Ngành học

Sinh học

  • Khung chương trình đào tạo
  • Chuẩn đầu ra
  • Giới thiệu chung
  • Triển vọng nghề nghiệp
  • Học phí, học bổng và môi trường học
  • Nghiên cứu ứng dụng
  • Hoạt động sinh viên
  • Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu
  • Đánh giá của nhà tuyển dụng

 

1. Tóm tắt yêu cầu của chương trình đào tạo              

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

132 tín chỉ

- Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng-an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

21 tín chỉ

- Khối kiến thức theo lĩnh vực: 

5/13 tín chỉ

- Khối kiến thức theo khối ngành:

22 tín chỉ

        + Bắt buộc:

18 tín chỉ

 

        + Tự chọn:

4/8 tín chỉ

 

- Khối kiến thức theo nhóm ngành:

41 tín chỉ

        + Bắt buộc:

26 tín chỉ

 

        + Tự chọn:

15/33 tín chỉ

 

- Khối kiến thức ngành:

43 tín chỉ

        + Bắt buộc:

24 tín chỉ

 

        + Tự chọn:

12/27 tín chỉ

 

        + Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế     khóa luận tốt nghiệp:

 

7 tín chỉ

 

Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo: 

- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá. 

- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học. 

- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại: 

+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.

+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.

+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết,  học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức: 

Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành

- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.

- Những học phần có mã kết thúc bằng chữ "E" là học phần có ngôn ngữ giảng dạy bằng Tiếng Anh.

2. Khung chương trình đào tạo

STT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số giờ học tập

Mã học phần
tiên quyết

Lí thuyết

Thực
hành

Tự
học

I

 

Khối kiến thức chung

21

 

 

 

 

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

1

PHI1006

Triết học Mác - Lênin

3

42

6

102

 

Marxist - Leninist Philosophy

2

PEC1008

Kinh tế chính trị Mác -Lênin

2

30

0

70

PHI1006

Marxist-Leninist Political Economy

3

PHI1002

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

28

4

68

PHI1006

Scientific Socialism

4

HIS1001

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

28

4

68

 

History of Vietnamese Communist Party

5

POL1001

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

28

4

68

 

Ho Chi Minh's Ideology

6

THL1057

Nhà nước và pháp luật đại cương

2

30

0

70

 

General State and Law

7

HUS1011

Tin học cơ sở

3

10

40

100

 

General to Informatics

8

 

Ngoại ngữ B1

5/35

 

 

 

 

Foreign Language B1

 

FLF1107

Tiếng Anh B1

5

25

50

175

 

English B1

 

FLF1207

Tiếng Nga B1

5

25

50

175

 

Russian B1

 

FLF1307

Tiếng Pháp B1

5

25

50

175

 

French B1

 

FLF1407

Tiếng Trung Quốc B1

5

25

50

175

 

Chinese B1

 

FLF1507

Tiếng Đức B1

5

25

50

175

 

German B1

 

FLF1607

Tiếng Nhật Bản B1

5

25

50

175

 

Japanese B1

 

FLF1707

Tiếng Hàn Quốc B1

5

25

50

175

 

Korean B1

9

CME1000

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

8

     

 

National Defence Education

10

PES1000

Giáo dục thể chất

4

     

 

Physical Education

11

HUS1012

Kỹ năng bổ trợ

3

31

14

105

 

Soft skills

II

 

Khối kiến thức theo lĩnh vực 

5/13

 

 

 

 

12

HUS1021

Khoa học trái đất và sự sống

3

33

24

93

 

Earth and Life Sciences

13

HUS1022

Nhập môn Internet kết nối vạn vật

2

24

12

64

 

Introduction to Internet of Things

14

HUS1023

Nhập môn phân tích dữ liệu

2

20

20

60

 

Introduction to Data Analysis

15

HUS1024

Nhập môn Robotics

3

30

20

100

 

Introduction to Robotics

16

HIS1056

Cơ sở văn hóa Việt Nam

3

42

6

102

 

Introduction to Vietnamese Culture

III

 

Khối kiến thức theo khối ngành

22

 

 

 

 

III.1

 

Các học phần bắt buộc

18

 

 

 

 

17

MAT1101

Xác suất thống kê

3

27

36

87

 

Probability and Statistics

18

PHY1159

Vật lý đại cương 1

3

42

6

102

 

General Physics 1

19

CHE1080

Hoá học đại cương

3

42

0

108

 

General Chemistry

20

CHE1081

Hoá học hữu cơ

3

35

20

95

 

Organic chemistry

21

CHE1057

Hoá học phân tích

3

42

0

108

CHE1080E /

CHE1080

Analytical Chemistry

22

CHE1173

Hoá lý

3

45

0

105

CHE1080

Physical chemistry 

III.2

 

Các học phần tự chọn

4/8

 

 

 

 

23

CHE1069

Thực tập hoá học đại cương

2

0

60

40

 

General Chemistry Lab

24

CHE1020

Thực tập Hoá học hữu cơ

2

0

60

40

CHE1081

Organic chemistry Lab

25

CHE1021

Thực tập hoá học phân tích

2

0

60

40

CHE1057

Analytical chemistry Lab

26

PHY1104

Thực hành vật lý đại cương

2

0

60

40

PHY1100
PHY1103/
PHY1159

General Physics Practice

IV

 

Khối kiến thức theo nhóm ngành

41

 

 

 

 

IV.1

 

Các học phần bắt buộc

26

 

 

 

 

27

BIO1187

Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học sự sống

3

45

0

105

 

Research methodology in Life Science

28

BIO1254

Tiếng Anh chuyên ngành Sinh học

2

30

0

70

FLF1107

Scientific English in Biology

29

BIO3178

Sinh học tế bào

3

25

30

95

 

Cell Biology

30

BIO1164

Hoá sinh học

3

30

30

90

BIO3178

Biochemistry

31

BIO1249

Di truyền học

3

30

30

90

BIO3178

Genetics

32

BIO1202

Sinh học phân tử

3

30

30

90

BIO3178

Molecular Biology

33

BIO1241

Vi sinh vật học

3

30

30

90

BIO1249/BIO2047

Microbiology

34

BIO1253

Thống kê sinh học

3

20

50

80

MAT1101

Biostatistics

35

BIO1213

Sinh lý học người và động vật

3

30

30

90

BIO2058/BIO1206

Human and Animal Physiology

IV.2

 

Các học phần tự chọn

15/33

 

 

 

 

36

BIO1116E

Sinh học phát triển

3

30

30

90

BIO3178

Developmental Biology

37

BIO1176

Lý sinh học

3

35

20

95

BIO3178

Biophysics

38

BIO1184

Nguyên tắc phân loại sinh vật

3

45

0

105

BIO1157

Principles of Biological Systematics

39

BIO1190

Proteomic và sinh học cấu trúc

3

35

20

95

BIO1164/BIO1163/BIO2400E

Proteomics and Structural Biology

40

BIO1123E

Vi sinh vật học ứng dụng

3

45

0

105

BIO2403E/

BIO1241

Applied Microbiology

41

BIO1185

Nhập môn công nghệ sinh học

3

45

0

105

BIO1164

Introduction to Biotechnology

42

BIO1255E

Tin sinh học

3

35

20

95

BIO1164

Bioinformatics

43

BIO1209

Sinh học tiến hoá

3

35

20

95

BIO1249/BIO2047/BIO1053E

Evolutionary Biology

44

BIO3171E

Sinh học biển

3

45

0

105

BIO1155

Marine Biology

45

BIO1219

Sinh thái học ứng dụng

3

45

0

105

BIO3258/BIO1135/ BIO1220

Applied Ecology

46

BIO1257

Bảo tồn và phát triển động thực vật Việt Nam

3

45

0

105

BIO1228

Conservation and Development of Flora and Fauna in Vietnam

V

 

Khối kiến thức ngành 

43

 

 

 

 

V.1

 

Các học phần bắt buộc

24

 

 

 

 

47

BIO1228

Thực vật học

4

39

42

119

BIO3178

Botany

48

BIO1157

Động vật học động vật không xương sống

3

30

30

90

BIO3178

Invertebrate Zoology

49

BIO1155

Động vật học động vật có xương sống

3

30

30

90

BIO3178

Vertebrate Zoology

50

BIO3252

Sinh học người

3

30

20

100

BIO1212/BIO1213/BIO2420E

Human Biology

51

BIO1215

Sinh lý học thực vật

3

35

20

95

BIO1228

Plant Physiology

52

BIO1135

Cơ sở sinh thái học

3

35

20

95

BIO3441; BIO1210

Basic Ecology

53

BIO1179

Miễn dịch học

3

45

0

105

BIO1164

Immunology

54

BIO1165

Thực tập thiên nhiên

2

10

40

50

BIO1228/BIO3356/BIO1227/BIO3200/BIO2129; BIO1135/BIO1220/BIO1134/BIO3206/BIO2131

Biological Field Studies

V.2

 

Các học phần tự chọn

12

 

 

 

 

V.2.1

 

Nhóm 1: Chuyên sâu về Sinh học phân tử và tế bào

12/27

 

 

 

 

55

BIO1148

Di truyền học phân tử

3

35

20

95

BIO1249/BIO1146/BIO2203

Molecular genetics

56

BIO1106E

Di truyền học người

3

35

20

95

BIO1249/BIO1146/BIO2203

Human Genetics

57

BIO1161

Hoá sinh học các hợp chất có hoạt tính sinh học

3

35

20

95

BIO2202/BIO1164/BIO1160/BIO1163/BIO2400E

Biochemistry of Bioactive Compounds

58

BIO1109E

Enzym học

3

35

20

95

BIO2202/BIO1164/BIO1160

Enzymology

59

BIO1242

Vi sinh vật y học

3

33

24

93

BIO1241/BIO1235/BIO2204

Medical Microbiology

60

BIO1122E

Cơ sở vi sinh vật học phân tử

3

33

24

93

BIO1241/BIO1235/BIO2204

Basic Molecular Microbiology

61

BIO1194

Seminar tế bào gốc

3

15

60

75

BIO2058/BIO1205/BIO3178

Seminars in Stem Cells

62

BIO1114E

Sinh học khối u

3

35

20

95

BIO2201/BIO1202/BIO1200; BIO2203/BIO1249/BIO1146

Tumor Biology

63

BIO1243

Virus học cơ sở

3

45

0

105

BIO1241/BIO1241

Basic virology

V.2.2

 

Nhóm 2: Chuyên sâu về Sinh học cơ thể

12/27

 

 

 

 

64

BIO1111E

Nuôi cấy mô tế bào thực vật

3

45

0

105

BIO2058/BIO3178/BIO1205; BIO3255/BIO1215/BIO1214

Plant cell and tissue culture

65

BIO1217

Sinh lý sinh trưởng và phát triển thực vật

3

45

0

105

BIO1214/BIO1215/BIO3255

Plant Growth and Development

66

BIO1245

Dinh dưỡng khoáng ở thực vật

3

45

0

105

BIO1228/BIO1227/BIO3200

Mineral nutrition of plants

67

BIO1110E

Nội tiết học

3

45

0

105

BIO1213/BIO1212/BIO2128

Endocrinology

68

BIO1191

Proteomics miễn dịch

3

45

0

105

BIO1202/BIO1200/BIO2201

Immunoproteomics

69

BIO1115E

Sinh học phân tử người

3

45

0

105

BIO1201/BIO1202/BIO1200/BIO2201

Human Molecular Biology

70

BIO1133

Cơ sở phân tử của ung thư

3

45

0

105

BIO2201/BIO1202/BIO1200

Molecular Basic of Human Cancer

71

BIO1208

Sinh học thần kinh

3

45

0

105

BIO1213/BIO1212/BIO2128

Neurobiology

72

BIO1117E

Sinh lý tuần hoàn

3

45

0

105

BIO1212/BIO1213/BIO2128

Cardiovascular Physiology

V.2.3

 

Nhóm 3: Chuyên sâu về Đa dạng sinh học và Sinh thái học

12/27

 

 

 

 

73

BIO1166

Tiến hoá hình thái của thực vật hạt kín

3

45

0

105

BIO1228

Morphological evolution of angiosperm

74

BIO1145

Danh pháp thực vật

3

45

0

105

BIO1228/BIO1227/BIO3200

Botanical Nomenclature

75

BIO1112E

Phương pháp nghiên cứu thực vật

3

30

30

90

BIO1228/BIO1227/BIO3200

Plant Research Methods

76

BIO1103E

Côn trùng học

3

35

20

95

BIO3404/BIO1157/BIO1156/BIO3441

Entomology

77

BIO1232

Thuỷ sinh học

3

35

20

95

BIO3404/BIO1157/BIO1156

Hydrobiology

78

BIO1107E

Địa lý sinh vật

3

40

10

100

BIO2055/BIO1155/BIO2146

Biogeography

79

BIO1204

Sinh học quần thể

3

45

0

105

BIO1156/BIO3404/BIO1157

Population Biology

80

BIO1192

Quản lý các hệ sinh thái

3

45

0

105

BIO2055/BIO1155/BIO2146

Ecosystem Management

81

BIO1118E

Sinh thái học môi trường

3

45

0

105

BIO3258/BIO1135/BIO1134/BIO1220

Environmental Ecology

V.3

 

Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7

 

 

 

 

82

BIO4071

Khóa luận tốt nghiệp

7

75

60

215

 

Graduation Thesis

 

 

Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7/16

 

 

 

 

83

BIO1222

Tế bào và cơ thể

3

35

20

95

BIO2058/BIO3178

Cells and Organisms

84

BIO1128

Cá thể và quần thể

3

35

20

95

BIO2058/BIO3178

Organisms and Population

85

BIO1230

Thực vật và con người

2

30

0

70

BIO1228/BIO3200

Plants and Humanity

86

BIO1236

Vi sinh vật học công nghiệp

2

30

0

70

BIO2204/BIO1241

Industrial Microbiology

87

BIO1172

Kỹ thuật di truyền

2

30

0

70

BIO1164/BIO2202

Genetic Engineering

88

BIO1181

Môi trường và phát triển bền vững

2

30

0

70

BIO1135/BIO3258

Environment and Sustainable Development

89

BIO1188

Phương pháp nghiên cứu cá

2

30

0

70

BIO2055/BIO1155

Methods for fish research 

   

Tổng cộng

132

       

Chú ý: Dấu “/” trong danh sách các học phần tiên quyết mang nghĩa “hoặc”.

 

1. Chuẩn đầu ra kiến thức (PK - Program Knowledge)

PK1. Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật, văn hóa, quốc phòng-an ninh, khoa học trái đất và sự sống trong nghề nghiệp và đời sống.

PK2. Vận dụng các kiến thức về phân tích dữ liệu, hệ thống thông tin toàn cầu để áp dụng trong học tập, nghiên cứu và sản xuất, thích ứng cao với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

PK3. Vận dụng các kiến thức cơ bản về Khoa học tự nhiên làm nền tảng để tiếp cận các kiến thức về Khoa học sự sống.

PK4. Áp dụng kiến thức cơ sở về Khoa học sự sống để tiếp thu các kiến thức chuyên sâu của ngành Sinh học.

PK5. Vận dụng các kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành đã được đào tạo để chủ trì/tham gia vào việc triển khai/tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ trong lĩnh vực liên quan đến sinh học.

PK6. Xác định được các kỹ thuật và công nghệ phù hợp trong lĩnh vực sinh học để áp dụng tại đơn vị công tác.

PK7. Đánh giá được các ý tưởng, giải pháp mới liên quan đến lĩnh vực khoa học sự sống để dự báo xu hướng phát triển trong tương lai.

2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng (PS - Program Skill)

PS1. Lựa chọn phương thức giao tiếp và trình bày về lĩnh vực chuyên môn bằng các phương tiện truyền thống và hiện đại. Trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

PS2. Tổ chức và sắp xếp công việc hợp lý; khởi nghiệp và tạo việc làm cho mình và cho người khác. 

PS3. Thích ứng với thực trạng, mục tiêu và kế hoạch của đơn vị, tổ chức. Điều chỉnh được mục tiêu cá nhân phù hợp với thực tiễn công việc; thích ứng với các yêu cầu làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, thúc đẩy hoạt động nhóm và phát triển nhóm làm việc.

PS4. Kết hợp thành thạo các kỹ năng đã được học và rèn luyện vào thực tiễn công việc; sử dụng tốt các thiết bị và ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực sinh học.

PS5. Đánh giá hiệu quả triển khai và thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực sinh học và các lĩnh vực liên quan.

PS6. Thích ứng với những xu thế mới trong hội nhập và hợp tác quốc tế để bắt kịp với sự phát triển của thế giới.

3. Mức tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)

PR1. Tuân thủ hiến pháp, pháp luật, chủ trương, chính sách của tổ chức; trách nhiệm cao với cộng đồng và xã hội. 

PR2. Duy trì học tập, rèn luyện thể chất và tác phong, phục vụ Tổ quốc; sẵn sàng đương đầu với khó khăn và chấp nhận rủi ro.

PR3. Hình thành tác phong làm việc chuyên nghiệp; giữ vững nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ.

PR4. Sẵn sàng lập kế hoạch, điều phối, quản lý và cải tiến các nhiệm vụ khoa học công nghệ. 

PR5. Tự chủ trong học tập và nghiên cứu, biết tự định hướng, biết bảo vệ quan điểm cá nhân trước tập thể và trước pháp luật.

4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Sinh học có thể:

- Tham gia giảng dạy Sinh học ở các trường Đại học Khoa học cơ bản hàng đầu trong cả nước và các trường Đại học về Nông - Lâm - Thuỷ sản, Y - Dược,...

- Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về Sinh học như Sinh thái học, Tài nguyên và môi trường, Sinh học thực nghiệm, Công nghệ Sinh học, Sinh y ở các Viện nghiên cứu, các Trung tâm và Cơ quan nghiên cứu của các Bộ, Ngành, các trường Đại học.

- Làm việc ở các cơ quan quản lý có liên quan đến Sinh học và Môi trường của các ngành, bộ, sở, huyện, xã cũng như các cơ sở sản xuất trong nước và nước ngoài.

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp 

Sinh viên tốt nghiệp ngành Sinh học có khả năng và năng lực tự học tập, nâng cao trình độ chuyên môn và học các chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ/tiến sĩ, với nhiều cơ hội đào tạo trong nước và ở nước ngoài.

NGÀNH SINH HỌC (CTĐT CHUẨN)

MÃ XÉT TUYỂN: QHT08

KHOA SINH HỌC

Cung cấp các kiến thức cơ bản vững vàng về khoa học Sinh học; Đào tạo kỹ năng  kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, trong lĩnh vực được đào tạo; Cung cấp các kỹ năng làm việc theo nhóm và phát huy tối đa năng lực cá nhân.

Đào tạo sinh viên có khả năng tư duy một cách hệ thống, logic và phân tích đa chiều. Phân tích và lựa chọn vấn đề ưu tiên để tìm ra cách giải quyết

Sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường có thể trở thành các cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy, nhà giáo, quản lý có liên quan đến lĩnh vực được đào tạo.

Liên hệ Khoa Sinh học:

Website: http://bio.hus.vnu.edu.vn/

Số điện thoại: 02438584734.

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

  • Tên chương trình đào tạo:

+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn

+ Tiếng Anh: Standard Program

  • Tên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt: Sinh học  

+ Tiếng Anh: Biology

  • Mã số ngành đào tạo: 7420101

  • Trình độ đào tạo Đại học

  • Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt và Tiếng Anh

  • Thời gian đào tạo:   4 năm

  • Tên văn bằng tốt nghiệp:

+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Sinh học  

+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Biology 

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo cử nhân Sinh học trang bị cho sinh viên phẩm chất đạo đức tốt, có kiến thức cơ bản và khả năng nghiên cứu, định hướng ứng dụng về khoa học sự sống, khả năng thực hành nghề nghiệp, thích ứng tốt với môi trường làm việc. Cử nhân Sinh học có chuyên môn và trình độ để có thể tham gia các bậc đào tạo cao hơn; làm việc tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu, sản xuất, cơ quan quản lý liên quan đến lĩnh vực sinh học trong nước và quốc tế.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Về kiến thức: Sau khi học xong sinh viên có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và khoa học sự sống ở tất cả các cấp độ, từ sinh học phân tử, tế bào, cơ thể, … đến hệ sinh thái. Bên cạnh đó, chương trình đào tạo còn bổ sung các kiến thức liên quan đến cách thức hình thành, phát triển, tiến hóa, đặc điểm sinh hóa, sinh lý, trao đổi chất, di truyền, ... của từng nhóm đối tượng sinh học cụ thể để đáp ứng tốt thực tiễn công tác trong các lĩnh vực của khoa học sự sống.

- Về kỹ năng: Sau khi học xong sinh viên có được các phương pháp và kỹ thuật để nghiên cứu và triển khai ứng dụng về khoa học sự sống; giúp sinh viên có khả năng làm việc độc lập, tự chủ, sáng tạo, trách nhiệm cá nhân trong công việc và trong sự phát triển chung của xã hội; có khả năng đưa ra giải pháp về các vấn đề chuyên môn; có tư duy phân tích đa chiều, logic; vận dụng để đưa kiến thức vào thực tế, phát triển bản thân, khởi nghiệp, các kỹ năng làm việc nhóm, quản lý lãnh đạo, giao tiếp, kỹ năng ngoại ngữ đạt chuẩn bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để phục vụ các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực Sinh học và các lĩnh vực liên quan.

- Về mức tự chủ và trách nhiệm: Duy trì học tập, rèn luyện, phục vụ Tổ quốc; phẩm chất chính trị tốt, tác phong chuyên nghiệp, giữ vững đạo đức nghề nghiệp.

3. Thông tin tuyển sinh

Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.

3.1. Hình thức tuyển sinh 

Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.

3.2. Đối tượng dự tuyển

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

- Phù hợp với đối tượng tuyển sinh hàng năm theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.

3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh

Theo Đề án tuyển sinh được Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt hàng năm.

Sinh viên tốt nghiệp ngành Sinh học có thể làm việc và phát huy tốt những kiến thức, kỹ năng học được tại các cơ sở đào tạo và nghiên cứu, triển khai ứng dụng về các lĩnh vực Sinh học,  Nông học, Lâm học, Thuỷ - Hải sản, Sinh thái, Tài nguyên, Môi trường, Y học, Dược học,... từ trung ương đến địa phương và dễ dàng học lên ở các bậc cao hơn.

Trong thời gian học tập, sinh viên có cơ hội nhận được học bổng tài trợ của nhiều tổ chức trong và ngoài nước cũng như cơ hội được đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài.

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên thường làm việc tại các viện, trường, doanh nghiệp như:

Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Vệ sinh Dịch tế Trung ương, Viện Di truyền nông nghiệp, Viện Chăn nuôi, Viện kiểm định thuốc Trung ương, Viện Công nghệ thực phẩm…

Các tổng cục, cục như  Tổng cục Môi trường, Tổng cục  Thủy sản

Các Phòng - Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,... ở các tỉnh thành trong cả nước

Dự án nước ngoài và các tổ chức phi chính phủ (NGOs)

Công ty, các doang nghiệp liên quan đến lĩnh vực Sinh học.

Kết quả điều tra về việc làm của sinh viên tốt nghiệp năm 2016, tỷ lệ sinh viên có việc làm là 87%.

Triển vọng nghề nghiệp

 

Học phí năm học 2024 - 2025: 3.700.000 đồng/ tháng

Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo: Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kỹ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm trước.

Học bổng: Ngoài các học bổng theo quy địnhchung của Nhà nước, của Trường, sinh viên theo học tại Khoa Sinh học cũng như ngành Sinh học còn nhận được nhiều loại học bổng khác.

Các bạn sinh viên nhận học bổng của GS. Võ Quý

“Điều tra các chất có hoạt tính sinh học mới từ hai loài vi khuẩn lam Anabaena sp. và Nostoc sp. phân lập tại VN”. Đề tài cấp Nhà nước (Nafosted), mã số 106.16-2012.24.

Sản phẩm men vi sinh hỗ trợ đường ruột ở người

Sản phẩm men vi sinh hỗ trợ tiêu hóa ở tôm

“Nghiên cứu các chất ức chế protease của HIV nhằm phát triển thuốc điều trị AIDS”. Đề tài độc lập cấp nhà nước, mã số ĐT-PTNTĐ.2012-G/02.

Sản phẩm KIT phát hiện đồng thời 3 virus HBV, HCV và HIV bằng PCR

Nghiên cứu ứng dụng
https://bio.hus.vnu.edu.vn/nghien-cuu-khoa-hoc/san-pham-khoa-hoc-cong-nghe/

 

Chủ tịch nước Trần Đại Quang thăm Phòng thí nghiệm tại Khoa Sinh học

Sinh viên nhận giải thưởng tham gia nghiên cứu khoa học

Thực tập trong phòng thí nghiệm

Thực tập ngoài thiên nhiên

Tham gia hoạt động thể thao

Hoạt động ngoại khóa

Nhiều sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành sinh học thành đạt. 

Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu

Anh Cao Tiến Dũng - Cựu sinh viên K41 Khoa Sinh học- hiện nay là Giám đốc Công ty cổ phần vật tư khoa học Biomedic

Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu

Bà Nguyễn Thị Thanh Tâm cựu Sinh viên Khoa Sinh hoc - Giám đốc công ty BCE Việt nam

Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu

Tiến sỹ Đỗ Thị Phúc cựu sinh viên cử nhân khoa học Tài năng khoa Sinh học được chọn trao học bổng Nhà nghiên cứu khoa học nữ tài năng năm 2016 của L’Oreal - UNESCO for women in science 

Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỊA CHỈ: 334 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

Điện thoại: (84) 0243-8584615 / 8581419

Fax: (84) 0243-8523061

Email: hus@vnu.edu.vn - admin@hus.edu.vn

Cổng thông tin tuyển sinh Đại Học Quốc Gia Hà Nội: http://www.tuyensinh.vnu.edu.vn

LIÊN KẾT FACEBOOK

Bản quyền © Trường ĐHKHTN-ĐHQGHN