MÃ NGÀNH: QHT95
KHOA ĐỊA LÝ
Website của Khoa: http://geography.hus.vnu.edu.vn hoặc geovnu.edu.vn
Số điện thoại của Khoa: 024 38581420
Chương trình đào tạo được thiết kế phù hợp để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trình độ cử nhân, có khả năng vận dụng kiến thức khoa học, sáng tạo trong quản lý phát triển đô thị và bất động sản, đáp ứng nhu cầu xã hội cả trong lĩnh vực quản lý nhà nước và tư nhân, cụ thể:
- Quản lý nhà nước về phát triển đô thị và bất động sản: nắm vững chính sách, pháp luật về quản lý đô thị và bất động sản; có kiến thức tổng hợp và chuyên sâu về quản lý kinh tế, xã hội, văn hóa, môi trường đô thị; quản lý bất động sản nhà, đất tại đô thị. Đề xuất các phương án và giải pháp giải quyết các vấn đề trong quản lý đô thị và bất động sản;
- Quy hoạch phát triển đô thị và bất động sản: nắm vững các phương pháp đánh giá hiện trạng và dự báo các nguồn lực phát triển đô thị, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường đô thị, đánh giá hiện trạng và nhu cầu phát triển bất động sản; có khả năng lập, thiết kế các phương án quy hoạch phát triển đô thị và phát triển bất động sản;
- Quản lý các dự án đầu tư phát triển đô thị và các hoạt động kinh doanh, dịch vụ bất động sản: nắm vững kiến thức, kỹ năng thực hành quản lý các dự án đầu tư và các nghiệp vụ chuyên môn về kinh doanh, dịch vụ bất động sản (môi giới, tư vấn, định giá, sàn giao dịch bất động sản…);
- Ứng dụng công nghệ trong quản lý thông minh đô thị và bất động sản: nắm vững kiến thức và có khả năng sử dụng các phần mềm ứng dụng công nghệ GIS, UAV, công nghệ phân tích dữ liệu trên nền tảng trí tuệ nhân tạo...trong thiết kế, quản lý đô thị thông minh và quản lý đất, nhà thông minh.
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn
+ Tiếng Anh: Standard Program
+ Tên tiếng Việt: Quản lý phát triển đô thị và Bất động sản
+ Tên tiếng Anh: Urban Development Management and Real Estate
-
Mã số ngành đào tạo: 7850110 (Ngành đào tạo thí điểm)
-
Trình độ đào tạo: Đại học
-
Danh hiện tốt nghiệp: Cử nhân
-
Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt
-
Thời gian đào tạo: 4 năm
-
Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Quản lý phát triển đô thị và Bất động sản
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Urban Development Management and Real Estate
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Quản lý phát triển đô thị và bất động sản có trình độ chuyên môn sâu về quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn lực phát triển đô thị; quản lý dân cư, lao động và nguồn nhân lực; quản lý, bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên và môi trường trong phát triển đô thị; quản lý các dự án đầu tư, kinh doanh và dịch vụ bất động sản.
Sinh viên đạt chuẩn đầu ra của ngành có kiến thức chuyên môn cơ bản, hiện đại và thực tiễn, có phương pháp tư duy tổng hợp, tiếp cận hệ thống, liên ngành; có khả năng phát hiện và giải quyết các vấn đề; có khả năng lập, tư vấn, thẩm định các dự án ở hai lĩnh vực có quan hệ mật thiết là quản lý phát triển đô thị và bất động sản; có kỹ năng ứng dụng công nghệ trong quản lý thông minh đô thị và bất động sản; có kỹ năng giao tiếp và xử lý các tình huống xã hội; có khả năng làm việc trong các nhóm chuyên ngành, liên ngành và đa ngành. Đặc biệt, sinh viên theo hướng các chuyên ngành về Bất động sản hay Quản lý phát triển đô thị đều có kiến thức chung, cơ bản của ngành, thấm nhuần mối quan hệ tương hỗ và tính gắn kết không tách rời giữa phát triển Bất động sản và Quản lý đô thị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Chương trình đào tạo được thiết kế phù hợp để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trình độ cử nhân, có khả năng vận dụng kiến thức khoa học, sáng tạo trong quản lý phát triển đô thị và bất động sản, đáp ứng nhu cầu xã hội cả trong lĩnh vực quản lý nhà nước và tư nhân, cụ thể:
- Về kiến thức: Chương trình đào tạo trang bị cho sinh viên các kiến thức nền tảng về khoa học địa lý, quản lý đất đai, GIS và đô thị học, đồng thời cung cấp các kiến thức ngành và chuyên ngành về quản lý nhà nước về phát triển đô thị và bất động sản; Quy hoạch phát triển đô thị và bất động sản; Quản lý các dự án đầu tư phát triển đô thị và các hoạt động kinh doanh, dịch vụ bất động sản; và Ứng dụng công nghệ trong quản lý thông minh đô thị và bất động sản. Cụ thể:
+ Quản lý nhà nước về phát triển đô thị và bất động sản: nắm vững chính sách, pháp luật về quản lý đô thị và bất động sản; có kiến thức tổng hợp và chuyên sâu về quản lý kinh tế, xã hội, văn hóa, môi trường đô thị; quản lý bất động sản nhà, đất tại đô thị. Đề xuất các phương án và giải pháp giải quyết các vấn đề trong quản lý đô thị và bất động sản;
+ Quy hoạch phát triển đô thị và bất động sản: nắm vững các phương pháp đánh giá hiện trạng và dự báo các nguồn lực phát triển đô thị, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường đô thị, đánh giá hiện trạng và nhu cầu phát triển bất động sản; có khả năng lập, thiết kế các phương án quy hoạch phát triển đô thị và phát triển bất động sản;
+ Quản lý các dự án đầu tư phát triển đô thị và các hoạt động kinh doanh, dịch vụ bất động sản: nắm vững kiến thức, kỹ năng thực hành quản lý các dự án đầu tư và các nghiệp vụ chuyên môn về kinh doanh, dịch vụ bất động sản (môi giới, tư vấn, định giá, sàn giao dịch bất động sản…);
+ Ứng dụng công nghệ trong quản lý thông minh đô thị và bất động sản: nắm vững kiến thức và có khả năng sử dụng các phần mềm ứng dụng công nghệ GIS, UAV, công nghệ phân tích dữ liệu trên nền tảng trí tuệ nhân tạo...trong thiết kế, quản lý đô thị thông minh và quản lý đất, nhà thông minh.
- Về kỹ năng: Chương trình đào tạo trang bị cho sinh viên các phương pháp và kỹ năng về thu thập, tổng hợp và phân tích các tài liệu, dữ liệu phục vụ công tác quản lý phát triển đô thị và bất động sản; ứng dụng các công nghệ, kỹ thuật về bản đồ, viễn thám và hệ thông tin địa lý trong nhận diện biến đổi không gian đô thị và bất động sản; đồng thời có khả năng thiết kế, triển khai thực hiện và giải quyết được các vấn đề trong dự án nghiên cứu khoa học, dự án đầu tư phát triển đô thị và bất động sản, hoạt động quy hoạch và quản lý đô thị. Bên cạnh đó, sinh viên của ngành được rèn luyện khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm, có kỹ năng thuyết trình, báo cáo, kỹ năng ngoại ngữ đạt chuẩn bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để phục vụ hoạt động chuyên môn và đời sống.
- Về mức tự chủ và trách nhiệm: rèn luyện cho sinh viên nhận thức đúng về vai trò và trách nhiệm của ngành Quản lý phát triển đô thị và bất động sản đối với sự phát triển của nền kinh tế, xã hội; nhận thức đúng đắn về đạo đức nghề nghiệp; hiểu biết đối với các chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước và của tổ chức.
3. Thông tin tuyển sinh
Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.
3.1. Hình thức tuyển sinh
Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.
3.2. Đối tượng dự tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Phù hợp với đối tượng tuyển sinh hàng năm theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh
Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024: 65 sinh viên.
Từ sau năm 2024 trở đi quy mô tuyển sinh căn cứ vào thực tế theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.
1. Chuẩn đầu ra về kiến thức (PK - Program Knowledge)
PK1. Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật và quốc phòng - an ninh trong nghề nghiệp và cuộc sống.
PK2. Vận dụng các kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn.
PK3. Vận dụng kiến thức cơ bản về thể dục thể thao vào quá trình tự tập luyện để nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần của bản thân và cộng đồng.
PK4. Vận dụng các kiến thức về phân tích dữ liệu, Internet kết nối vạn vật, trí tuệ nhân tạo trong học tập, nghiên cứu và sản xuất, thích ứng cao với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
PK5. Vận dụng các kiến thức cơ bản về Khoa học Trái đất và sự sống cũng như các giá trị văn hóa, bản sắc dân tộc của Việt Nam để rèn luyện và phát triển bản thân.
PK6. Vận dụng kiến thức về Khoa học tự nhiên để hình thành tư duy logic, nhận thức bản chất vấn đề trong quản lý, quy hoạch, kinh doanh và công nghệ.
PK7. Vận dụng các kiến thức về các quy luật địa lý tự nhiên, kinh tế, xã hội để hiểu bối cảnh, nền tảng sự phát triển, thay đổi đô thị, đất đai và thị trường bất động sản.
PK8. Vận dụng các nguyên tắc và cơ sở của khoa học quản lý trong hoạt động quản lý nguồn lực đô thị và bất động sản.
PK9. Phân tích các nguồn lực phát triển trong quản lý, quy hoạch, chuyển đổi số đô thị và bất động sản.
PK10. Phân tích đặc điểm và nguyên nhân biến đổi môi trường tự nhiên và xã hội đô thị, biến động đất đai và thị trường bất động sản theo không gian và thời gian.
PK11. Vận dụng các kiến thức ngành và chuyên ngành về pháp luật, quy hoạch, kinh tế, hành chính và công nghệ trong giải quyết các vấn đề về quản lý phát triển đô thị và bất động sản.
2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng (PS - Program Skill)
PS1. Thu thập, tổng hợp các tài liệu, dữ liệu cần thiết phục vụ công tác quản lý phát triển đô thị và bất động sản.
PS2. Ứng dụng các công nghệ, kỹ thuật về bản đồ, viễn thám và hệ thông tin địa lý trong nhận diện biến đổi không gian đô thị và bất động sản.
PS3. Thiết kế, triển khai thực hiện và giải quyết được các vấn đề trong dự án nghiên cứu khoa học, dự án đầu tư phát triển đô thị và bất động sản, hoạt động quy hoạch và quản lý đô thị.
PS4. Sử dụng cơ bản ngoại ngữ để giao tiếp, tìm kiếm và trình bày vấn đề chuyên môn đạt chuẩn bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
PS5. Biểu hiện sự thông thạo trong trình bày về lĩnh vực chuyên môn bằng các phương tiện truyền thống, hiện đại; thể hiện tốt khả năng thuyết trình về lĩnh vực chuyên môn.
PS6. Tổ chức và sắp xếp công việc hợp lý, khởi nghiệp tạo việc làm cho mình và cho người khác trong các lĩnh vực về phát triển nguồn lực đô thị, đầu tư, tư vấn hoặc kinh doanh bất động sản.
PS7. Thích ứng với các yêu cầu làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, thúc đẩy hoạt động nhóm và phát triển nhóm làm việc, chịu trách nhiệm với nhóm.
3. Chuẩn đầu ra về mức tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)
PR1. Tự chủ trong học tập và nghiên cứu; chịu trách nhiệm cá nhân; tự định hướng, bảo vệ được quan điểm cá nhân và đưa ra kết luận chuyên môn; sẵn sàng chịu trách nhiệm cá nhân trước tập thể.
PR2. Tuân thủ các chủ trương, chính sách và quy định của tổ chức; hướng dẫn, giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ theo quy định; xây dựng tác phong làm việc chuyên nghiệp; giữ vững nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện các nhiệm vụ quản lý phát triển đô thị và bất động sản.
PR3. Nhận thức chuẩn xác vai trò và trách nhiệm của ngành Quản lý phát triển đô thị và Bất động sản đối với sự phát triển của xã hội.
4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản lý phát triển đô thị và Bất động sản có thể đảm nhận các vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp như sau:
Chuyên viên Quản lý đô thị và Bất động sản: Tham gia trong quá trình lập kế hoạch, quy hoạch, và triển khai các dự án phát triển đô thị và bất động sản.
Chuyên viên Tư vấn và Dịch vụ Bất động sản: Cung cấp các dịch vụ tư vấn về thị trường bất động sản, giá trị tài sản, quy hoạch và các vấn đề pháp lý liên quan đến giao dịch bất động sản.
Chuyên viên Đánh giá Dự án: Thực hiện việc đánh giá, phân tích tiềm năng và khả năng phát triển của các dự án đô thị và bất động sản, từ đó đưa ra các quyết định về đầu tư.
Chuyên viên Quản lý Dự án: Đảm nhận vai trò quản lý và giám sát tiến độ, chi phí, và chất lượng của các dự án phát triển đô thị và bất động sản.
Chuyên viên Kinh doanh Bất động sản: Thực hiện các hoạt động kinh doanh liên quan đến bất động sản như môi giới, mua bán, cho thuê, và quản lý tài sản.
Chuyên viên Công nghệ Quản lý đô thị và Bất động sản: Áp dụng công nghệ thông tin và công nghệ 4.0 vào quản lý đô thị và bất động sản, từ đó cải thiện hiệu quả quản lý và vận hành.
Chuyên viên Nghiên cứu và Phân tích Thị trường Bất động sản: Tiến hành nghiên cứu và phân tích thị trường bất động sản để đưa ra các dự đoán và dự báo về xu hướng và biến động trong lĩnh vực này.
Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản lý phát triển đô thị và Bất động sản có thể làm việc trong các tổ chức công lập và dân lập, trong các Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Quản lý đô thị, các Viện quy hoạch đô thị nông thôn và môi trường, cũng như các trung tâm môi giới và doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp đại học, các cử nhân Quản lý phát triển đô thị và bất động sản có thể tiếp tục học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trong nghiên cứu cơ bản về quy hoạch và quản lý phát triển đô thị, bất động sản, sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường;
Các cử nhân Quản lý phát triển đô thị và bất động sản có thể tiếp tục theo học bậc thạc sĩ và tiến sĩ các chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên & Môi trường, Quản lý đất đai, Địa lý tự nhiên, Bản đồ viễn thám & Hệ thông tin địa lý, Địa lý học tại Khoa Địa lý, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên; thạc sĩ Quản lý Phát triển Đô thị tại Khoa các Khoa học liên ngành, Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc tại các trường đại học khác ở trong nước và quốc tế có đào tạo các ngành/chuyên ngành gần hoặc tương ứng: thạc sĩ Quản trị kinh doanh Bất động sản tại Đại học Kinh tế Quốc dân; thạc sĩ Quản lý đô thị tại Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh; thạc sĩ Quản lý đô thị và Công trình tại Đại học Xây dựng…
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ):
|
130 tín chỉ
|
- Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ):
|
21 tín chỉ
|
- Khối kiến thức theo lĩnh vực:
|
5 tín chỉ
|
+ Tự chọn
|
5/13 tín chỉ
|
|
- Khối kiến thức theo khối ngành:
|
14 tín chỉ
|
+ Bắt buộc
|
9 tín chỉ
|
|
+ Tự chọn
|
5/11 tín chỉ
|
|
- Khối kiến thức theo nhóm ngành:
|
21 tín chỉ
|
+ Bắt buộc
|
15 tín chỉ
|
|
+ Tự chọn
|
6/8 tín chỉ
|
|
- Khối kiến thức ngành:
|
69 tín chỉ
|
+ Bắt buộc
|
35 tín chỉ
|
|
+ Tự chọn
|
27/96 tín chỉ
|
|
+ Khóa luận tốt nghiệp/Các học phần thay thế
Khóa luận tốt nghiệp
|
7 tín chỉ
|
|
Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo:
- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá.
- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học.
- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại:
+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.
+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.
+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết, học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức:
Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành
- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.
2. Khung chương trình đào tạo
STT
|
Mã
học phần
|
Học phần
|
Số tín chỉ
|
Số giờ học tập
|
Mã học phần
tiên quyết
|
Lí thuyết
|
Thực hành
|
Tự
học
|
I
|
|
Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)
|
21
|
|
|
|
|
-
|
PHI1006
|
Triết học Mác – Lênin
Marxist-Leninist Philosophy
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
-
|
PEC1008
|
Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Marx-Lenin Political Economy
|
2
|
30
|
0
|
70
|
PHI1106
|
-
|
PHI1002
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific Socialism
|
2
|
28
|
4
|
68
|
PHI1106
|
-
|
HIS1001
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Revolutionary Guidelines of Vietnam Communist Party
|
2
|
28
|
4
|
68
|
|
-
|
POL1001
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh's Ideology
|
2
|
28
|
4
|
68
|
|
-
|
THL1057
|
Nhà nước và Pháp luật đại cương
General theory of State and Law
|
2
|
30
|
0
|
70
|
|
-
|
HUS1011
|
Tin học cơ sở
General Informatics
|
3
|
10
|
40
|
100
|
|
-
|
|
Ngoại ngữ B1
Foreign Language B1
|
5/35
|
|
|
|
|
|
FLF1107
|
Tiếng Anh B1
English B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
|
FLF1207
|
Tiếng Nga B1
Russian B1
|
5
|
25
|
25
|
175
|
|
|
FLF1307
|
Tiếng Pháp B1
French B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
|
FLF1407
|
Tiếng Trung B1
Chinese B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
|
FLF1507
|
Tiếng Đức B1
German B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
|
FLF1607
|
Tiếng Nhật Bản B1
Japanese B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
|
FLF1707
|
Tiếng Hàn Quốc B1
Korean B1
|
5
|
25
|
50
|
175
|
|
-
|
CME1000
|
Giáo dục quốc phòng-an ninh
National Defense Education
|
8
|
5
|
110
|
85
|
|
-
|
PES1000
|
Giáo dục thể chất
Physical Education
|
4
|
31
|
14
|
105
|
|
-
|
HUS1012
|
Kỹ năng bổ trợ
Soft Skills
|
3
|
31
|
14
|
105
|
|
II
|
|
Khối kiến thức theo lĩnh vực
|
5/13
|
|
|
|
|
-
|
HUS1021
|
Khoa học trái đất và sự sống
Earth and Life Sciences
|
3
|
33
|
24
|
93
|
|
-
|
HUS1022
|
Nhập môn Internet kết nối vạn vật
Introduction to Internet of Things
|
2
|
24
|
12
|
64
|
|
-
|
HUS1023
|
Nhập môn phân tích dữ liệu
Introduction to Data Analysis
|
2
|
20
|
20
|
60
|
|
-
|
HUS1024
|
Nhập môn Robotics
Introduction to Robotics
|
3
|
30
|
20
|
100
|
|
-
|
HIS1056
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
Fundamentals of Vietnamese Culture
|
3
|
42
|
6
|
102
|
|
III
|
|
Khối kiến thức theo khối ngành
|
14
|
|
|
|
|
III.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
9
|
|
|
|
|
-
|
MAT1091
|
Giải tích 1
Calculus 1
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
-
|
MAT1101
|
Xác suất thống kê
Probability and Statistics
|
3
|
27
|
36
|
87
|
|
-
|
GEO1100
|
Lập trình cơ sở
Basic programming
|
3
|
25
|
40
|
85
|
|
III.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
5/11
|
|
|
|
|
-
|
MAT1192
|
Giải tích 2
Calculus 2
|
2
|
20
|
20
|
60
|
MAT1091
|
-
|
MAT1090
|
Đại số tuyến tính
Linear Algebra
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
-
|
PHY1060
|
Vật lý đại cương
General Physics
|
3
|
30
|
26
|
94
|
|
-
|
CHE1080
|
Hóa học đại cương
General Chemistry
|
3
|
42
|
0
|
108
|
|
IV
|
|
Khối kiến thức theo nhóm ngành
|
21
|
|
|
|
|
IV.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
15
|
|
|
|
|
-
|
GEO1228
|
Khoa học quản lý
Science of Management
|
3
|
40
|
10
|
100
|
|
-
|
GEO1179
|
Địa lý học
Fundamentals of Geography
|
3
|
39
|
12
|
99
|
|
-
|
GEO1229
|
Kinh tế học phát triển
Development Economics
|
3
|
39
|
12
|
99
|
|
-
|
GEO1230
|
Cơ sở quản lý đất đai và bất động sản
Fundamentals of Land Management and Real Estate
|
3
|
36
|
18
|
96
|
|
-
|
GEO1231
|
Cơ sở bản đồ và hệ thông tin địa lý
Fundamentals of Cartography and Geographic Information System
|
3
|
30
|
30
|
90
|
|
IV.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
6/8
|
|
|
|
|
-
|
GEO1109
|
Khoa học môi trường và Biến đổi khí hậu
Environmental Science and Climate Change
|
2
|
24
|
12
|
64
|
HUS1021
|
-
|
GEO1196
|
Cơ sở Kinh tế sinh thái
Fundamentals of Ecological Economics
|
2
|
25
|
10
|
65
|
HUS1021
|
-
|
GEO1112
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
Natural Resources and Environment Management
|
2
|
24
|
12
|
64
|
HUS1021
|
-
|
GEO1232
|
Hành chính công
Public Administration
|
2
|
24
|
12
|
64
|
|
V
|
|
Khối kiến thức ngành
|
69
|
|
|
|
|
V.1
|
|
Các học phần bắt buộc
|
35
|
|
|
|
|
-
|
GEO1233
|
Địa lý đô thị
Urban Geography
|
3
|
39
|
12
|
99
|
GEO1179
|
-
|
GEO1234
|
Quản lý phát triển đô thị
Management of Urban Development
|
3
|
39
|
12
|
99
|
GEO1179
GEO1228
|
-
|
GEO1235
|
Chính sách pháp luật về bất động sản
Legal Policy of Real Estate
|
3
|
30
|
30
|
90
|
GEO1230
|
-
|
GEO1236
|
Kinh tế đô thị và bất động sản
Urban and Real Estate Economics
|
3
|
36
|
18
|
96
|
GEO1230
|
-
|
GEO1237
|
Cơ sở quy hoạch
Fundamentals of Planning
|
3
|
39
|
12
|
99
|
|
-
|
GEO1218
|
Quy hoạch đô thị
Urban Planning
|
3
|
30
|
30
|
90
|
GEO1234
GEO1237/
GEO1197
|
-
|
GEO1238
|
Thị trường bất động sản
Real Estate Market
|
3
|
30
|
30
|
90
|
GEO1229
GEO1230
|
-
|
GEO1239
|
Hệ thống thông tin đô thị
Urban Information System
|
3
|
36
|
18
|
96
|
GEO1231
|
-
|
GEO1240
|
Thực tập cơ sở đô thị và bất động sản
Fundamental Urban studies and Real Estate Fieldtrip
|
3
|
12
|
66
|
72
|
GEO1234
GEO1236
|
-
|
GEO1241
|
Thực tập quản lý đô thị và bất động sản
Practice of Urban and Real Estate Management
|
3
|
0
|
90
|
60
|
GEO1230
GEO1235
|
-
|
GEO3156
|
Thực tập chuyên ngành và thực hành khởi nghiệp
Professional and Entrepreneurship Practice
|
3
|
5
|
80
|
65
|
|
-
|
GEO1242
|
Niên luận
Annual essay
|
2
|
20
|
20
|
60
|
|
V.2
|
|
Các học phần tự chọn
|
15/21
|
|
|
|
|
-
|
GEO1243
|
Quản lý tài chính công đô thị
Management of Urban Public Finance
|
3
|
35
|
20
|
95
|
GEO1234
|
-
|
GEO1244
|
Sinh thái cảnh quan đô thị
Urban Landscape Ecology
|
3
|
35
|
20
|
95
|
GEO1233
|
-
|
GEO1245
|
Xã hội học đô thị
Urban Sociology
|
3
|
37
|
16
|
97
|
GEO1233
|
-
|
GEO1246
|
Quản lý và phát triển dự án đầu tư
Management and Development of Investment Project
|
3
|
35
|
20
|
95
|
GEO1230
|
-
|
GEO1247
|
Viễn thám và GIS ứng dụng
Application of GIS and
Remote Sensing
|
3
|
35
|
20
|
95
|
GEO1231
|
-
|
GEO1248
|
Đăng ký bất động sản
Real Estate Registration
|
3
|
35
|
20
|
95
|
GEO1230
GEO1235
|
-
|
GEO1249
|
Đánh giá tác động môi trường đô thị
Assessment of Urban Environment Impact
|
3
|
33
|
24
|
93
|
GEO1179
|
V.3
|
|
Các học phần tự chọn theo hướng chuyên sâu
|
12
|
|
|
|
|
V.3.1
|
|
Hướng chuyên sâu: Quản lý tổng hợp đô thị và bất động sản
|
12/21
|
|
|
|
|
-
|
GEO1250
|
Quản lý nhà nước về đất đai và bất động sản
State Management of Land and Real Estate
|
3
|
36
|
18
|
96
|
GEO1230
|
-
|
GEO1251
|
Quản lý xây dựng đô thị
Management of Urban Construction
|
3
|
40
|
10
|
100
|
GEO1218
|
-
|
GEO1252
|
Kinh tế môi trường đô thị
Urban Environmental Economics
|
3
|
37
|
16
|
97
|
GEO1234
GEO1236
|
-
|
GEO1253
|
Thanh tra đất đai và xây dựng
Inspection of Land and Construction
|
3
|
35
|
20
|
95
|
GEO1230
|
-
|
GEO1254
|
Quản lý phát triển văn hóa – xã hội
Management of Social-cultural Development
|
3
|
39
|
12
|
99
|
GEO1179
GEO1229
GEO1228
|
-
|
GEO1255
|
Quản lý môi trường đô thị
Urban Environmental Management
|
3
|
30
|
30
|
90
|
GEO1179
GEO1228
|
-
|
GEO1256
|
Dân cư đô thị và phát triển bền vững
Urban Population and Sustainable Development
|
3
|
33
|
24
|
93
|
GEO1233
|
V.3.2
|
|
Hướng chuyên sâu: Quy hoạch phát triển đô thị
|
12/21
|
|
|
|
|
-
|
GEO1257
|
Quy hoạch đô thị sinh thái
Eco-city Planning
|
3
|
35
|
20
|
95
|
GEO1218
GEO1244
|
-
|
GEO1258
|
Quy hoạch và thiết kế cảnh quan đô thị
Urban Landscape Planning and Design
|
3
|
35
|
20
|
95
|
GEO1218
GEO1244
|
-
|
GEO1259
|
Quy hoạch bảo vệ môi trường đô thị
Urban Environmental Planning
|
3
|
37
|
16
|
97
|
GEO1218
|
-
|
GEO1260
|
Quy hoạch sử dụng đất cho phát triển đô thị
Land Use Planning for Urban Development
|
3
|
37
|
16
|
97
|
GEO1218
|
-
|
GEO1261
|
Tai biến và rủi ro môi trường đô thị
Urban Hazards and Risks
|
3
|
24
|
42
|
84
|
GEO1179
|
-
|
GEO1262
|
Phong thủy trong quy hoạch đô thị và bất động sản
Principles of Geomancy in Urban Planning and Real Estate
|
3
|
33
|
24
|
93
|
GEO1179
|
-
|
GEO1263
|
Địa mạo trong quy hoạch đô thị
Geomorphology in Urban Planning
|
3
|
21
|
48
|
81
|
GEO1234
|
V.3.3
|
|
Hướng chuyên sâu: Kinh doanh bất động sản
|
12/15
|
|
|
|
|
-
|
GEO1264
|
Quản trị kinh doanh
Business Administration
|
3
|
35
|
20
|
95
|
GEO1228
|
-
|
GEO1265
|
Định giá bất động sản
Real Estate Valuation
|
3
|
30
|
30
|
90
|
GEO1230
|
-
|
GEO1266
|
Đầu tư và tài chính bất động sản
Real Estate Finance and Investment
|
3
|
36
|
18
|
96
|
GEO1238
|
-
|
GEO1267
|
Môi giới bất động sản
Real Estate Brokerage
|
3
|
25
|
40
|
85
|
GEO1238
|
-
|
GEO1268
|
Marketing bất động sản
Real Estate Marketing
|
3
|
36
|
18
|
96
|
GEO1238
|
V.3.4
|
|
Hướng chuyên sâu: Công nghệ quản lý đô thị và bất động sản
|
12/18
|
|
|
|
|
-
|
GEO1269
|
Chính quyền đô thị điện tử
E-Urban Government
|
3
|
36
|
18
|
96
|
GEO1239
|
-
|
GEO1270
|
Dữ liệu lớn trong quản lý đô thị và bất động sản
Big Data in Urban Management and Real Estate
|
3
|
35
|
20
|
95
|
GEO1239
|
-
|
GEO1271
|
Thống kê và phân tích dữ liệu không gian
Statistics and Spatial Data Analysis
|
3
|
30
|
30
|
90
|
MAT1101
GEO1231
|
-
|
GEO1272
|
Đô thị thông minh
Smart City
|
3
|
36
|
18
|
96
|
GEO1239
|
-
|
GEO1273
|
GIS trong quản lý đô thị và bất động sản
GIS in Urban Management and Real Estate
|
3
|
35
|
20
|
95
|
GEO1231
GEO1230
|
-
|
GEO1213
|
Hệ thống thông tin bất động sản
Real Estate Information System
|
3
|
35
|
20
|
95
|
GEO1239/
GEO1204
|
V.4
|
|
Khóa luận tốt nghiệp/Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
7
|
|
|
|
|
-
|
GEO4080
|
Khóa luận tốt nghiệp
Graduation Thesis
|
7
|
75
|
60
|
215
|
|
|
|
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
7
|
|
|
|
|
-
|
GEO1274
|
Đô thị hóa và quản lý sử dụng đất Đô thị
Urbanization and Land Use Management
|
2
|
20
|
20
|
60
|
GEO1218
|
-
|
GEO1275
|
Phát triển bất động sản
Real Estate Development
|
2
|
24
|
12
|
64
|
GEO1238
|
-
|
GEO1276
|
Thực hành quản lý dự án
Project Management Practice
|
3
|
35
|
20
|
95
|
GEO1234
|
|
|
Tổng cộng
|
130
|
|
|
|
|
Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản lý phát triển đô thị và Bất động sản có thể đảm nhận công việc trong các tổ chức công lập và dân lập theo các lĩnh vực Quản lý tổng hợp đô thị và bất động sản, quy hoạch phát triển đô thị, kinh doanh và dịch vụ bất động sản, công nghệ quản lý đô thị và bất động sản, quản lý và đánh giá các dự án phát triển đô thị, bất động sản.
Một số địa chỉ tuyển dụng:
- Bộ Tài nguyên Môi trường và Sở Tài nguyên Môi trường các tỉnh
- Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng các tỉnh
- Phòng Quản lý đô thị các quận/huyện
- Các Viện quy hoạch đô thị nông thôn và môi trường
- Các trung tâm môi giới và doanh nghiệp kinh doanh bất động sản…
Học phí:
- Học phí năm học 2024 - 2025: 1.500.000đ/ tháng/ sinh viên
- Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo: Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ
Học bổng:
Ngoài các học bổng hỗ trợ học tập của Trường, sinh viên theo học tại Khoa Địa lý còn nhận được:
- Học bổng Ponychung, Shinnyo-en, Kumho, Kova, Posco, Lawren sting, Yamaha, Mitsubishi, Dongbu
- Học bổng BIDV, Đạm Phú Mỹ, Vừ A Dính
- Học bổng Địa hình quân sự
- Các học bổng trao đổi học tập, nghiên cứu của các tổ chức và cá nhân khác.
Môi trường học tập:
- Cơ sở vật chất: Hệ thống phòng máy tính hiện đại hỗ trợ việc học tập của sinh viên.
- Thư viện: Sinh viên được sử dụng thư viện của ĐHQGHN với hệ thống tài liệu phong phú.
- Giảng viên: Toàn khoa hiện có 40 cán bộ, trong đó có 2 giáo sư, 9 phó giáo sư, 17 tiến sĩ được đào tạo bài bản ở trong và ngoài nước.
- Nhiều câu lạc bộ giải trí và học thuật: Guitar, Khiêu vũ, Tiếng Anh,..
- Nghiên cứu quá trình đô thị hoá phục vụ quản lý đất đô thị ở quận Tây Hồ.
- Nghiên cứu lịch sử và các mô hình quản lý và sử dụng đất ở các khu phố cổ của quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính phục vụ quản lý và sử dụng bền vững đất đai tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ ảnh số và hệ thống định vị toàn cầu GPS trong tự động hóa thu thập dữ liệu không gian cho các hệ thống thông tin đất đai.
- Nghiên cứu xây dựng phần mềm hệ thống thông tin đất đai cấp cơ sở khu vực đô thị.
- Nghiên cứu, đánh giá độ chính xác của mô hình số độ cao thành lập bằng công nghệ ảnh số và hệ thống định vị toàn cầu (GPS).