Ngành học

Công nghệ kĩ thuật hóa học

  • Giới thiệu chung
  • Chuẩn đầu ra
  • Khung chương trình đào tạo
  • Triển vọng nghề nghiệp
  • Học phí - Học bổng - Môi trường học
  • Nghiên cứu ứng dụng
  • Hoạt động sinh viên
  • Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu
  • Đánh giá của nhà tuyển dụng

NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT HÓA HỌC

MÃ NGÀNH: QHT07

KHOA HÓA HỌC

 

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo 

  • Tên chương trình đào tạo: 

+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn

+ Tiếng Anh: Standard Program

  • Tên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt: Công nghệ kỹ thuật hóa học

+ Tiếng Anh: Chemical Engineering Technology

  • Mã số ngành đào tạo: 7510401

  • Trình độ đào tạo:            Đại học

  • Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân

  • Ngôn ngữ đào tạo:          Tiếng Việt

  • Thời gian đào tạo: 4 năm

  • Tên văn bằng sau tốt nghiệp: 

+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học

+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Chemical Engineering 

Technology

2. Mục tiêu của Chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

Sau khi tốt nghiệp Chương trình Chuẩn trình độ Đại học ngành Công nghệ Kỹ thuật Hoá học, người học có đầy đủ sức khỏe, năng lực, trình độ chuyên môn và có khả năng hội nhập, có thể đảm nhận công việc ở nhiều vị trí, tiêu biểu như: cán bộ nghiên cứu/kỹ thuật ở các công ty, doanh nghiệp, tập đoàn công nghệ, các viện/trung tâm nghiên cứu và phát triển công nghệ trong những lĩnh vực có liên quan tới Công nghệ Kỹ thuật Hoá học; làm công tác giảng dạy Hóa học ở các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và trung học phổ thông; làm công tác quản lý trong các cơ quan quản lý nhà nước hoặc các công ty sản xuất, kinh doanh hóa chất và thiết bị hóa chất. 

2.2. Mục tiêu cụ thể 

Sinh viên tốt nghiệp Chương trình Chuẩn trình độ Đại học ngành Công nghệ Kỹ thuật Hoá học được trang bị những năng lực và phẩm chất chủ yếu sau đây:

- Vận dụng được kiến thức cơ bản, chuyên sâu vào nghiên cứu khoa học, cải tiến quy trình công nghệ và triển khai ứng dụng trong các lĩnh vực có liên quan tới công nghệ kỹ thuật hoá học.

- Sử dụng được các phương pháp, kỹ thuật trong nghiên cứu và phát triển sản phẩm; giúp sinh viên có khả năng làm việc độc lập, tự chủ, sáng tạo, trách nhiệm cá nhân trong công việc và trong sự phát triển chung của xã hội; có khả năng đưa ra giải pháp về các vấn đề chuyên môn; có tư duy phân tích logic, đa chiều; vận dụng để đưa kiến thức vào thực tế, khởi nghiệp, các kỹ năng làm việc nhóm, quản lý lãnh đạo, giao tiếp, có năng lực tiếng Anh đạt chuẩn bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để phục vụ các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật hoá học và các lĩnh vực có liên quan.

- Có tinh thần học tập suốt đời nhằm nâng cao năng lực bản thân, phẩm chất chính trị, tác phong và đạo đức nghề nghiệp để tham gia tích cực vào quá trình phát triển kinh tế, xã hội, phục vụ cộng đồng.

- Có năng lực thích ứng, làm việc tốt tại các trường Đại học, các Viện và Trung tâm nghiên cứu khoa học, các cơ sở công nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước, hoặc đủ năng lực, trình độ để tiếp tục đào tạo ở bậc thạc sĩ, tiến sĩ trong và ngoài nước.

3. Thông tin tuyển sinh

Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.

3.1. Hình thức tuyển sinh

Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.

3.2. Đối tượng dự tuyển

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

- Phù hợp với đối tượng tuyển sinh hàng năm theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.

3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh

Theo chỉ tiêu được Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.

1. Chuẩn đầu ra về kiến thức (PK - Program Knowledge)

PK1. Nhận biết được các vấn đề liên quan tới an ninh quốc phòng, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam.

PK2. Vận dụng được các kiến thức về khoa học trái đất và sự sống, công nghệ thông tin vào các vấn đề liên quan tới Công nghệ kỹ thuật Hóa học, thích ứng với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

PK3. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và kỹ thuật đối với các vấn đề trong Công nghệ kỹ thuật Hóa học và các lĩnh vực liên quan.

PK4. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về Hóa học và Công nghệ kỹ thuật Hóa học (cả lý thuyết và thực hành) vào việc thiết kế các thí nghiệm, phép đo tiêu chuẩn và xử lý số liệu thực nghiệm.

PK5. Vận dụng được các nguyên lý, kiến thức chuyên sâu về Công nghệ kỹ thuật Hóa học vào việc cải tiến các quy trình, tối ưu hoá giải pháp thuộc lĩnh vực Công nghệ Kỹ thuật Hóa học và các lĩnh vực liên quan.

2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng (PS - Program Skill)

PS1. Phát hiện, giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực Công nghệ Kỹ thuật Hoá học trên cơ sở các kỹ năng tìm kiếm, nghiên cứu, tổng quan tài liệu, thu thập và xử lý thông tin.

PS2. Hoàn thiện được các kỹ năng giao tiếp chuyên môn, thuyết trình, viết luận Khoa học trên cơ sở sử dụng thành thạo các công cụ, phần mềm hỗ trợ.

PS3. Phát hiện được xu hướng công nghệ mới trong lĩnh vực Công nghệ Kỹ thuật Hoá học trên cơ sở khả năng tư duy logic đa chiều, đáp ứng nhu cầu xã hội và sự phát triển bền vững.

PS4. Làm chủ được kỹ năng, phương pháp thích hợp trong nghiên cứu và triển khai.

PS5. Xây dựng được mục tiêu cá nhân, tạo động lực làm việc cho mình và cho người khác, phát triển năng lực sáng tạo và khởi nghiệp.

PS6. Giải quyết được công việc một cách linh hoạt và hiệu quả trong những tình huống khác nhau. 

PS7. Thể hiện được khả năng sử dụng tiếng Anh cơ bản với các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đạt chuẩn bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

3. Về mức tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)

PR1. Lập và quản lý kế hoạch làm việc độc lập, làm việc nhóm trên tinh thần tôn trọng, hợp tác và chịu trách nhiệm.

PR2. Chủ động trang bị thêm kiến thức, kỹ năng, tư duy logic trên tinh thần học tập suốt đời và nâng cao trình độ.

PR3. Chịu trách nhiệm cá nhân về đạo đức nghề nghiệp ý thức chấp hành pháp luật, bảo vệ tổ quốc; sáng tạo trong công việc.

4. Vị trí việc làm sinh viên có thể đảm nhận sau tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp Chương trình chuẩn trình độ Đại học ngành Công nghệ Kỹ thuật Hoá học, người học có đầy đủ sức khỏe, năng lực và trình độ chuyên môn để có thể đảm nhận công việc ở nhiều vị trí, tiêu biểu như: cán bộ nghiên cứu và phát triển công nghệ tại các công ty, doanh nghiệp, tập đoàn, ở các viện/trung tâm khoa học công nghệ có liên quan đến lĩnh vực Hóa học và Công nghệ Kỹ thuật Hoá học; làm công tác giảng dạy Hóa học ở các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và trung học phổ thông; làm công tác quản lý trong các công ty sản xuất và kinh doanh hóa chất và thiết bị hóa chất, cơ quan quản lý nhà nước. 

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp Chương trình chuẩn trình độ Đại học ngành Công nghệ Kỹ thuật Hoá học, người học nắm vững kiến thức chuyên ngành, có kỹ năng tốt, trình độ tiếng Anh đạt chuẩn bậc 3 trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, nên rất thuận lợi trong việc chuyển tiếp, xét tuyển, thi tuyển vào học tiếp tại các Chương trình đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ ở trong và ngoài nước thuộc vực công nghệ hóa học, hóa dầu, môi trường... Cử nhân Công nghệ kỹ thuật hóa học có khả năng tham gia các khóa đào tạo nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ trong nghiên cứu cơ bản, ứng dụng về công nghệ hóa học. 

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo:           140 tín chỉ

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

- Khối kiến thức chung:

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

21 tín chỉ

- Khối kiến thức theo lĩnh vực:

5/13 tín chỉ

- Khối kiến thức theo khối ngành:

26 tín chỉ 

+ Bắt buộc:

24 tín chỉ 

 

+ Tự chọn:

2/9 tín chỉ

 

- Khối kiến thức theo nhóm ngành:

43 tín chỉ 

+ Bắt buộc:

33 tín chỉ 

 

+ Tự chọn:

10/26 tín chỉ

 

- Khối kiến thức ngành:

45 tín chỉ 

+ Bắt buộc:

28 tín chỉ

 

+ Tự chọn:

10/70 tín chỉ

 

+ Khoá luận tốt nghiệp/các học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp.

  7 tín chỉ

 

Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo: 

- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá. 

- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học. 

- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại: 

+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.

+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.

+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết, học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức: 

Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành

- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.

- Những học phần có mã kết thúc bằng chữ "E" là học phần có ngôn ngữ giảng dạy bằng Tiếng Anh.

2. Khung chương trình đào tạo

STT

Mã học phần

Học phần

Số tín chỉ

Số giờ học tập

Mã 

học phần
tiên quyết

Lí thuyết

Thực
hành

Tự
học

I

 

Khối kiến thức chung

21

 

 

 

 

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

1

PHI1006

Triết học Mác - Lênin

3

42

6

102

 

Marxist - Leninist Philosophy

2

PEC1008

Kinh tế chính trị Mác -Lênin

2

30

0

70

PHI1006

Marxist-Leninist Political Economy

3

PHI1002

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

28

4

68

PHI1006

Scientific Socialism

4

HIS1001

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

28

4

68

 

History of Vietnamese Communist Party

5

POL1001

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

28

4

68

 

Ho Chi Minh's Ideology

6

THL1057

Nhà nước và pháp luật đại cương

2

30

0

70

 

General State and Law

7

HUS1011

Tin học cơ sở

3

10

40

100

 

General to Informatics

8

FLF1107

Tiếng Anh B1

5

25

50

175

 

English B1

9

CME1000

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

8

60

80

260

 

National Defence Education

10

PES1000

Giáo dục thể chất

4

5

110

85

 

Physical Education

11

HUS1012

Kỹ năng bổ trợ

3

31

14

105

 

Soft skills

II

 

Khối kiến thức theo lĩnh vực 

5/13

 

 

 

 

12

HUS1021

Khoa học trái đất và sự sống

3

33

24

93

 

Earth and Life Sciences

13

HUS1022

Nhập môn Internet kết nối vạn vật

2

24

12

64

 

Introduction to Internet of Things

14

HUS1023

Nhập môn phân tích dữ liệu

2

20

20

60

 

Introduction to Data Analysis

15

HUS1024

Nhập môn Robotics

3

30

20

100

 

Introduction to Robotics

16

HIS1056

Cơ sở văn hóa Việt Nam

3

42

6

102

 

Introduction to Vietnamese Culture

III

 

Khối kiến thức theo khối ngành

26

 

 

 

 

III.1

 

Các học phần bắt buộc

24

 

 

 

 

17

MAT1090

Đại số tuyến tính

3

30

30

90

 

Linear Algebra

18

MAT1091

Giải tích 1

3

30

30

90

 

Calculus 1

19

MAT1092

Giải tích 2

3

30

30

90

MAT1091

Calculus 2

20

MAT1101

Xác suất thống kê

3

27

36

87

 

Probability and Statistics

21

PHY1103

Điện - Quang

3

30

30

90

MAT1091

Electromagnetism - Optics

22

CHE1051

Hóa học đại cương 1

3

42

0

108

 

Accelerated chemistry 1

23

CHE1132

Hóa học đại cương 2

4

56

0

144

 

Accelerated chemistry 2

24

CHE1096

Thực tập Hoá học đại cương 2

2

0

60

40

CHE1132E/
CHE1132/
CHE1052

Accelerated chemistry Lab 2

III.2

 

Các học phần tự chọn

2/9

 

 

 

 

27

CHE1097E

Anh văn chuyên ngành Toán

2

25

10

65

 

English for specific purpose - Math

21

CHE1098E

Anh văn chuyên ngành Lý

2

25

10

65

 

English for specific purposes-Phys

27

CHE1099E

Anh văn chuyên ngành Hóa

2

25

10

65

 

English for specific purpose-Chem

28

PHY1100

Cơ - Nhiệt

3

30

30

90

 

Mechanics- Thermodynamics

IV

 

Khối kiến thức theo nhóm ngành

43

 

 

 

 

IV.1

 

Các học phần bắt buộc

33

 

 

 

 

29

CHE1077

Hóa học vô cơ 1

3

40

0

110

CHE1052/
CHE1132

Inorganic chemistry 1

30

CHE1054

Thực tập hóa học vô cơ 1

2

0

60

40

CHE1077E/
CHE1077/
CHE1132/
CHE1052

Inorganic chemistry Lab 1

31

CHE1129

Hóa học hữu cơ

4

56

0

144

CHE1132/
CHE1052

Organic chemistry

32

CHE1191

Thực tập Hóa học hữu cơ 1

2

0

60

40

CHE1055/
CHE1131/
CHE1132/
CHE1052

Organic chemistry Lab 1

33

CHE1082

Cơ sở hóa học phân tích

3

42

0

108

CHE1052/
CHE1132

Analytical chemistry

34

CHE1058

Thực tập hóa học phân tích

2

0

60

40

CHE1082/
CHE1082E/
CHE1052/
CHE1132

Analytical chemistry Lab

35

CHE2018

Hóa lý

4

56

0

144

CHE1051

Physical chemistry

36

CHE2019

Thực tập hóa lý

2

0

60

40

CHE3302/
CHE1052/
CHE1132

Physical chemistry Lab

37

CHE3252

Nhiệt động kĩ thuật hóa học

3

42

0

108

CHE1052/
CHE1132

Thermodynamic engineering

38

CHE1091

Hóa kỹ thuật

3

42

0

108

CHE1052/
CHE1132

Chemical engineering

39

CHE1062

Thực tập hóa kỹ thuật

2

0

60

40

CHE1091E/
CHE1091

Chemical engineering Lab

40

CHE1065E

Cơ sở hóa học vật liệu

3

42

0

108

CHE1051/
CHE1052/
CHE1132

Material chemistry

IV.2

 

Các học phần tự chọn

10/26

 

 

 

 

41

CHE3300

Các phương pháp phân tích cấu trúc và định lượng

4

54

0

146

CHE1132/
CHE1052/
CHE1131
CHE1077

Structural characterization and quantitative analysis methods

42

CHE3301

Thực tập các phương pháp phân tích cấu trúc và định lượng

2

0

60

40

CHE3300

Structural characterization and quantitative analysis methods Lab

43

CHE1086

Các phương pháp phân tích công cụ

3

42

0

108

CHE1052
CHE1132/
CHE1082

Instrumental characterization

44

CHE1087

Thực tập các phương pháp phân tích công cụ

2

0

60

40

CHE1086

Instrumental characterization Lab

45

CHE1078

Các phương pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hoá học

3

42

0

108

CHE1086/
CHE1052/
CHE1132/
CHE1082

Physical and physicochemical methods of chemical systems

46

CHE1089

Thực tập các phương pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hoá học

2

0

60

40

CHE1078

Physical and physicochemical methods of chemical systems Lab

47

CHE1067

Hóa học các hợp chất cao phân tử

2

28

0

72

CHE1052/
CHE1132/
CHE3302

Chemistry of polymers

48

CHE1048

Hóa keo

2

28

0

72

CHE1052/
CHE1132/
CHE3302

Colloid chemistry

49

CHE1075E

Cơ sở hóa sinh

3

42

0

108

CHE1052/
CHE1132

Fundamental of biochemistry

50

CHE2147E

Hoá học xanh

3

45

0

105

CHE1052/
CHE1132/
CHE1132E

Green chemistry

V

 

Khối kiến thức ngành 

45

 

 

 

 

V.1

 

Các học phần bắt buộc

28

 

 

 

 

51

CHE2021

Thủy khí

2

28

0

72

CHE1091

Fluid dynamics

52

CHE3251E

Kĩ thuật phản ứng hóa học

3

42

0

108

CHE1091

Chemical reaction engineering

53

CHE3253

Truyền nhiệt và chuyển khối

3

42

0

108

CHE1091

Heat and mass transfer

54

CHE3254

Kĩ thuật tách chất

3

42

0

108

CHE1091

Seperation technology

55

CHE3255

Thực tập công nghệ kĩ thuật hoá học

2

0

60

40

CHE1062

Chemical Engeneering and Technology

56

CHE1079

Hoá học môi trường

3

42

0

108

CHE1132

Environmental chemistry

57

CHE3045

Hóa học dầu mỏ

3

42

0

108

CHE1132/
CHE1132E

Petrochemistry

58

CHE3303E

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

42

0

108

CHE1096

Research and graduate study methodology

59

CHE1133

Nghiên cứu khoa học

3

0

80

70

CHE3303/
CHE3303E

Research project

60

CHE3286

Thực tập hướng nghiệp

3

0

90

60

CHE3303/
CHE3303E

Practice of vocational guidance

V.2

 

Các học phần tự chọn

10/70

 

 

 

 

61

CHE3071

Mô hình hóa và tối ưu hóa các quá trình công nghệ hóa học

2

28

0

72

CHE1091

Modeling and Optimization in chemical engineering processes

62

CHE3256

Mô phỏng trong công nghệ hóa học

2

28

0

72

CHE1091

Simulation in chemical technology

63

CHE3257

Thiết kế thiết bị công nghệ hóa học

2

28

0

72

CHE1091

Designing chemical technology equipment

64

CHE3073

Tin học ứng dụng trong công nghệ hóa học

2

28

0

72

CHE1091

Computational chemical technology

65

CHE3258

Vẽ kĩ thuật

3

42

0

108

CHE1091

Technical drawing

66

CHE3259E

Động hóa học kĩ thuật

3

42

0

108

CHE1091

Chemical kinetics engineering

67

CHE3260

Công nghệ hóa học vô cơ

3

42

0

108

CHE1091

Inorganic chemical technology

68

CHE3261

Công nghệ hóa học hữu cơ

3

42

0

108

CHE1091

Organic chemical technology

69

CHE3198

Thực tập hoá môi trường

2

0

60

40

CHE1079E

Environmental chemistry Lab

70

CHE3310

Độc chất học môi trường cơ sở

2

28

0

72

CHE1079E

Environmental Toxicology

71

CHE3037E

Phân tích môi trường

2

28

0

72

CHE1079E

Environmental analysis

72

CHE3036

Quản lý và xử lý chất thải rắn

2

28

0

72

CHE1079E

Management and treatment of solid waste

73

CHE3263E

Các phương pháp xử lý nước và nước thải

2

28

0

72

CHE1079E

Water and wastewater treatment

74

CHE3264

Xử lý khí thải

2

28

0

72

CHE1079E

Exhaust gas treatment

75

CHE3199

Ứng dụng các phương pháp sinh học trong công nghệ môi trường

2

28

0

72

CHE1079E

Applied biological methods in environmental technology

76

CHE3046E

Công nghệ lọc dầu

2

28

0

72

CHE3045E

Petroleum refining technology

77

CHE3047

Công nghệ hóa dầu

2

28

0

72

CHE3045E

Petrochemical technology

78

CHE3311

Công nghệ khí tự nhiên và khí dầu mỏ

2

28

0

72

CHE3045E

Natural petroleum gas technology

79

CHE3200

Thực tập hoá dầu

2

0

60

40

CHE3045E

Petrochemistry Lab

80

CHE3266E

Xúc tác trong công nghiệp lọc, hóa dầu

2

28

0

72

CHE3045E

Catalysis in petroleum refining and petrochemical industry

81

CHE3051

Công nghệ sản xuất nhiên liệu dầu và khí

2

28

0

72

CHE3045E

Petroleum producing and gas fuel technology

82

CHE3054

An toàn và bảo vệ môi trường trong công nghiệp dầu khí

2

28

0

72

CHE3045E

Safety and environmental protection in the petroleum industry

83

CHE3055

Công nghệ hidro xử lý các sản phẩm dầu khí

2

28

0

72

CHE3045E

Hydrogen technology to handle petroleum products

84

CHE3050

Các sản phẩm dầu mỏ

2

28

0

72

CHE3045E

Petroleum products

85

CHE3267

Các phương pháp tổng hợp vật liệu

2

28

0

72

CHE1065E

Synthesis of materials

86

CHE3284

Các phương pháp nghiên cứu vật liệu

2

28

0

72

CHE1065E

Methodological materials

87

CHE3268

Công nghệ vật liệu polyme và compozit

2

28

0

72

CHE1065E

Polymer and composite materials technology

88

CHE3269E

Công nghệ vật liệu màng lọc

2

28

0

72

CHE1065E

Membrane materials technology

89

CHE3270

Công nghệ vật liệu nano và nano compozit

2

28

0

72

CHE1065E

Nano and nanocomposite materials technology

90

CHE3276

Công nghệ điện hóa và mạ điện

2

28

0

72

CHE1132

Electrochemical and electroplating technology

91

CHE3027E

Ăn mòn và bảo vệ kim loại

2

28

0

72

CHE1132

Corrosion and metal protection

92

CHE3060

Công nghệ hóa sinh

2

28

0

72

CHE1075E

Biochemical technology

93

CHE3063

Hóa học thực phẩm

2

28

0

72

CHE1129

Food chemistry

V.3

 

Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7

 

 

 

 

94

CHE4051

Khóa luận tốt nghiệp

7

75

70

355

 

Graduation Thesis

 

 

Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7/15

 

 

 

 

95

CHE1201

Các chương chọn lọc trong Kĩ thuật tách chất

3

20

30

100

CHE3252

Selected topics in separation technology

96

CHE1202

Ứng dụng và tính toán trong thủy khí

2

15

0

85

CHE2021

Applications and computations in fluid dynamic

97

CHE1203

Các chương chọn lọc trong Truyền nhiệt và Chuyển khối

2

15

0

85

CHE3253

Selected topics in Heat and Mass transfer 

98

CHE1204

Các chương chọn lọc trong kỹ thuật phản ứng Hóa học

3

30

18

102

CHE3251

Selected topics in chemical reaction engineering 

99

CHE1205

Các phương pháp đánh giá đặc trưng vật liệu

2

20

20

60

 

Methods for material characterization

100

CHE1206

Thực tập các phương pháp phân tích chỉ tiêu chất lượng môi trường

2

0

60

40

 

Environmental quality Analysis Lab 

101

CHE1207

Phương pháp nghiên cứu và xử lý số liệu trong Hoá môi trường

3

30

0

120

 

Research methodology and data analysis in Environmental Chemistry

102

CHE1208

Xêmina các hướng nghiên cứu chọn lọc trong Hoá môi trường

3

20

0

130

 

Seminar on selected trends in Environmental Chemistry 

103

CHE1209

Hóa học quá trình chuyển hóa sinh khối

3

42

0

108

CHE3045

Chemistry of biomass conversion processes

104

CHE1210

Các chương chọn lọc trong xúc tác công nghiệp

3

21

30

99

CHE3045

Selected topics in Industrial Catalysis

105

CHE1211

Nhiện liệu sạch

2

28

0

72

CHE3045

Clean fuel

106

CHE1212

Các chương chọn lọc trong công nghệ Hóa dầu

2

28

0

72

CHE3045

Selected topics in Petrochemical Technology

   

Tổng cộng

140

       

Sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật Hóa học có thể làm việc trong môi trường quốc tế hoặc theo học thạc sĩ, tiến sĩ tại nước ngoài.

Các cơ quan, doanh nghiệp tuyển dụng:

Các trường đại học, các viện nghiên cứu: ĐH Bách Khoa, ĐH Nông nghiệp, ĐH Tài Nguyên & Môi trường, ĐH Dược Hà Nội, ĐH Sư Phạm, ĐH Giáo dục…; Viện Hóa học, Viện Hợp chất thiên nhiên, Viện Hóa sinh biển, Viện Kỹ thuật nhiệt đới, Viện Vật liệu, Viện Xạ hiếm, Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương, Viện Dược liệu, Viện Kỹ thuật hình sự,…

Các công ty, doanh nghiệp: Các công ty thuộc tập đoàn Hóa chất, tập đoàn Dầu khí, tập đoàn Than Khoáng sản...; Công ty Terumo, Samsung, Nestlé, Kyowa, Zeon,…; Các công ty hóa chất và thiết bị khoa học kĩ thuật (SISC, Kim Ngưu, Đức Giang, Trung Sơn, Rexco, Đông Dương,..)

Các Bộ, sở ban ngành: Bộ KHCN, Bộ Công thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường,…

Học phí: Học phí năm học 2024 - 2025 là: 3.700.000 đồng/tháng/sinh viên

Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo: Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kỹ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm trước.

Học bổng, ưu đãi:

Được cấp học bổng theo quy định và được ưu tiên xét học bổng của các tổ chức đối tác với Trường, Khoa

Được ưu tiên tuyển chọn tham gia các khóa trao đổi (học tập, thực tế, thực tập hè,…) tại các Trường đối tác (Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Singapore, Châu Âu)

Được giáo sư quốc tế giảng dạy và hướng dẫn làm nghiên cứu khoa học

Được ưu tiên xét học bổng học tiếp thạc sĩ, tiến sĩ tại các Trường đối tác nước ngoài

Được hỗ trợ giới thiệu và tìm kiếm việc làm.

05 sinh viên ĐHKHTN vinh dự nhận học bổng UOP Honeywell 2017. Từ tháng 10/2013, UOP Honeywell chính thức công bố tài trợ 15 suất học bổng cho sinh viên ngành Hóa học trong chương trình hợp tác với 3 trường đại học lớn tại Việt Nam, trong đó có ĐHKHTN. Mục đích việc trao học bổng này nhằm đầu tư nhân lực cho ngành hóa dầu tại Việt Nam

Học bổng Ponychung

Sinh viên của Khoa đi trao đổi ở Đài Loan

Hoạt động của Liên chi Đoàn Khoa Hóa họchttps://www.facebook.com/lcdhoahoc/

Tọa đàm “Trao đổi phương pháp học và ôn thi hiệu quả”

Giải bóng đá nam Khoa Hóa học'

Hoạt động của Câu lạc bộ Hóa họchttps://www.facebook.com/HUSChemistryClub/

Sinh viên của Khoa thường xuyên xuất hiện trên chương hình "Đường lên đỉnh Olympia"

Tổ chức các buổi ôn tập các môn học cho sinh viên

Hoạt động của Chemistry Group Of English For Students - ChemGOES - nhóm sinh hoạt tiếng Anh của Khoa Hóa học https://www.facebook.com/ChemGOES/

Các buổi sinh hoạt tiếng Anh của nhóm

Hoạt động của Câu lạc bộ sinh viên Tự nguyệnhttps://www.facebook.com/clbsvtunguyen/

CLB gói bánh chưng cùng với 31 suất quà tặng các hộ dân nghèo, các hộ gia đình chính sách tại xã nghèo Đồng Môn, huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hoà Bình

Các tình nguyện viên CLB Sinh viên Tự nguyện trao quà Tết cho các hộ gia đình nghèo ở Xã Sủng Máng, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang

 

Trưởng Khoa - PGS.TS Lê Thanh Sơn (thứ 5 từ phải sang) và các sinh viên Khoa Hóa học cùng đoàn Viện Khoa học Công nghệ Tiên tiến Nhật Bản (JAIST)

PGS.TS. Mai Thanh Đức, cựu sinh viên Khóa 46 Công nghệ kỹ thuật Hóa học, giảng viên ĐH Paris Sud, Pháp.

Đỗ Thị Phương, cựu sinh viên Khóa 58 Công nghệ kỹ thuật Hóa học  – Tốt nghiệp loại Giỏi năm 2017, được Công ty Hóa chất Kyowa (Nhật Bản) tuyển dụng ngay trước khi ra trường với mức lương khởi điểm 2000 USD. Trong 4 năm học tại trường, Đỗ Thị Phương là sinh viên xuất sắc với những thành tích nổi bật cả trong học tập và rèn luyện.

Với những thành tích học tập xuất sắc, từng đạt danh hiệu Gương mặt trẻ tiêu biểu của trường, được nhận học bổng của công ty UOP trị giá 500$ và đi thực tập 2 tháng hè tại công ty này ở Mỹ, Đỗ Thị Phương rất tự tin khi tham gia phỏng vấn ứng tuyển tại Công ty hóa dược Kyowa, và đúng như dự đoán, cô nữ sinh tài năng năm cuối đã được nhận vào làm với mức lương khởi điểm trên 2000 $/tháng với nhiều đãi ngộ tốt.

Đỗ Thị Phương chia sẻ, với sự giúp đỡ của khoa và các thầy cô của khoa Hóa học, em đã không gặp khó khăn gì trong quá trình ứng tuyển và phỏng vấn.

Khi được hỏi về chương trình học tại trường, Phương cho rằng các môn học trong chương trình khá đa dạng từ lý thuyết cơ bản tới các quá trình công nghệ ứng dụng: “Ngoài các môn học về khoa học cơ bản, tạo tiền đề cho việc tư duy nghiên cứu, chương trình học còn có thêm một số môn học như Hóa kỹ thuật, Kỹ thuật tiến hành phản ứng, Thủy khí động lực học, Tách chất, truyền nhiệt, chuyển khối, thực tập thực tế tại nhà máy, thiết kế thiết bị công nghệ hóa học, hóa tin ứng dụng trong công nghệ hóa học.. là những môn học rất hay, giúp chúng em có cái nhìn cụ thể hơn về các quá trình sản xuất thực tế, có thể tối ưu hóa các quá trình công nghệ,.. Từ đó, có thể thấy được ứng dụng của ngành hóa học và công nghệ hóa học trong thực tế sản xuất, làm khơi dậy hứng thú học hỏi, khiến ngành học không trở nên nhàm chán và có tính thực tiễn.”

Nói về kế hoạch sắp tới, Đỗ Thị Phương mong muốn học các chương trình sau đại học nếu công việc của em đòi hỏi: “Trước mắt em muốn cọ xát với thực tế trước để  xác định rõ mình cần học những gì để phù hợp nhất với công việc. Trúng tuyển vào vị trí researcher em rất vui, em tin đây là vị trí phù hợp với ngành học và kiến thức của em. Công ty có nói sẽ cân nhắc để cho em và các bạn mới tốt nghiệp học thạc sỹ hoặc học trao đổi tại Nhật”.

Ông Gavin P. Towler, Phó Tổng Giám đốc UoP, A Honeywell Company khi phỏng vấn trao học bổng UoP cho sinh viên ngành Công nghệ Kỹ thuật Hóa học tháng 10/2013 cho rằng: “Những sinh viên tôi trực tiếp phỏng vấn đều thể hiện năng lực bản thân và kiến thức Hóa học rất tốt”.

Ông Hagiwara Kazuhiko – Tổng Giám đốc Công ty Terumo Việt Nam (Việt Nam – Nhật Bản) khi đến tuyển dụng và làm việc với lãnh đạo khoa Hóa học nhận xét: Sinh viên khoa Hóa học có trình độ chuyên môn - năng lự tốt, kỹ năng thực hành - tay nghề khéo léo, đáp ứng được yêu cầu công việc tại Terumo”.

Cho đến nay, có khoảng 100 cựu sinh viên Trường ĐHKHTN đang làm việc tại Terumo Việt Nam.

Phát biểu trong chuyến thăm Terumo của lãnh đạo Trường ĐHKHTN và Khoa Hóa học năm 2017 vừa qua, ông Hagiwara cho biết, những ý kiến, chia sẻ ​​của PGS.TS. Lê Thanh Sơn - Trưởng Khoa Hóa học nói riêng và Khoa Hóa học nói chung đã đóng góp rất nhiều cho công ty.

Tổng Giám đốc Terumo khẳng định: “Cựu sinh viên Trường ĐHKHTN đang làm việc tại Terumo là những nhân viên chủ chốt của công ty với chuyên môn trình độ cao”.

Tổng Giám đốc mong muốn mối quan hệ hợp tác lâu dài giữa hai bên ngày càng phát triển. Điều này rất quan trọng bởi trong thời gian tới, công ty sẽ mở rộng sản xuất, áp dụng công nghệ tiên tiến, góp phần vào sự phát triển của công ty nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỊA CHỈ: 334 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

Điện thoại: (84) 0243-8584615 / 8581419

Fax: (84) 0243-8523061

Email: hus@vnu.edu.vn - admin@hus.edu.vn

Cổng thông tin tuyển sinh Đại Học Quốc Gia Hà Nội: http://www.tuyensinh.vnu.edu.vn

LIÊN KẾT FACEBOOK

Bản quyền © Trường ĐHKHTN-ĐHQGHN