NGÀNH HÓA HỌC (CTĐT CHUẨN)
MÃ XÉT TUYỂN: QHT06
KHOA HÓA HỌC
Lịch sử: Ngành Hóa học bắt đầu được đào tạo từ năm 1956 cùng với sự ra đời của Khoa Hóa học và Trường ĐHKHTN.
Lĩnh vực chuyên sâu:
Hóa học Vô cơ
Hóa học Hữu cơ
Hóa học Phân tích
Hóa lý thuyết và Hóa lý
Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt. Có thể đăng ký học đồng thời chương trình tiếng Pháp để nhận thêm Bằng cử nhân Hóa học của ĐH Toulon, Pháp có giá trị trên toàn Châu Âu.
Chỉ tiêu tuyển sinh: 70 sinh viên/khóa.
Liên hệ Khoa Hóa học:
Địa chỉ: Khoa Hóa học, 19 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Website: http://chem.hus.vnu.edu.vn/
Số điện thoại: +84 24 38253503
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn
+ Tiếng Anh: Standard Program
+ Tiếng Việt: Hóa học
+ Tiếng Anh: Chemistry
-
Mã số ngành đào tạo: 7440112
-
Trình độ đào tạo: Đại học
-
Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
-
Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt
-
Thời gian đào tạo: 4 năm
-
Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Hóa học
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Chemistry
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Sau khi tốt nghiệp Chương trình đào tạo chuẩn trình độ Đại học ngành Hoá học, người học có đầy đủ sức khỏe, năng lực, trình độ chuyên môn và có khả năng hội nhập, có thể đảm nhận công việc ở nhiều vị trí, tiêu biểu như: cán bộ nghiên cứu ở các viện/trung tâm nghiên cứu và phát triển công nghệ, cán bộ khoa học/kỹ thuật ở các công ty, doanh nghiệp, tập đoàn công nghệ trong lĩnh vực Hoá học và các lĩnh vực có liên quan; làm công tác giảng dạy Hóa học ở các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và trung học phổ thông; làm công tác quản lý trong các cơ quan quản lý nhà nước hoặc các công ty sản xuất, kinh doanh hóa chất và thiết bị hóa chất.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Sinh viên tốt nghiệp Chương trình Đào tạo chuẩn trình độ Đại học ngành Hoá học được trang bị những năng lực và phẩm chất chủ yếu sau đây:
- Vận dụng được kiến thức cơ bản, chuyên sâu vào nghiên cứu khoa học, triển khai ứng dụng trong các lĩnh vực có liên quan tới hóa học.
- Sử dụng được các trang thiết bị, phương pháp trong nghiên cứu và phát triển sản phẩm; có khả năng làm việc độc lập, tự chủ, sáng tạo, trách nhiệm cá nhân trong công việc và trong sự phát triển chung của xã hội; có khả năng đưa ra giải pháp về các vấn đề chuyên môn; có tư duy phân tích logic, đa chiều; vận dụng để đưa kiến thức vào thực tế, khởi nghiệp, các kỹ năng làm việc nhóm, quản lý lãnh đạo, giao tiếp, có trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để phục vụ các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực hoá học và các lĩnh vực có liên quan.
- Có tinh thần học tập suốt đời nhằm nâng cao năng lực bản thân, phẩm chất chính trị, tác phong và đạo đức nghề nghiệp để tham gia tích cực vào quá trình phát triển kinh tế, xã hội, phục vụ cộng đồng.
- Có năng lực thích ứng, làm việc tốt tại các trường Đại học, các Viện và Trung tâm nghiên cứu khoa học, các cơ sở công nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước, hoặc đủ năng lực, trình độ để tiếp tục đào tạo ở bậc thạc sĩ, tiến sĩ trong và ngoài nước.
3. Thông tin tuyển sinh
Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.
3.1. Hình thức tuyển sinh
Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.
3.2. Đối tượng dự tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Phù hợp với đối tượng tuyển sinh hàng năm theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh
Theo chỉ tiêu được Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.
1. Chuẩn đầu ra về kiến thức (PK - Program Knowledge)
PK1. Nhận biết được các vấn đề liên quan tới an ninh quốc phòng, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam.
PK2. Vận dụng được các kiến thức về khoa học trái đất và sự sống, công nghệ thông tin vào các vấn đề liên quan tới Hóa học, thích ứng với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
PK3. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và kỹ thuật đối với các vấn đề trong Hóa học và các lĩnh vực liên quan.
PK4. Vận dụng được các kiến thức cơ sở cấu tạo chất, cân bằng và chuyển hóa vật chất, năng lượng vào việc giải thích các hiện tượng xảy ra trong các quá trình hóa học và việc áp dụng các nguyên lý, thao tác trong thực hành, xử lý số liệu.
PK5. Vận dụng được các nguyên lý, kiến thức chuyên sâu về hóa học để thiết kế và triển khai thí nghiệm, cải tiến hoặc đề xuất qui trình, giải pháp, điều hành hoạt động cho các vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học và các lĩnh vực liên quan.
2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng (PK - Program Skill)
PS1. Phát hiện, giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực Hoá học trên cơ sở các kỹ năng tìm kiếm, nghiên cứu, tổng quan tài liệu, thu thập và xử lý thông tin.
PS2. Hoàn thiện được các kỹ năng giao tiếp chuyên môn, thuyết trình, viết luận Khoa học trên cơ sở sử dụng thành thạo các công cụ, phần mềm hỗ trợ.
PS3. Nhận thức được về các xu hướng nghiên cứu mới trong hoá học và tác động của hóa học tới xã hội, môi trường, sự phát triển bền vững trên cơ sở khả năng tư duy logic đa chiều.
PS4. Kiểm soát được các thiết bị thông thường trong phòng thí nghiệm cũng như một số công cụ nghiên cứu hiện đại để trên cơ sở sự kết hợp với các nguyên lý hoá học đưa ra phương án giải quyết thích hợp cho vấn đề cần triển khai nghiên cứu.
PS5. Xây dựng được mục tiêu cá nhân, tạo động lực làm việc cho mình và cho người khác, phát triển năng lực sáng tạo và khởi nghiệp.
PS6. Giải quyết được công việc một cách linh hoạt và hiệu quả trong những tình huống khác nhau.
PS7. Thể hiện được khả năng sử dụng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp cơ bản với các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đạt chuẩn bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
3. Về mức tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)
PR1. Lập và quản lý kế hoạch làm việc độc lập, làm việc nhóm trên tinh thần tôn trọng, hợp tác và chịu trách nhiệm.
PR2. Chủ động trang bị thêm kiến thức, kỹ năng, tư duy logic trên tinh thần học tập suốt đời và nâng cao trình độ.
PR3. Chịu trách nhiệm cá nhân về đạo đức nghề nghiệp ý thức chấp hành pháp luật, bảo vệ tổ quốc; sáng tạo trong công việc.
4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp Chương trình đào tạo chuẩn trình độ Đại học ngành Hoá học, người học có đầy đủ sức khỏe, năng lực và trình độ chuyên môn, có khả năng hội nhập, có thể đảm nhận công việc ở nhiều vị trí, tiêu biểu như: cán bộ nghiên cứu và phát triển công nghệ tại các viện/trung tâm khoa học công nghệ, công ty, doanh nghiệp, tập đoàn liên quan tới lĩnh vực Hóa học; làm công tác giảng dạy Hóa học ở các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và trung học phổ thông; làm công tác quản lý trong các công ty sản xuất và kinh doanh hóa chất và thiết bị hóa chất, cơ quan quản lý nhà nước.
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp Chương trình đào tạo chuẩn trình độ Đại học ngành Hoá học, người học nắm vững kiến thức chuyên ngành, có kỹ năng tốt, đáp ứng được trình độ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp đạt chuẩn bậc 3 trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, nên rất thuận lợi trong việc chuyển tiếp, xét tuyển, thi tuyển vào học tiếp tại các Chương trình đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ ở trong và ngoài nước.
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 134 tín chỉ
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
- Khối kiến thức chung:
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
|
21 tín chỉ
|
- Khối kiến thức theo lĩnh vực:
|
|
5/13 tín chỉ
|
- Khối kiến thức theo khối ngành:
|
|
26 tín chỉ
|
+ Bắt buộc:
+ Tự chọn:
|
24 tín chỉ
2/11 tín chỉ
|
|
- Khối kiến thức theo nhóm ngành:
|
|
41 tín chỉ
|
+ Bắt buộc:
|
29 tín chỉ
|
|
+ Tự chọn:
|
12/34 tín chỉ
|
|
- Khối kiến thức ngành:
|
|
41 tín chỉ
|
+ Bắt buộc:
|
22 tín chỉ
|
|
+ Tự chọn:
|
12/95 tín chỉ
|
|
+ Khoá luận tốt nghiệp/các học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp:
|
7 tín chỉ
|
|
Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo:
- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá.
- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học.
- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại:
+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.
+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.
+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết, học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức:
Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành
- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.
- Những học phần có mã kết thúc bằng chữ "E" là học phần có ngôn ngữ giảng dạy bằng Tiếng Anh.
2. Khung chương trình đào tạo
STT
|
Mã học phần
|
Học phần
|
Số tín chỉ
|
Số giờ học tập
|
Mã
học phần
tiên quyết
|
Lí thuyết
|
Thực
hành
|
Tự
học
|
I
|
|
Khối kiến thức chung
|
21
|
|
|
|
|
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
|
1
|
PHI1006
|
Triết học Mác - Lênin
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
Marxist - Leninist Philosophy
|
2
|
PEC1008
|
Kinh tế chính trị Mác -Lênin
|
2
|
30
|
0
|
70
|
PHI1006
|
Marxist-Leninist Political Economy
|
3
|
PHI1002
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
2
|
28
|
4
|
68
|
PHI1006
|
Scientific Socialism
|
4
|
HIS1001
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
2
|
28
|
4
|
68
|
|
History of Vietnamese Communist Party
|
5
|
POL1001
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
28
|
4
|
68
|
|
Ho Chi Minh's Ideology
|
6
|
THL1057
|
Nhà nước và pháp luật đại cương
|
2
|
30
|
0
|
70
|
|
General State and Law
|
7
|
HUS1011
|
Tin học cơ sở
|
3
|
10
|
40
|
100
|
|
General to Informatics
|
8
|
|
Ngoại ngữ B1
|
5/10
|
|
|
|
|
Foreign Language B1
|
|
FLF1107
|
Tiếng Anh B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
English B1
|
|
FLF1307
|
Tiếng Pháp B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
French B1
|
9
|
CME1000
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
8
|
60
|
80
|
260
|
|
National Defence Education
|
10
|
PES1000
|
Giáo dục thể chất
|
4
|
5
|
110
|
85
|
|
Physical Education
|
11
|
HUS1012
|
Kỹ năng bổ trợ
|
3
|
31
|
14
|
105
|
|
Soft skills
|
II
|
|
Khối kiến thức theo lĩnh vực
|
5/13
|
|
|
|
|
12
|
HUS1021
|
Khoa học trái đất và sự sống
|
3
|
33
|
24
|
93
|
|
Earth and Life Sciences
|
13
|
HUS1022
|
Nhập môn Internet kết nối vạn vật
|
2
|
24
|
12
|
64
|
|
Introduction to Internet of Things
|
14
|
HUS1023
|
Nhập môn phân tích dữ liệu
|
2
|
20
|
20
|
60
|
|
Introduction to Data Analysis
|
15
|
HUS1024
|
Nhập môn Robotics
|
3
|
30
|
20
|
100
|
|
Introduction to Robotics
|
16
|
HIS1056
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
Introduction to Vietnamese Culture
|
III
|
|
Khối kiến thức theo khối ngành
|
26
|
|
|
|
|
III.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
24
|
|
|
|
|
17
|
MAT1090
|
Đại số tuyến tính
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Linear Algebra
|
18
|
MAT1091
|
Giải tích 1
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Calculus 1
|
19
|
MAT1092
|
Giải tích 2
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT1091
|
Calculus 2
|
20
|
MAT1101
|
Xác suất thống kê
|
3
|
27
|
36
|
87
|
|
Probability and Statistics
|
21
|
PHY1100
|
Cơ - Nhiệt
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
Mechanics- Thermodynamics
|
22
|
CHE1051
|
Hóa học đại cương 1
|
3
|
42
|
0
|
108
|
|
Accelerated chemistry 1
|
23
|
CHE1132
|
Hóa học đại cương 2
|
4
|
56
|
0
|
144
|
|
Accelerated chemistry 2
|
24
|
CHE1096
|
Thực tập Hoá học đại cương 2
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE1132E/
CHE1132/
CHE1052
|
Accelerated chemistry Lab 2
|
III.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
2/11
|
|
|
|
|
27
|
PHY1103
|
Điện - Quang
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT1091
|
Electromagnetism - Optics
|
21
|
PHY1104
|
Thực hành vật lý đại cương
|
2
|
0
|
60
|
40
|
PHY1100
PHY1103/
PHY1159
|
General Physics Practice
|
27
|
CHE1097E
|
Anh văn chuyên ngành Toán
|
2
|
25
|
10
|
65
|
|
English for specific purpose - Math
|
28
|
CHE1098E
|
Anh văn chuyên ngành Lý
|
2
|
25
|
10
|
65
|
|
English for specific purposes-Phys
|
29
|
CHE1099E
|
Anh văn chuyên ngành Hóa
|
2
|
25
|
10
|
65
|
|
English for specific purpose-Chem
|
IV
|
|
Khối kiến thức theo nhóm ngành
|
41
|
|
|
|
|
IV.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
29
|
|
|
|
|
30
|
CHE1077E
|
Hóa học vô cơ 1
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE1132
|
Inorganic chemistry 1
|
31
|
CHE1054
|
Thực tập hóa học vô cơ 1
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE1077E/
CHE1077/
CHE1132/
CHE1052
|
Inorganic chemistry Lab 1
|
32
|
CHE1055
|
Hóa học hữu cơ 1
|
4
|
56
|
0
|
144
|
CHE1132
|
Organic chemistry 1
|
33
|
CHE1191
|
Thực tập Hóa học hữu cơ 1
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE1055/
CHE1131/
CHE1132/
CHE1052
|
Organic chemistry Lab 1
|
34
|
CHE2114E
|
Hoá học hữu cơ 2
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1055/
CHE2110E/
CHE1131
|
Organic chemistry 2
|
35
|
CHE1082E
|
Cơ sở hóa học phân tích
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1132
|
Analytical chemistry
|
36
|
CHE1058
|
Thực tập hóa học phân tích
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE1082/
CHE1082E/
CHE1052/
CHE1132
|
Analytical chemistry Lab
|
37
|
CHE1083
|
Hóa lý 1
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1051
|
Physical chemistry 1
|
38
|
CHE1085
|
Thực tập hóa lý 1
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE1083
|
Physical chemistry Lab 1
|
39
|
CHE1084E
|
Hoá lý 2
|
5
|
70
|
0
|
180
|
CHE1051
CHE1132/
CHE2118E
|
Physical chemistry 2
|
IV.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
12/34
|
|
|
|
|
40
|
CHE2005
|
Thực tập hóa học hữu cơ 2
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE1191
CHE2114E
|
Organic chemistry Lab 2
|
41
|
CHE2016
|
Thực tập hóa hữu cơ 3
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE2005
|
Organic chemistry Lab 3
|
42
|
CHE2008
|
Thực tập hóa lý 2
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE1084E
|
Physical chemistry Lab 2
|
43
|
CHE2017
|
Thực tập hóa lý 3
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE1083
CHE1084E
|
Physical chemistry Lab 3
|
44
|
CHE3300
|
Các phương pháp phân tích cấu trúc và định lượng
|
4
|
54
|
0
|
146
|
CHE1132/
CHE1052/
CHE1131
CHE1077
|
Structural characterization and quantitative analysis methods
|
45
|
CHE3301
|
Thực tập các phương pháp phân tích cấu trúc và định lượng
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE3300
|
Structural characterization and quantitative analysis methods Lab
|
46
|
CHE1086
|
Các phương pháp phân tích công cụ
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1052
CHE1132/
CHE1082
|
Instrumental characterization
|
47
|
CHE1087
|
Thực tập các phương pháp phân tích công cụ
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE1086
|
Instrumental characterization Lab
|
48
|
CHE1078
|
Các phương pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hoá học
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1086/
CHE1052/
CHE1132/
CHE1082
|
Physical and physicochemical methods of chemical systems
|
49
|
CHE1089
|
Thực tập các phương pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hoá học
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE1078
|
Physical and physicochemical methods of chemical systems Lab
|
50
|
CHE1067
|
Hóa học các hợp chất cao phân tử
|
2
|
28
|
0
|
72
|
CHE1052/
CHE1132/
CHE3302
|
Chemistry of polymers
|
51
|
CHE1048
|
Hóa keo
|
2
|
28
|
0
|
72
|
CHE1052/
CHE1132/
CHE3302
|
Colloid chemistry
|
52
|
CHE1088E
|
Các phương pháp phân tích hiện đại
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1132
|
Modern analysis
|
53
|
CHE1075
|
Cơ sở hóa sinh
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1132
|
Fundamental of biochemistry
|
V
|
|
Khối kiến thức ngành
|
41
|
|
|
|
|
V.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
22
|
|
|
|
|
54
|
CHE1090
|
Hóa học vô cơ 2
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1077E
|
Inorganic chemistry 2
|
55
|
CHE1065E
|
Cơ sở hóa học vật liệu
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1051/
CHE1052/
CHE1132
|
Material chemistry
|
56
|
CHE1091E
|
Hóa kỹ thuật
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1132
|
Chemical engineering
|
57
|
CHE1062
|
Thực tập hóa kỹ thuật
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE1091E/
CHE1091
|
Chemical engineering Lab
|
58
|
CHE1092
|
Đối xứng phân tử và lý thuyết nhóm
|
3
|
45
|
0
|
105
|
CHE1077E/
CHE1077
|
Molecular symmetry and group theory
|
59
|
CHE3303
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1096/
CHE1052/
CHE1132E
|
Research and graduate study methodology
|
60
|
CHE2009
|
Niên luận
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE3303
|
Scientific research report
|
61
|
CHE3286
|
Thực tập hướng nghiệp
|
3
|
0
|
90
|
60
|
CHE3303/
CHE3303E
|
Practice of vocational guidance
|
V.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
12/95
|
|
|
|
|
62
|
CHE1079
|
Hoá học môi trường
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1132
|
Environmental chemistry
|
63
|
CHE2003
|
Thực tập hóa học vô cơ 2
|
2
|
0
|
60
|
40
|
CHE1132
|
Inorganic chemistry Lab 2
|
64
|
CHE3045
|
Hóa học dầu mỏ
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1132/
CHE1132E
|
Petrochemistry
|
65
|
CHE3000
|
Các phương pháp nghiên cứu cấu trúc trong hóa vô cơ
|
3
|
45
|
0
|
105
|
CHE1065E
CHE1077E
|
Structural characterization for inorganic chemistry
|
66
|
CHE3135
|
Hóa học phức chất
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1077E
|
Complex Chemistry
|
67
|
CHE3279
|
Vật liệu vô cơ
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1090
|
Inorganic material
|
68
|
CHE3188
|
Vật liệu nano và composit
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1090
|
Nanomaterials and composites
|
69
|
CHE3189
|
Hóa sinh vô cơ
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1090
|
Bioinorganic chemistry
|
70
|
CHE3190
|
Hóa học các nguyên tố hiếm
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1090
|
Chemistry of rare elements
|
71
|
CHE3191
|
Hóa học các nguyên tố phóng xạ
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1090
|
Chemistry of radioactive elements
|
72
|
CHE3192
|
Hóa vô cơ ứng dụng
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE1077E/
CHE1077
|
Applied inorganic chemistry
|
73
|
CHE3013
|
Xử lý mẫu trong hóa phân tích
|
2
|
28
|
0
|
72
|
CHE1082/
CHE1082E
|
Sample preparation in analytical chemistry
|
74
|
CHE3138
|
Các phương pháp phân tích điện hóa
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1082E
|
Electrochemical analysis
|
75
|
CHE3010
|
Các phương pháp phân tích quang học
|
2
|
28
|
0
|
72
|
CHE1082E
|
Optical spectroscopic analysis
|
76
|
CHE3140
|
Các phương pháp tách trong phân tích
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1082/
CHE1082E
|
Separation method in analysis
|
77
|
CHE3305
|
Phân tích sinh hóa
|
2
|
28
|
0
|
72
|
CHE1086
|
Biochemical analysis
|
78
|
CHE3306
|
Thống kê ứng dụng trong hóa phân tích
|
2
|
28
|
0
|
72
|
CHE1082/
CHE1082E
|
Chemometrics in analytical chemistry
|
79
|
CHE3307
|
Các phương pháp phân tích không xử lý mẫu
|
2
|
28
|
0
|
72
|
CHE1058
CHE1086
|
Non-destructive analysis
|
80
|
CHE3308
|
Phương pháp phân tích điện di
|
2
|
28
|
0
|
72
|
CHE1082E
|
Electrophoresis analysis
|
81
|
CHE3193
|
Ứng dụng phương pháp phổ trong hóa học hữu cơ
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE2114E
|
Spectroscopic methods for organic chemistry
|
82
|
CHE3141
|
Tổng hợp hữu cơ
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1092
|
Organic synthesis
|
83
|
CHE3247
|
Xúc tác hữu cơ
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE1092/
CHE2110
|
Organic catalyst
|
84
|
CHE3142
|
Hóa học các hợp chất thiên nhiên
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE2030E/
CHE2110/
CHE2114E
|
Chemistry of natural Compound
|
85
|
CHE3187
|
Cơ sở lý thuyết hóa hữu cơ hiện đại
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE2114E/
CHE2114
|
Fundamental of modern organic chemistry
|
86
|
CHE3205
|
Hóa lý hữu cơ
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE2114E/
CHE2110
|
Physical organic chemistry
|
87
|
CHE3238
|
Phương pháp phân tích sắc ký trong hóa học hữu cơ
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1087
|
Chromatographic methods in organic chemistry
|
88
|
CHE3230
|
Nhiệt động học thống kê
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE1083
CHE1084E/
CHE1084
|
Statical thermodynamics
|
89
|
CHE3239
|
Động học điện hóa
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1084E
|
Electrochemical kinetics
|
90
|
CHE3144
|
Lý thuyết xúc tác và ứng dụng
|
3
|
40
|
0
|
110
|
CHE1084E/
CHE2118
|
Catalytic theories and applications
|
91
|
CHE3240
|
Hóa lý các hợp chất cao phân tử
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1067
|
Physical chemistry of polymers
|
92
|
CHE3241
|
Tin học ứng dụng trong hóa học
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1084E
|
Computational chemistry
|
93
|
CHE3242
|
Quang phổ phân tử
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1083
|
Molecular spectroscopy
|
94
|
CHE3243
|
Hóa học bề mặt và ứng dụng
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1083
CHE1084E
|
Surface chemistry and applications
|
95
|
CHE3244
|
Mô phỏng các quá trình hóa học và hóa lý bằng máy tính
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1084E
|
Computational simulation of chemical processes
|
V.3
|
|
Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
7
|
|
|
|
|
96
|
CHE4052
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
7
|
75
|
60
|
215
|
|
Graduation Thesis
|
|
|
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
7/15
|
|
|
|
|
97
|
CHE3207
|
Hóa học vô cơ nâng cao
|
3
|
42
|
0
|
108
|
CHE1090
|
Advanced inorganic chemistry
|
98
|
CHE3245
|
Hóa học phân tích nâng cao
|
4
|
55
|
0
|
145
|
CHE1058
CHE1086
|
Advanced analytical chemistry
|
99
|
CHE3246
|
Hóa học hữu cơ nâng cao
|
4
|
55
|
0
|
145
|
CHE2114E
|
Advanced organic chemistry
|
100
|
CHE3179
|
Động học và xúc tác
|
4
|
55
|
0
|
145
|
CHE1084E
|
Chemical kinetics and catalysis
|
|
|
Tổng cộng
|
134
|
|
|
|
|
95% sinh viên ngành Hóa học có việc làm hoặc theo học sau đại học sau khi tốt nghiệp 6 tháng.
15% sinh viên ngành Hóa học nhận học bổng Thạc sĩ, Tiến sĩ tại nước ngoài sau khi tốt nghiệp.
Các cơ quan, doanh nghiệp tuyển dụng:
Các trường đại học, các viện nghiên cứu: ĐH Bách Khoa, ĐH Nông nghiệp, ĐH Tài Nguyên & Môi trường, ĐH Dược Hà Nội, ĐH Sư Phạm, ĐH Giáo dục…; Viện Hóa học, Viện Hợp chất thiên nhiên, Viện Hóa sinh biển, Viện Kỹ thuật nhiệt đới, Viện Vật liệu, Viện Xạ hiếm, Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương, Viện Dược liệu, Viện Kỹ thuật hình sự,…
Các công ty, doanh nghiệp: Các công ty thuộc tập đoàn Hóa chất, tập đoàn Dầu khí, tập đoàn Than Khoáng sản...; Công ty Terumo, Samsung, Nestlé, Kyowa, Zeon,…; Các công ty hóa chất và thiết bị khoa học kĩ thuật (SISC, Kim Ngưu, Đức Giang, Trung Sơn, Rexco, Đông Dương,..)
Các Bộ, sở ban ngành: Bộ KHCN, Bộ Công thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường,…
![](/data/tuyensinh/upload/images/8-9_Hoahoc-sm.jpg)
1. Học phí
Học phí theo quy định của Nhà nước, năm học 2024 - 2025 là 3.700.000đ/ tháng/sinh viên.
Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo: Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kỹ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.
2. Học bổng, ưu đãi:
Được cấp học bổng theo quy định của ĐHQGHN.
Được ưu tiên xét tuyển học lớp tăng cường tiếng Pháp để nhận thêm Bằng cử nhân Hóa học của ĐH Toulon, Pháp có giá trị trên toàn châu Âu.
Được ưu tiên xét học tiếp Thạc sĩ, Tiến sĩ tại Trường ĐHKHTN.
Được hỗ trợ giới thiệu và tìm kiếm việc làm.
![](/data/tuyensinh/upload/images/hoahoc1(1).jpg)
05 sinh viên ĐHKHTN vinh dự nhận học bổng UOP Honeywell 2017. Từ tháng 10/2013, UOP Honeywell chính thức công bố tài trợ 15 suất học bổng cho sinh viên ngành Hóa học trong chương trình hợp tác với 3 trường đại học lớn tại Việt Nam, trong đó có ĐHKHTN. Mục đích việc trao học bổng này nhằm đầu tư nhân lực cho ngành hóa dầu tại Việt Nam
![](/data/tuyensinh/upload/images/hoahoc3(1).jpg)
Học bổng Ponychung
![](/data/tuyensinh/upload/images/25075110_1508205849286293_3910121725464647620_o.jpg)
Sinh viên của Khoa đi trao đổi ở Đài Loan
Các đề tài NCKH của Khoa Hóa học tập trung vào các hướng chính là: Tổng hợp vật liệu mới; Tổng hợp và ứng dụng các hợp chất composit chống ăn mòn; Tổng hợp và ứng dụng các hợp chất thiên nhiên và các hợp chất có hoạt tính sinh học, dược phẩm; Nghiên cứu trong lĩnh vực Hóa sinh vô cơ; Nghiên cứu trong lĩnh vực Xúc tác hấp phụ; Nghiên cứu trong lĩnh vực Chuyển hóa dầu mỏ và Tổng hợp nhiên liệu sinh học; Nghiên cứu chế tạo các hợp chất nanocomposit, vật liệu màng; Nghiên cứu trong lĩnh vực Hóa sinh và Hóa dược; Nghiên cứu Hóa lý thuyết và tính toán ứng dụng… Năm 2013, Khoa Hóa học là đơn vị chủ trì đề tài hợp tác quốc tế lớn với tổ chức Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA), Quỹ Khoa học và Công nghệ Nhật Bản (JST) về việc nghiên cứu tìm kiếm các “Giải pháp đa lợi ích giảm thiểu biến đổi khí hậu ở Việt Nam và các nước Đông Dương bằng phát triển năng lượng sinh học”. Đây là đề tài tập hợp các nhà nghiên cứu trong cả nước và các cán bộ khoa học của Lào, Campuchia, Nhật Bản… tham gia. Kết quả nghiên cứu đã từng bước điều chế nhiên liệu sinh học ứng dụng trong thực tiễn, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và chống biến đổi khí hậu toàn cầu.
“Ứng dụng công nghệ cao trong chế tạo và thương mại hóa dây chuyền bảo quản nông sản sau thu hoạch quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam”
Sáng ngày 20/9/2017, tại Hà Nội, Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam tổ chức lễ trao giải “Khởi nghiệp sáng tạo ứng phó với biến đổi khí hậu Việt Nam” cho 21 dự án xuất sắc của cuộc thi Chứng minh ý tưởng lần 2 năm 2017.
02 dự án khởi nghiệp sáng tạo của Trường ĐHKHTN được vinh danh trong cuộc thi Chứng minh ý tưởng lần 2 năm 2017. Trong đó có dự án “Ứng dụng công nghệ cao trong chế tạo và thương mại hóa dây chuyền bảo quản nông sản sau thu hoạch quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam” của TS. Đào Thị Nhung, đại diện cho nhóm tác giả gồm TS. Đào Thị Nhung, PGS.TS. Tạ Thị Thảo và TS. Hoàng Văn Hà (Khoa Hóa học).
![](/data/tuyensinh/upload/images/hoahoc5(1).jpg)
Với mục tiêu biến các thách thức từ biến đổi khí hậu thành những cơ hội kinh doanh thông qua hỗ trợ toàn diện các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong lĩnh vực phát triển xanh và bền vững, ngày 28/4/2017, Trung tâm đổi mới sáng tạo ứng phó với biến đổi khí hậu (VCIC) đã khởi động cuộc thi Chứng minh ý tưởng lần 2 (POC2) tại Việt Nam, với sự hỗ trợ của Ngân hàng Thế giới (World Bank) và Bộ Khoa học Công Nghệ (Bộ KHCN).
Sau hơn 4 tháng triển khai cuộc thi đã có 300 đề xuất tham dự, 60 dự án vào vòng 2 - khoá đào tạo tiềm năng. Và 11 hội đồng chấm thi đã phải làm việc hết công suất trong vòng 20 ngày liên tiếp để chọn ra 21 dự án trao giải “Khởi nghiệp sáng tạo ứng phó với biến đổi khí hậu Việt Nam” năm 2017.
![](/data/tuyensinh/upload/images/hoahoc4(1).jpg)
Đại biểu chụp hình lưu niệm cùng các doanh nghiệp, cá nhân được trao giải tại buổi lễ
Hoạt động của Liên chi Đoàn Khoa Hóa học: https://www.facebook.com/lcdhoahoc/
![](/data/tuyensinh/upload/images/hoahoc1.jpg)
Tọa đàm “Trao đổi phương pháp học và ôn thi hiệu quả”
![](/data/tuyensinh/upload/images/hoahoc2.jpg)
Giải bóng đá nam Khoa Hóa học'
Hoạt động của Câu lạc bộ Hóa học: https://www.facebook.com/HUSChemistryClub/
![](/data/tuyensinh/upload/images/hoahoc6.jpg)
Sinh viên của Khoa thường xuyên xuất hiện trên chương hình "Đường lên đỉnh Olympia"
![](/data/tuyensinh/upload/images/hoahoc3.jpg)
Tổ chức các buổi ôn tập các môn học cho sinh viên
Hoạt động của Chemistry Group Of English For Students - ChemGOES - nhóm sinh hoạt tiếng Anh của Khoa Hóa học https://www.facebook.com/ChemGOES/
![](/data/tuyensinh/upload/images/hoahoc4.jpg)
Các buổi sinh hoạt tiếng Anh của nhóm
Hoạt động của Câu lạc bộ sinh viên Tự nguyện: https://www.facebook.com/clbsvtunguyen/
![](/data/tuyensinh/upload/images/hoahoc7.png)
CLB gói bánh chưng cùng với 31 suất quà tặng các hộ dân nghèo, các hộ gia đình chính sách tại xã nghèo Đồng Môn, huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hoà Bình
![](/data/tuyensinh/upload/images/hoahoc8.jpg)
Các tình nguyện viên CLB Sinh viên Tự nguyện trao quà Tết cho các hộ gia đình nghèo ở Xã Sủng Máng, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang
Trưởng Khoa - PGS.TS Lê Thanh Sơn (thứ 5 từ phải sang) và các sinh viên Khoa Hóa học cùng đoàn Viện Khoa học Công nghệ Tiên tiến Nhật Bản (JAIST)
![](/data/tuyensinh/upload/images/hoahoc6(1).jpg)
Ông Trần Trung Dũng, cựu sinh viên Khóa 43 Hóa học, Tổng Giám đốc công ty CP Karofi Việt Nam. https://karofi.com/
Ông Trần Đức Quyền, cựu sinh viên Khóa 37, Giám đốc Công Ty CP Vinacompound. http://vinacompound.com.vn/
TS. Phạm Quốc Nghị, cựu sinh viên Khóa 43 Hóa học, giảng viên ĐH Paris 11, Pháp.
TS. Phạm Tiến Đức, cựu sinh viên Khóa 47 Hóa học, tốt nghiệp Tiến sĩ tại Nhật Bản, hiện là Giảng viên Bộ môn Hóa học phân tích, Khoa Hóa học, Trường ĐHKHTN.
Anh Phạm Sỹ Hiếu, cựu sinh viên Khóa 58 Hóa học. Được cấp 2 bằng (của ĐHKHTN và ĐH Toulon, Pháp). Hiện đang học Thạc sỹ Vật liệu tiên tiến và Môi trường (ĐH Toulon) và nhận học bổng thực tập tốt nghiệp 6 tháng tại Pháp và Bỉ.
![](/data/tuyensinh/upload/images/50nam_khoa_Hoahoc_photo_BuiTuan%20(5).jpg)
Ông Hagiwara Kazuhiko – Tổng Giám đốc Công ty Terumo Việt Nam (Việt Nam – Nhật Bản) khi đến tuyển dụng và làm việc với lãnh đạo khoa Hóa học nhận xét: Sinh viên khoa Hóa học có trình độ chuyên môn - năng lự tốt, kỹ năng thực hành - tay nghề khéo léo, đáp ứng được yêu cầu công việc tại Terumo”.
Cho đến nay, có khoảng 100 cựu sinh viên Trường ĐHKHTN đang làm việc tại Terumo Việt Nam.
![](/data/tuyensinh/upload/images/hoahoc9.jpg)
Phát biểu trong chuyến thăm Terumo của lãnh đạo Trường ĐHKHTN và Khoa Hóa học năm 2017 vừa qua, ông Hagiwara cho biết, những ý kiến, chia sẻ của PGS.TS. Lê Thanh Sơn - Trưởng Khoa Hóa học nói riêng và Khoa Hóa học nói chung đã đóng góp rất nhiều cho công ty.
Tổng Giám đốc Terumo khẳng định: “Cựu sinh viên Trường ĐHKHTN đang làm việc tại Terumo là những nhân viên chủ chốt của công ty với chuyên môn trình độ cao”.
Tổng Giám đốc mong muốn mối quan hệ hợp tác lâu dài giữa hai bên ngày càng phát triển. Điều này rất quan trọng bởi trong thời gian tới, công ty sẽ mở rộng sản xuất, áp dụng công nghệ tiên tiến, góp phần vào sự phát triển của công ty nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung.