HomeSlide

Ngành học

Sinh Dược Học

  • Giới thiệu chung
  • Khung chương trình đào tạo
  • Triển vọng nghề nghiệp
  • Chuẩn đầu ra
  • Nghiên cứu ứng dụng
  • Học phí, học bổng và môi trường học
  • Sinh viên, cựu sinh viên tiêu biểu
  • Đánh giá của nhà tuyển dụng

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

  • Tên ngành đào tạo:                                

               + Tiếng Việt:         Sinh dược học

               + Tiếng Anh:         Biopharmaceutical Science

  • Mã số ngành đào tạo: 7429001QTD (Ngành đào tạo thí điểm)
  • Danh hiệu tốt nghiệp:               Cử nhân
  • Thời gian đào tạo:                     4 năm
  • Tên văn bằng tốt nghiệp:         

                + Tiếng Việt:        Cử nhân ngành Sinh dược học

                + Tiếng Anh:        The Degree of Bachelor in Biopharmaceutical Science

  • Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

            Chương trình đào tạo cử nhân Sinh dược học trang bị cho sinh viên phẩm chất đạo đức tốt, có kiến thức cơ bản và kỹ năng về Sinh dược học, khả năng thực hành nghề nghiệp, thích ứng tốt với môi trường làm việc về nghiên cứu và phát triển thuốc, là lĩnh vực liên ngành giữa Sinh học, Hóa học và Dược học. Cử nhân Sinh dược học có năng lực nghiên cứu khoa học, có khả năng tiếp cận và ứng dụng các thành tựu khoa học tiên tiến vào thực tiễn nghề nghiệp; có chuyên môn và trình độ có thể đáp ứng và tham gia được các bậc đào tạo cao hơn, làm việc tại các cơ sở đào tạo, cơ sở y tế, nghiên cứu, sản xuất thuốc và các sản phẩm khác của ngành dược trong nước và quốc tế.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên kiến thức toàn diện về kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và khoa học sự sống, tập trung vào các lĩnh vực sinh học phân tử, hóa sinh, dược lý và hóa học hữu cơ, đồng thời bổ sung các môn học liên ngành được thiết kế đặc biệt phục vụ nghiên cứu, phát triển thuốc, tư vấn thiết kế, đảm bảo chất lượng, đào tạo nhằm phát triển các nguồn dược liệu, dược phẩm mới và các sản phẩm chăm sóc sức khỏe cộng đồng.

- Về kỹ năng: Trang bị cho sinh viên các phương pháp và kỹ thuật được áp dụng để nghiên cứu và phát triển thuốc; sinh viên có khả năng làm việc độc lập, tự chủ, sáng tạo, xác định rõ trách nhiệm cá nhân trong công việc và trong sự phát triển chung của xã hội; có khả năng đưa ra giải pháp về các vấn đề chuyên môn; có tư duy phân tích đa chiều, logic; vận dụng đưa kiến thức vào thực tế, phát triển bản thân, khởi nghiệp, các kỹ năng làm việc nhóm, quản lý lãnh đạo, giao tiếp, kỹ năng ngoại ngữ bậc 3/6 để phục phụ cho các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực Sinh dược học.  

- Về phẩm chất: Có tinh thần tự hào dân tộc, có phẩm chất chính trị tốt, trung thực, giữ vững đạo đức nghề nghiệp.  

3. Thông tin tuyển sinh

3.1. Điều kiện đăng ký xét tuyển

  • Thí sinh đang học lớp 12 các tại các trường trung học phổ thông trên toàn quốc.
  • Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.

3.2. Phương thức tuyển sinh

  • Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học), A02 (Toán, Vật lý, Sinh học), B00 (Toán, Hóa học, Sinh học), B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh).
  • Xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.

Phương thức tuyển sinh có thể thay đổi theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.3. Kế hoạch tuyển sinh

Tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GDĐT và ĐHQGHN; và Đề án tuyển sinh được ĐHQGH phê duyệt hàng năm (nếu có).

Đại học Quốc gia Hà Nội cấp bổ sung chỉ tiêu đào tạo chương trình Sinh dược học theo lộ trình:

  • Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh năm 2023 là 50 sinh viên.
  • Từ sau năm 2024 trở đi tuyển sinh căn cứ vào thực tế cũng như theo chỉ tiêu của ĐHQGHN.

1. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Sinh dược học có thể:

- Nghiên cứu khoa học Sinh dược và các lĩnh vực có liên quan với vai trò như: chuyên viên phân tích Sinh dược học, nghiên cứu viên lĩnh vực sinh dược học, nhân viên bộ phận R&D sản phẩm sinh dược học, nhân viên tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật sử dụng các thiết bị, hệ thống sản xuất thuộc lĩnh vực Sinh dược học,… ở các viện nghiên cứu, các trung tâm, các công ty và cơ quan nghiên cứu của các Bộ, Ngành, các trường Đại học;

- Tham gia giảng dạy Sinh dược học, Sinh học, Công nghệ Sinh học và các ngành liên quan ở các các cơ sở giáo dục;

- Làm việc ở các cơ quan quản lý các cấp có liên quan đến Sinh dược học;

- Làm việc ở các cơ sở sản xuất liên quan đến Sinh dược học.

2. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

   Sinh viên tốt nghiệp ngành Sinh dược học có khả năng và năng lực tự học tập, nâng cao trình độ chuyên môn và có thể tham gia các chương trình đào tạo bậc học cao hơn, với nhiều cơ hội đào tạo trong nước và ở nước ngoài.

1. Chuẩn đầu ra kiến thức

1.1. Kiến thức chung

  • KT1. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật trong nghề nghiệp và đời sống;
  • KT2. Vận dụng được ngoại ngữ, công nghệ thông tin trong giao tiếp và công việc chuyên môn, có trình độ ngoại ngữ đạt mức tương đương bậc 3 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc do Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam ban hành;
  • KT3. Phân tích được các vấn đề an ninh, quốc phòng và có ý thức cảnh giác với những âm mưu chống phá Nhà nước của các thế lực thù địch;
  • KT4. Vận dụng được những kiến thức cơ bản về thể dục thể thao vào quá trình tự tập luyện để củng cố và tăng cường sức khỏe thể chất và tinh thần của bản thân và cộng đồng.

1.2. Kiến thức theo lĩnh vực

  • KT5. Vận dụng các kiến thức về phân tích dữ liệu, hệ thống thông tin toàn cầu, kiến thức cơ bản về sự sống và trái đất để áp dụng trong học tập và nghiên cứu khoa học, thích ứng cao với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

1.3. Kiến thức của khối ngành

  • KT6. Vận dụng các kiến thức cơ bản về Khoa học Tự nhiên làm nền tảng để tiếp cận các kiến thức của nhóm ngành Khoa học sự sống.

1.4. Kiến thức của nhóm ngành

  • KT7. Vận dụng các kiến thức của nhóm ngành Khoa học sự sống để tiếp thu các kiến thức theo các hướng chuyên sâu của ngành Sinh dược học.

1.5. Kiến thức ngành

  • KT8. Phân tích được các kiến thức của ngành Sinh dược học để hình thành ý tưởng, xây dựng nội dung, lựa chọn phương pháp, kỹ thuật và tham gia/tổ chức thực hiện các dự án nghiên cứu và sản xuất trong lĩnh vực Sinh dược học;
  • KT9. Phân tích được kiến thức và kỹ năng thực hành trong lĩnh vực Sinh dược học để tiếp cận với môi trường làm việc thực tiễn và đáp ứng sự phát triển trong tương lai.

2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng

2.1. Kỹ năng chuyên môn

2.1.1. Các kỹ năng nghề nghiệp

  • KN1. Thực hiện chính xác các kỹ năng thực hành của ngành được đào tạo trong hoạt động nghề nghiệp;
  • KN2. Có sáng tạo trong tổ chức và sắp xếp công việc; làm việc độc lập, tự tin; điều chỉnh được mục tiêu cá nhân và tạo động lực làm việc thích ứng với thực tiễn.

2.1.2. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề

  • KN3. Thực hiện tốt việc tổng quát hóa vấn đề, phân tích và đánh giá, xử lý thông tin và đưa ra các giải pháp tối ưu để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực Sinh dược học.

2.1.3. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức

  • KN4. Sáng tạo trong tìm kiếm tài liệu và thu thập thông tin, hình thành giả thuyết nghiên cứu; sáng tạo trong thiết kế và thực hiện các nghiên cứu khoa học và trình bày được kết quả dưới dạng thức báo cáo khoa học theo chuẩn mực trong nước và tiếp cận với quốc tế.

2.1.4. Khả năng tư duy theo hệ thống

  • KN5. Thích ứng tốt với tư duy theo hệ thống, logic và phân tích đa chiều; phân tích và lựa chọn vấn đề ưu tiên để tìm ra cách giải quyết.

2.1.5. Khả năng xác định bối cảnh xã hội và ngoại cảnh

  • KN6. Xác định chuẩn xác vai trò và trách nhiệm của cử nhân khoa học Sinh dược học đối với sự phát triển của xã hội; nhận biết và thích ứng tốt với bối cảnh xã hội và ngoại cảnh trong nước và quốc tế.

2.1.6. Khả năng xác định bối cảnh tổ chức

  • KN7. Nhận diện tốt đặc điểm, thực trạng, mục tiêu và kế hoạch của tổ chức, đơn vị; vận dụng tốt kiến thức được trang bị để phục vụ hiệu quả các hoạt động của tổ chức, đơn vị; có kiến thức và hiểu biết về văn hóa công sở, văn hóa doanh nghiệp.

2.1.7. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn

  • KN8. Sử dụng tốt kiến thức và vận dụng thành thạo kỹ năng đã được học và rèn luyện vào thực tiễn công việc; sử dụng tốt các thiết bị và ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực Sinh dược học.

2.1.8. Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp

  • KN9. Cập nhật tốt và ứng dụng thành công các tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực Sinh dược học; hình thành, phát triển ý tưởng nghiên cứu, dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp.

2.2. Kỹ năng bổ trợ

2.2.1. Các kỹ năng cá nhân

  • KN10. Thể hiện tốt khả năng làm việc độc lập, tích lũy kinh nghiệm để tiếp tục nâng cao trình độ nhằm đáp ứng nhu cầu cá nhân và xã hội.

2.2.2. Làm việc theo nhóm

  • KN11. Thích ứng cao với làm việc theo nhóm và với sự thay đổi của các nhóm làm việc.

2.2.3. Quản lý và lãnh đạo

  • KN12. Thực hiện tốt trong tổ chức và phân công công việc, tạo lập nhóm làm việc hiệu quả, lãnh đạo, thúc đẩy hoạt động nhóm và phát triển nhóm; hoàn thành tốt việc quản lý các nhiệm vụ khoa học công nghệ trong lĩnh vực Sinh dược học.

2.2.4. Kỹ năng giao tiếp

  • KN13. Thực hiện tốt việc giao tiếp cơ bản bằng văn bản, thư điện tử và phương tiện truyền thông; thể hiện tốt khả năng thuyết trình về lĩnh vực chuyên môn.

2.2.5. Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ

  • KN14. Đạt chuẩn ngoại ngữ bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương theo quy định của ĐHQGHN với các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong giao tiếp và sử dụng ngoại ngữ chuyên ngành trong công việc chuyên môn.

2.2.6. Các kỹ năng bổ trợ khác

  • KN15. Thích ứng cao với hội nhập và hợp tác quốc tế để nắm bắt những xu thế mới, tiệm cận với tiêu chuẩn và bắt nhịp với nhịp độ phát triển của thế giới.

3. Phẩm chất đạo đức

3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân

  • PC01. Có lòng yêu Tổ quốc, yêu đồng bào, tinh thần tự hào dân tộc;
  • PC02. Không ngừng phấn đấu học tập, rèn luyện, phục vụ Tổ quốc; sẵn sàng đương đầu với khó khăn và chấp nhận rủi ro, kiên trì, linh hoạt, tự tin, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê, sáng tạo.

3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

  • PC03. Trung thực trong nghiên cứu khoa học, có tác phong làm việc chuyên nghiệp; giữ vững nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện và triển khai các nghiên cứu Sinh học và Sinh dược học.

3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội

  • PC04. Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật; tuân thủ các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.

4. Mức tự chủ và trách nhiệm

  • PC05. Tự chủ trong học tập và nghiên cứu, tự định hướng và đưa ra kết luận chuyên môn; sẵn sàng chịu trách nhiệm cá nhân trước tập thể, sống và làm việc có trách nhiệm với cộng đồng xã hội.

Nội dung đang cập nhật...

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỊA CHỈ: 334 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

Điện thoại: (84) 0243-8584615 / 8581419

Fax: (84) 0243-8523061

Email: hus@vnu.edu.vn - admin@hus.edu.vn

Cổng thông tin tuyển sinh Đại Học Quốc Gia Hà Nội: http://www.tuyensinh.vnu.edu.vn

LIÊN KẾT FACEBOOK

Bản quyền © Trường ĐHKHTN-ĐHQGHN