
3
|
35
|
20
|
95
|
PHY2306/
PHY2404
|
Particle Theory
|
63
|
PHY3524
|
Mở đầu thuyết tương đối rộng
|
3
|
35
|
20
|
95
|
PHY2306/
PHY2404
|
Introduction to General Relativity
|
64
|
PHY3333
|
Thống kê lượng tử
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY2306
PHY1364
|
Quantum Statistical physics
|
65
|
PHY3334
|
Lý thuyết chất rắn
|
3
|
35
|
20
|
95
|
PHY2306 PHY1364
|
Solid State Theory
|
66
|
PHY3528
|
Lý thuyết trường lượng tử cho hệ nhiều hạt
|
3
|
35
|
20
|
95
|
PHY2306
PHY1364
|
Quantum Field Theory for many-body system
|
67
|
PHY1312
|
Vật lý sinh học
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY2302
PHY1364/
PHY3303/
PHY3608
|
Biophysics
|
68
|
PHY3392
|
Mở đầu Vật lý vật liệu mềm và các hệ y sinh
|
3
|
36
|
18
|
96
|
PHY2302
PHY1364/
PHY3303/
PHY3608
|
Introduction to soft matters and biophysics
|
69
|
PHY3346
|
Vật lý chất rắn
|
3
|
35
|
20
|
95
|
PHY2306/
PHY2404/
PHY3169
PHY1364/
PHY3608/
PHY3303
|
Solid State Physics
|
70
|
PHY1307
|
Vật lý tính toán
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY2504
|
Computational Physics
|
71
|
PHY3351
|
Vật lý linh kiện bán dẫn
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY1314/
PHY2303
|
Physics of Semiconductor Devices
|
72
|
PHY3348
|
Từ học và Siêu dẫn
|
3
|
35
|
20
|
95
|
PHY2306
|
Superconductivity and Magnetism
|
73
|
PHY1310
|
Vật lý bán dẫn
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY2304
|
Semiconductor Physics
|
74
|
PHY3707
|
Các phép đo từ
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY3346
|
Magnetic measurements
|
75
|
PHY3713
|
Quang điện tử và quang tử
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY2304
|
Opto-electronics and Photonics
|
76
|
PHY3353
|
Quang bán dẫn
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY1310
|
Optical Processes in Semiconductors
|
77
|
PHY3517
|
Lý thuyết xử lý tín hiệu số
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY2206/
PHY3610
|
Theory of digital signal processing
|
78
|
PHY3512
|
Điều chế xung và điều chế số
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY2206/
PHY3610
|
Pulse modulation and Digital modulation
|
79
|
PHY3521
|
Lý thuyết truyền dẫn số
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY2206/
PHY3610
|
Theory of digital communication
|
80
|
PHY3522
|
Vi điều khiển
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY2206/
PHY3610
|
Microcontrollers
|
81
|
PHY3652
|
Kỹ thuật đo lường và xử lý tín hiệu
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY1314/
PHY2303
|
Measurement and Signal Processing Techniques
|
82
|
PHY3653
|
Kỹ thuật kiểm tra không phá huỷ
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY2206/
PHY3610
|
Non-destructive Testing Techniques
|
83
|
PHY3424
|
Nguyên lý và ứng dụng kỹ thuật truyền tin số
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Principles and Applications of Digital Communication Techniques
|
84
|
PHY3379
|
Máy tính và ghép nối
|
3
|
30
|
20
|
100
|
HUS1011
PHY2206
|
Computer and Interfacing
|
85
|
PHY3414
|
Dao động
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY3606
PHY1348
|
Physics of Oscillation
|
86
|
PHY3329
|
Vật lý laser và ứng dụng
|
3
|
35
|
20
|
95
|
PHY2304
|
Laser Physics and Applications
|
87
|
PHY3390
|
Quang phổ học phân tử
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY2306/
PHY2404
|
Molecular Spectroscopy
|
88
|
PHY1311
|
Quang tử và ứng dụng
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY2304
|
Photonics and its applications
|
89
|
PHY3391
|
Quang phổ học thực nghiệm
|
3
|
40
|
6
|
104
|
PHY2304
|
The basic of Experimental Spectroscopy
|
90
|
PHY3401
|
Thông tin quang
|
3
|
35
|
20
|
95
|
PHY2304
|
Optical communication
|
91
|
PHY3419
|
Vật lý Trái đất
|
3
|
35
|
20
|
95
|
PHY2304
|
Physics of the Earth
|
92
|
PHY3515
|
Địa chấn học
|
3
|
35
|
20
|
95
|
HUS1011
PHY2304
PHY1106/
PHY1300
|
Seismology
|
93
|
PHY3526
|
Các phương pháp trường thế áp dụng trong địa vật lý
|
3
|
35
|
20
|
95
|
PHY2304
|
Potential methods applied in Geophysics
|
94
|
PHY3404
|
Phương pháp thăm dò điện
|
3
|
30
|
20
|
100
|
PHY2304 PHY1305
|
Geoelectrical Methods
|
95
|
PHY3405
|
Phương pháp thăm dò từ
|
3
|
30
|
20
|
100
|
PHY1314
|
Magnetic exploration method
|
96
|
PHY3406
|
Phóng xạ và địa vật lý hạt nhân
|
3
|
30
|
20
|
100
|
PHY2304
|
Radioactive and Nuclear Geophysics
|
97
|
PHY3407
|
Địa vật lý giếng khoan
|
3
|
30
|
20
|
100
|
PHY2304
|
Logging Geophysics
|
98
|
PHY3408
|
Địa chất cho địa vật lý
|
3
|
30
|
20
|
100
|
PHY2304
|
Geology for Geophysicists
|
99
|
PHY3432
|
Mô phỏng Vật lý bằng máy tính
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY2304
|
Simulation of Physics Problems
|
100
|
PHY3313
|
Lập trình nâng cao
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HUS1011
|
Advanced Programming
|
101
|
PHY3335
|
Hệ thống nhúng
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HUS1011
PHY2206/
PHY3610
|
Embedded Systems
|
102
|
PHY3336
|
Lập trình cho thiết bị di động và Web
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HUS1011
|
Programming for Mobile and Web
|
103
|
PHY3380
|
Lập trình song song
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HUS1011
|
Parallel computing
|
104
|
PHY3307
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HUS1011
|
Database Systems
|
105
|
PHY3527
|
Mở đầu lý thuyết lượng tử từ học
|
3
|
35
|
20
|
95
|
PHY2306/
PHY2404/
PHY3169
|
Introduction to Quantum Theory
of Magnetism
|
106
|
PHY3393
|
Vật lý chất rắn ở nhiệt độ thấp
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY2306
PHY1364
|
Physics of solids at low temperature
|
107
|
PHY3446
|
Vật lý và kỹ thuật nhiệt độ thấp
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY2302
PHY1314/
PHY2303
|
Physics and low - temperature technique
|
108
|
PHY3394
|
Nhiệt động lực học và ứng dụng
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY2302
PHY1314
|
Thermodynamics and applications
|
109
|
PHY3448
|
Vật lý siêu dẫn và ứng dụng
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY3346
|
Superconductivity and Applications
|
110
|
PHY3472
|
Mô hình chuẩn và mở rộng
|
3
|
35
|
20
|
95
|
PHY3514
|
Standard Models and Beyond
|
111
|
PHY3471
|
Vũ trụ học
|
3
|
35
|
20
|
95
|
PHY3510
|
Cosmology
|
112
|
PHY3525
|
Mở đầu Vật lý hạt và Vật lý năng lượng cao
|
3
|
30
|
30
|
90
|
PHY2306/
PHY2404
|
Introduction to Particle Physics and High Energy Physics
|
113
|
PHY1341
|
Khoa học vật liệu đại cương
|
3
|
45
|
0
|
105
|
PHY2306/
PHY2404/
PHY3169
|
Introduction to Materials Science
|
114
|
PHY1313
|
Nhập môn Trí tuệ nhân tạo
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HUS1011
|
Introduction to Artificial Intelligence
|
V.3
|
|
Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
7
|
|
|
|
|
115
|
PHY4050
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
7
|
75
|
60
|
215
|
|
Graduation Thesis
|
|
|
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
|
|
|
|
|
116
|
PHY1363
|
Vật lý hiện đại
|
4
|
45
|
30
|
125
|
PHY2304
|
Modern physics
|
117
|
PHY3455
|
Tin học cho Vật lý
|
3
|
30
|
30
|
90
|
HUS1011
|
Informatics for Physics
|
|
|
Tổng cộng
|
130
|
|
|
|
|
- Thực tập: Có cơ hội nhận học bổng thực tập ở các trường Đại học, Viện nghiên cứu lớn, các công ty trong và ngoài nước: ĐH Nanyang (Singapore), Viện KAIST (Hàn Quốc), Viện NAIST (Nhật Bản),…
- Các công việc phù hợp: Giảng dạy, nghiên cứu tại các trường Đại học và các Viện nghiên cứu, phụ trách kỹ thuật tại các công ty, doanh nghiệp trong và ngoài nước,…
- Cơ quan, doanh nghiệp có thể làm: Các trường đại học, cao đẳng, các Viện nghiên cứu Quốc gia (Viện Vật lý, Viện Khoa học Vật liệu, Viện Vật lý ứng dụng và thiết bị Khoa học,…), các doanh nghiệp: Viettel, Canon, Panasonic, Samsung, LG, Nissan, Rạng Đông, …
- Định hướng chuyên sâu/phát triển lâu dài: Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành Vật lý có khả năng học Cao học hoặc Nghiên cứu sinh tại các cơ sở đào tạo sau Đại học uy tín trong và ngoài nước.
- Tình hình việc làm của sinh viên các khóa đã tốt nghiệp:
- Tỉ lệ sinh viên có việc làm sau 3 tháng tốt nghiệp là 78% (số liệu tháng 9/2017)
- Tỉ lệ sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp là 95,5% (số liệu 12/2017)
Cựu sinh viên của Khoa
1. Học phí
Học phí theo quy định của Nhà nước, năm học 2024 - 2025 là 2.700.000đ/ tháng/sinh viên.
Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo: Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kỹ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.
2. Học bổng khuyến khích học tập 1 kỳ:
- CTĐT Chuẩn:
- Loại Khá: 800.000đ/1 tháng x 05 tháng
- Loại Giỏi: 830.000đ/1 tháng x 05 tháng
- Loại Xuất sắc: 850.000đ/1 tháng x 05 tháng
- CTĐT Cử nhân Khoa học Tài năng:
- Loại Khá: 950.000đ/1 tháng x 05 tháng
- Loại Giỏi: 1.050.000đ/1 tháng x 05 tháng
- Loại Xuất sắc: 1.300.000đ/1 tháng x 05 tháng;
Lễ trao học bổng Hoàng Phương
- Học bổng tài trợ của các tổ chức, cá nhân: Học bổng Hoàng Phương, Học bổng Mitsubishi, Học bổng Posco, Học bổng BIDV, Học bổng Lawrence Sting, …
3. Chính sách hỗ trợ sinh viên:
- Chính sách hỗ trợ sinh viên: Hỗ trợ chỗ ở ký túc xá, miễn giảm học phí, vay vốn ngân hàng chính sách xã hội cho sinh viên gia đình chính sách, hoàn cảnh khó khăn,…
- Lợi thế của môi trường học: Cơ sở vật chất hiện đại, tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 12/1, nhiều GS, PGS đầu ngành, trên 90% giảng viên có học vị tiến sĩ.
TS. Nguyễn Thế Nghĩa đạt giải dự án xuất sắc của cuộc thi “Khởi nghiệp sáng tạo ứng phó với biến đổi khí hậu Việt Nam 2017” do Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam tổ chức với đề tài “Nghiên cứu chế tạo và thương mại hoá turbine gió dải rộng hiệu suất cao, giá thành rẻ cho TN1” cho các khu vực khó tiếp cận nguồn điện lưới quốc gia”.
Trao Giải thưởng Nguyễn Hoàng Phương năm 2018
Câu lạc bộ Vật lí kết hợp Câu lạc bộ Địa chất (GEO BUS) đã tổ chức thử nghiệm chương trình "LABTOUR-KIDS"
Cuộc thi “Đua xe lập trình lần thứ 2” với tên gọi “HUS-RACING/2/2014” do Khoa Vật lí tổ chức vào năm 2014
Tham gia Olympic Vật lí sinh viên toàn quốc
Cựu sinh viên Ngô Gia Long - Khóa K57, CTĐT Cử nhân Khoa học Tài năng – Ngành Vật lý học
- Ngô Gia Long là thủ khoa đầu ra Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN khóa 2012-2016 với điểm tích lũy là 3.88/4.0, hiện là Giảng viên Khoa Vật lý - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN.
- Khen thưởng, thành tích và học bổng của Ngô Gia Long:
- Giải Nhất nghiên cứu khoa học sinh viên cấp Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Giải Nhì Olympic Cơ học toàn quốc năm 2014.
- Gương mặt trẻ tiêu biểu cấp Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2015.
- Tham gia chương trình JENESYS 2.0 và Sakura Exchange Program tại Nhật Bản năm 2014 và 2015.
- Học bổng Nguyễn Hoàng Phương năm học 2015.
- Học bổng POSCO năm 2014.
- Học bổng Odon Vallet năm 2015.
Ngô Gia Long, lớp K57 CNKHTN Vật lý nhận Giải nhất tại Hội nghị khoa học sinh viên cấp trường năm 2016
Cựu sinh viên Lưu Trần Trung - Khóa K48, CTĐTCử nhân Khoa học Tài năng – Ngành Vật lý học
Sau khi tốt nghiệp, Lưu Trần Trung theo học Cao học ngành Vật lý, Viện Khoa học và Công nghệ tiên tiến Hàn Quốc (KAIST), Hàn Quốc (2008-2010) và làm nghiên cứu sinh tại Đại học tổng hợp Munich (LMU), Viện Nghiên cứu Max Planck về quang học lượng tử, Đức (2010-2015).
Anh nghiên cứu sau Tiến sĩ, Viện nghiên cứu Max Planck về quang học lượng tử tại Đức (2015-2016) và nghiên cứu sau Tiến sĩ tại Đại học Kỹ thuật Thụy Sỹ - ETH Zurich (2016- hiện nay).
Bài báo khoa học: Đồng tác giả thứ nhất của 2 bài báo trên Nature (2015, 2016), đồng tác giả của 1 bài báo trên Science (2011) và 1 bài trên Nature (in press 2016), tác giả chính, tác giả thứ nhất, và đồng tác giả của nhiều bài báo khoa học và công bố quốc tế khác.
Lưu Trần Trung được mời đi giảng dạy ở nhiều phòng thí nghiệm nổi tiếng trên thế giới và đạt nhiều giải thưởng. Đó là giải thưởng Nhà nghiên cứu trẻ xuất sắc của ISULS 2015, các giải thưởng và học bổng của các chương trình danh tiếng: KAIST (Hàn Quốc), DAAD (Đức), Marie-Curie (EU – Châu Âu), ĐH Hamburg (Đức), ĐH Stanford (California, Mỹ), ĐH Ottawa, Montreal, Quebec (Canada), ETH Zurich (Thụy Sỹ),…
TS. Nguyễn Thế Toàn tốt nghiệp ĐH tại Khoa Vật lý ĐH KHTN năm 1994, lấy bằng Tiến sỹ Vật lý tại Đại học Bang Minnesota, Hoa Kỳ năm 2002. Từ năm 2002 đến năm 2013, TS. Toàn nghiên cứu và giảng dạy tại các trường ĐH ở Hoa kỳ như: ĐH Chicago, ĐH California, Viện Công nghệ Georgia. Từ năm 2013 đến nay, TS. Toàn là giảng viên Khoa Vật lí-ĐHKHTN.
TS. Nguyễn Thế Toàn là chuyên gia hàng đầu về Vật lý thống kê, Vật lý chuyển pha, Vật liệu mềm. Hiện TS. Toàn đã có gần 40 công trình đăng trên các tạp chí Khoa học quốc tế với số trích dẫn khoảng 2900 lượt, 10 báo cáo mời (invited talks) trong các Hội nghị KH quốc tế, xuất bản 03 cuốn sách chuyên khảo.
Ông Nguyễn Hồng Thu, Phó giám đốc Trung tâm nghiên cứu và phát triển R&D, Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông: “Trung tâm chúng tôi tuyển dụng rất nhiều sinh viên tốt nghiệp từ Khoa Vật lý, ĐHKHTN-ĐHQG Hà Nội (HUS). Nhiều em đang là cán bọ chủ chốt của Trung tâm. Điểm mạnh của sinh viên tốt nghiệp ở Khoa Vật lý HUS là kiến thức nền rất vững, kỹ năng nghiên cứu và sáng tạo rất tốt.”
GS. Ewald Janssen, nghiên cứu về lĩnh vực Nano Science & Technology, Đại học KU Leuven, Bỉ: “Tôi đã có một sinh viên Việt nam làm việc tại lab của tôi và anh ấy làm việc trong lĩnh vực cluster science rất thành công. Hiện nay thì anh ấy đã hoàn thành Tiến sỹ và trở về Việt nam, hiện có một công việc với một vị trí rất tốt. Chúng tôi rất muốn tiếp tục có những sinh viên tốt từ Việt nam, là những sv có kiến thức tốt về Vật lý, sáng tạo trong phòng thí nghiệm, có khả năng đưa ra những ý tưởng và giải pháp linh hoạt. Tôi nghĩ đó là một trong những yếu tố để đánh giá một sinh viên tài năng. Tất nhiên bên cạnh đó Tiếng Anh cũng là một điều rất quan trọng để có thể giao tiếp tốt trong môi trường học tập và làm việc, nhưng quan trọng nhất vẫn là kiến thức về Vật lý. Khả năng nghiên cứu khoa học và công nghệ của Việt Nam hiện đang rất phát triển, và các bạn đang làm rất tốt, đầu tư vào đúng ngành, đúng trường. Tất nhiên nếu so sánh với Châu Âu thì các trang thiết bị vẫn chưa thể nhiều và hiện đại bằng, nhưng hiện nay số lượng và chất lượng của các trang thiết bị của các bạn đang tăng lên rất nhanh chóng, đặc biệt bên cạnh đó là việc giáo dục và đào tạo của các bạn hiện ở một cấp độ khá cao. Trong trường hợp các bạn muốn nghiên cứu khoa học thì việc kết hợp các phòng thí nghiệm, các nguồn tài nguyên với các nhóm nghiên cứu của chúng tôi thì chắc chắn sẽ tạo nên những tiến bộ đột phá.”