Ngành học

Công nghệ sinh học

  • Giới thiệu chung
  • Chuẩn đầu ra
  • Khung chương trình đào tạo
  • Triển vọng nghề nghiệp
  • Học phí - Học bổng - Môi trường học
  • Nghiên cứu ứng dụng
  • Hoạt động sinh viên
  • Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu
  • Đánh giá của nhà tuyển dụng

NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC

MÃ XÉT TUYỂN: QHT09

KHOA SINH HỌC

 

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

  • Tên chương trình đào tạo:

+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn

+ Tiếng Anh: Standard Program

  • Tên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt: Công nghệ Sinh học  

+ Tiếng Anh: Biotechnology

  • Mã số ngành đào tạo: 7420201

  • Trình độ đào tạo Đại học

  • Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt và Tiếng Anh

  • Thời gian đào tạo:   4 năm

  • Tên văn bằng tốt nghiệp:

+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Công nghệ Sinh học  

+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Biotechnology 

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo cử nhân Công nghệ Sinh học trang bị cho sinh viên phẩm chất đạo đức tốt, có kiến thức cơ bản và kỹ năng về Công nghệ Sinh học, khả năng thực hành nghề nghiệp, thích ứng tốt với môi trường làm việc về nghiên cứu và phát triển các sản phẩm ứng dụng Công nghệ Sinh học. Cử nhân Công nghệ Sinh học có năng lực nghiên cứu khoa học, có khả năng tiếp cận và ứng dụng các thành tựu khoa học tiên tiến vào thực tiễn nghề nghiệp; có chuyên môn và trình độ đáp ứng và tham gia được các bậc đào tạo cao hơn; làm việc tại các cơ sở đào tạo, y tế, nghiên cứu, sản xuất, cơ quan quản lý liên quan đến lĩnh vực Công nghệ Sinh học trong nước và quốc tế.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Về kiến thức: Sau khi học xong sinh viên có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và khoa học sự sống, tập trung vào các lĩnh vực sinh học phân tử, hóa sinh học, vi sinh vật học, sinh học tế bào, di truyền học,… đồng thời bổ sung các kiến thức liên quan đến nghiên cứu, phát triển các sản phẩm ứng dụng Công nghệ Sinh học.

- Về kỹ năng: Sau khi học xong sinh viên có được các phương pháp và kỹ thuật để nghiên cứu và phát triển sản phẩm ứng dụng Công nghệ Sinh học; giúp sinh viên có khả năng làm việc độc lập, tự chủ, sáng tạo, trách nhiệm cá nhân trong công việc và trong sự phát triển chung của xã hội; có khả năng đưa ra giải pháp về các vấn đề chuyên môn; có tư duy phân tích đa chiều, logic; vận dụng để đưa kiến thức vào thực tế, phát triển bản thân, khởi nghiệp, các kỹ năng làm việc nhóm, quản lý lãnh đạo, giao tiếp, kỹ năng ngoại ngữ đạt chuẩn bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để phục vụ các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực Công nghệ Sinh học và các lĩnh vực liên quan.

- Về mức tự chủ và trách nhiệm: Duy trì học tập, rèn luyện, phục vụ Tổ quốc; phẩm chất chính trị tốt, tác phong chuyên nghiệp, giữ vững đạo đức nghề nghiệp. 

3. Thông tin tuyển sinh

Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.

3.1. Hình thức tuyển sinh 

Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.

3.2. Đối tượng dự tuyển

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

- Phù hợp với đối tượng tuyển sinh hàng năm theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.

3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh

Theo Đề án tuyển sinh được Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt hàng năm.

Liên hệ Khoa Sinh học

Website: http://bio.hus.vnu.edu.vn/

Số điện thoại: 0243.8584734

 

 

1. Chuẩn đầu ra kiến thức (PK - Program Knowledge)

PK1. Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật, văn hóa, quốc phòng - an ninh, khoa học trái đất và sự sống trong nghề nghiệp và đời sống. 

PK2. Vận dụng các kiến thức về phân tích dữ liệu, hệ thống thông tin toàn cầu để áp dụng trong học tập, nghiên cứu và sản xuất, thích ứng cao với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. 

PK3. Vận dụng các kiến thức cơ bản về Khoa học tự nhiên làm nền tảng để tiếp cận các kiến thức về Khoa học sự sống.

PK4. Áp dụng kiến thức cơ sở về Khoa học sự sống để tiếp thu các kiến thức chuyên sâu của ngành Công nghệ Sinh học.

PK5. Vận dụng các kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành đã được đào tạo để chủ trì/tham gia vào việc triển khai/tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ trong lĩnh vực liên quan đến Công nghệ Sinh học.

PK6. Xác định được các kỹ thuật và công nghệ phù hợp trong lĩnh vực Công nghệ Sinh học để áp dụng tại đơn vị công tác. 

PK7. Đánh giá được các ý tưởng, giải pháp mới liên quan đến lĩnh vực Khoa học sự sống để dự báo xu hướng phát triển trong tương lai.

2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng (PS - Program Skill)

PS1. Lựa chọn phương thức giao tiếp và trình bày về lĩnh vực chuyên môn bằng các phương tiện truyền thống và hiện đại. Trình độ ngoại ngữ đạt mức tương đương bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc do Bộ GD-ĐT Việt Nam ban hành.

PS2. Tổ chức và sắp xếp công việc hợp lý; khởi nghiệp và tạo việc làm cho mình và cho người khác.

PS3. Thích ứng với thực trạng, mục tiêu và kế hoạch của đơn vị, tổ chức. Điều chỉnh được mục tiêu cá nhân phù hợp với thực tiễn công việc; thích ứng với các yêu cầu làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, thúc đẩy hoạt động nhóm và phát triển nhóm làm việc.

PS4. Kết hợp thành thạo các kỹ năng đã được học và rèn luyện vào thực tiễn công việc; sử dụng tốt các thiết bị và ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực Công nghệ Sinh học.

PS5. Đánh giá hiệu quả triển khai và thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực Công nghệ Sinh học và các lĩnh vực liên quan.

PS6. Thích ứng với những xu thế mới trong hội nhập và hợp tác quốc tế để bắt kịp với sự phát triển của thế giới.

3. Mức tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)

PR1. Tuân thủ hiến pháp, pháp luật, chủ trương, chính sách của tổ chức; trách nhiệm cao với cộng đồng và xã hội.

PR2. Duy trì học tập, rèn luyện thể chất và tác phong, phục vụ Tổ quốc; sẵn sàng đương đầu với khó khăn và chấp nhận rủi ro.

PR3. Hình thành tác phong làm việc chuyên nghiệp; giữ vững nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ.

PR4. Sẵn sàng lập kế hoạch, điều phối, quản lý và cải tiến các nhiệm vụ khoa học công nghệ.

PR5. Tự chủ trong học tập và nghiên cứu, biết tự định hướng, biết bảo vệ quan điểm cá nhân trước tập thể và trước pháp luật.

4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ Sinh học có thể:

- Nghiên cứu khoa học Công nghệ Sinh học và các lĩnh vực có liên quan với vai trò như: chuyên viên phân tích Công nghệ Sinh học, nghiên cứu viên lĩnh vực Công nghệ Sinh học và phát triển sản phẩm, nhân viên tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật sử dụng các thiết bị, hệ thống sản xuất thuộc lĩnh vực Công nghệ Sinh học,… ở các viện nghiên cứu, các trung tâm, các công ty và cơ quan nghiên cứu của các Bộ, Ngành, các trường Đại học;

- Tham gia giảng dạy Công nghệ Sinh học, Sinh học và các ngành liên quan ở các cơ sở giáo dục; 

- Làm việc ở các cơ quan quản lý các cấp có liên quan đến Công nghệ Sinh học; 

- Làm việc ở các cơ sở sản xuất liên quan đến Công nghệ Sinh học.

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ Sinh học có khả năng và năng lực tự học tập, nâng cao trình độ chuyên môn và học các chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ/tiến sĩ, với nhiều cơ hội đào tạo trong nước và ở nước ngoài.

1. Tóm tắt yêu cầu của chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

132 tín chỉ

- Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

21 tín chỉ

- Khối kiến thức theo lĩnh vực: 

5/13 tín chỉ

- Khối kiến thức theo khối ngành:

22 tín chỉ

+ Bắt buộc:

18 tín chỉ

 

+ Tự chọn:

4/8 tín chỉ

 

- Khối kiến thức theo nhóm ngành:

47 tín chỉ

+ Bắt buộc:

32 tín chỉ

 

+ Tự chọn:

15/30 tín chỉ

 

- Khối kiến thức ngành:

37 tín chỉ

+ Bắt buộc:

18 tín chỉ

 

+ Tự chọn:

    12/36 tín chỉ

 

+ Khóa luận tốt nghiệp/Các học phần thay thế    khóa luận tốt nghiệp:

7 tín chỉ

 

Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo: 

- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá. 

- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học. 

- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại: 

+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.

+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.

+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết,  học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức: 

Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành

- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.

- Những học phần có mã kết thúc bằng chữ "E" là học phần có ngôn ngữ giảng dạy bằng Tiếng Anh.

2. Khung chương trình đào tạo

STT

Mã học phần

Học phần

Số tín chỉ

Số giờ học tập

Mã học phần
tiên quyết

Lí thuyết

Thực
hành

Tự
học

I

 

Khối kiến thức chung

21

 

 

 

 

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

1

PHI1006

Triết học Mác - Lênin

3

42

6

102

 

Marxist - Leninist Philosophy

2

PEC1008

Kinh tế chính trị Mác -Lênin

2

30

0

70

PHI1006

Marxist-Leninist Political Economy

3

PHI1002

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

28

4

68

PHI1006

Scientific Socialism

4

HIS1001

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

28

4

68

 

History of Vietnamese Communist Party

5

POL1001

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

28

4

68

 

Ho Chi Minh's Ideology

6

THL1057

Nhà nước và pháp luật đại cương

2

30

0

70

 

General State and Law

7

HUS1011

Tin học cơ sở

3

10

40

100

 

General to Informatics

8

 

Ngoại ngữ B1

5/35

 

 

 

 

Foreign Language B1

 

FLF1107

Tiếng Anh B1

5

25

50

175

 

English B1

 

FLF1207

Tiếng Nga B1

5

25

50

175

 

Russian B1

 

FLF1307

Tiếng Pháp B1

5

25

50

175

 

French B1

 

FLF1407

Tiếng Trung Quốc B1

5

25

50

175

 

Chinese B1

 

FLF1507

Tiếng Đức B1

5

25

50

175

 

German B1

 

FLF1607

Tiếng Nhật Bản B1

5

25

50

175

 

Japanese B1

 

FLF1707

Tiếng Hàn Quốc B1

5

25

50

175

 

Korean B1

9

CME1000

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

8

       

National Defence Education

10

PES1000

Giáo dục thể chất

4

       

Physical Education

11

HUS1012

Kỹ năng bổ trợ

3

31

14

105

 

Soft skills

II

 

Khối kiến thức theo lĩnh vực 

5/13

 

 

 

 

12

HUS1021

Khoa học trái đất và sự sống

3

33

24

93

 

Earth and Life Sciences

13

HUS1022

Nhập môn Internet kết nối vạn vật

2

24

12

64

 

Introduction to Internet of Things

14

HUS1023

Nhập môn phân tích dữ liệu

2

20

20

60

 

Introduction to Data Analysis

15

HUS1024

Nhập môn Robotics

3

30

20

100

 

Introduction to Robotics

16

HIS1056

Cơ sở văn hóa Việt Nam

3

42

6

102

 

Introduction to Vietnamese Culture

III

 

Khối kiến thức theo khối ngành

22

 

 

 

 

III.1

 

Các học phần bắt buộc

18

 

 

 

 

17

MAT1101

Xác suất thống kê

3

27

36

87

 

Probability and Statistics

18

PHY1159

Vật lý đại cương 1

3

42

6

102

 

General Physics 1

19

CHE1080

Hoá học đại cương

3

42

0

108

 

General Chemistry

20

CHE1081

Hoá học hữu cơ

3

35

20

95

 

Organic chemistry

21

CHE1057

Hoá học phân tích

3

42

0

108

CHE1080E/CHE1080

Analytical Chemistry

22

CHE1173

Hoá lý

3

45

0

105

CHE1080

Physical chemistry 

III.2

 

Các học phần tự chọn

4/8

 

 

 

 

23

CHE1069

Thực tập hoá học đại cương

2

0

60

40

 

General Chemistry Lab

24

CHE1020

Thực tập Hoá học hữu cơ

2

0

60

40

CHE1081

Organic chemistry Lab

25

CHE1021

Thực tập hoá học phân tích

2

0

60

40

CHE1057

Analytical chemistry Lab

26

PHY1104

Thực hành vật lý đại cương

2

0

60

40

PHY1100
PHY1103/
PHY1159

General Physics Practice

IV

 

Khối kiến thức theo nhóm ngành

47

 

 

 

 

IV.1

 

Các học phần bắt buộc

32

 

 

 

 

27

BIO1206

Sinh học tế bào

2

30

0

70

 

Cell biology

28

BIO1163

Hoá sinh học

2

30

0

70

BIO1206

Biochemistry

29

BIO2047

Di truyền học

2

30

0

70

BIO1206

Genetics

30

BIO1201

Sinh học phân tử

2

30

0

70

BIO1206

Molecular Biology

31

BIO1241

Vi sinh vật học

3

30

30

90

BIO1249/

BIO2047

Microbiology

32

BIO1203

Sinh học phát triển

2

22

16

62

BIO1206

Developmental Biology

33

BIO1187

Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học sự sống

3

45

0

105

 

Research methodology in Life Science

34

BIO1213

Sinh lý học người và động vật

3

30

30

90

BIO2058/

BIO1206

Human and Animal Physiology

35

BIO1224

Thực hành Sinh học thực nghiệm 1

2

0

60

40

BIO1201 BIO1241

Experimental Biology Practice 1

36

BIO1225

Thực hành Sinh học thực nghiệm 2

2

0

60

40

BIO1163 BIO2047

Experimental Biology Practice 2

37

BIO1231

Thực vật và ứng dụng

2

30

0

70

 

Plants and Applications

38

BIO1158

Động vật không xương sống và ứng dụng

2

30

0

70

BIO3178

Invertebrates and Applications

39

BIO1210

Sinh học ứng dụng và bảo tồn Động vật có xương sống

2

30

0

70

BIO1206

Applied Biology and Vertebrate Conservation

40

BIO1220

Sinh thái học

2

30

0

70

 

Ecology

41

BIO1223

Thực hành Đa dạng sinh học và sinh thái học

2

0

60

40

BIO1220 BIO3356

Biodiversity and Ecology Practice

IV.2

 

Các học phần tự chọn

15/30

 

 

 

 

42

BIO1175

Lý sinh học

3

30

30

90

BIO1206/ BIO3718

Biophysics

43

BIO1190

Proteomic và sinh học cấu trúc

3

35

20

95

BIO1164/ BIO1163/ BIO2400E

Proteomics and Structural Biology

44

BIO1178

Miễn dịch học

3

30

30

90

BIO1163

Immunology

45

BIO1243

Virus học cơ sở

3

45

0

105

BIO1241/ BIO1241

Basic virology

46

BIO3252

Sinh học người

3

30

20

100

BIO1212/ BIO1213/ BIO2420E

Human Biology

47

BIO1209

Sinh học tiến hoá

3

35

20

95

BIO1249/ BIO2047/ BIO1053E

Evolutionary Biology

48

BIO1120E

Tiếng Anh chuyên ngành Sinh học

2

30

0

70

FLF1107

Scientific English in Biology

49

BIO2130

Thống kê sinh học

2

10

40

50

MAT1101

Biostatistics

50

BIO1165

Thực tập thiên nhiên

2

10

40

50

BIO1228/ BIO3356/ BIO1227/ BIO3200/ BIO2129; BIO1135/ BIO1220/ BIO1134/ BIO3206/ BIO2131

Biological Field Studies

51

BIO1130

Các nguyên lý của sinh học bảo tồn

2

30

0

70

BIO3441

Principles of Conservation Biology

52

BIO1170

Ký sinh trùng đại cương

2

30

0

70

 

General Parasitology

53

BIO1193

Quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên

2

30

0

70

BIO1220

Management of Protected Areas

V

 

Khối kiến thức ngành 

37

 

 

 

 

V.1

 

Các học phần bắt buộc

18

 

 

 

 

54

BIO3702

Quá trình và thiết bị công nghệ

3

30

30

90

BIO1201/ BIO2402E

Process and Equipment

55

BIO1233

Tin sinh học

3

35

20

95

BIO2400E/BIO1163

Bioinformatics

56

BIO1238

Vi sinh vật học ứng dụng

3

45

0

105

BIO1241

Applied Microbiology

57

BIO1195

Sinh học chức năng thực vật

3

30

30

90

BIO1206

Functional Biology of Plants

58

BIO1173

Kỹ thuật di truyền

3

30

30

90

BIO1163

Genetic Engineering

59

BIO1226

Thực tập thực tế Công nghệ Sinh học

3

0

90

60

BIO1206

Internship in Biotechnology

V.2

 

Các học phần tự chọn

12

 

 

 

 

V.2.1

 

Nhóm 1: Chuyên sâu về Công nghệ Di truyền - Hóa sinh và Vi sinh vật học

12/36

 

 

 

 

60

BIO1248

Di truyền học vi sinh vật

3

35

20

95

BIO1053E/BIO2047 BIO2403E/BIO1242

Microbial Genetics

61

BIO1149

Di truyền học ung thư

3

35

20

95

BIO1053E/BIO2047

Cancer Genetics

62

BIO1137

Công nghệ sinh học dược phẩm

3

35

20

95

BIO1053E/BIO2047

Pharmaceutical Biotechnology

63

BIO1105E

Công nghệ protein-enzym

3

35

20

95

BIO1163

Protein Enzyme Technology

64

BIO1244

Di truyền y học

3

35

20

95

BIO2047

Medical Genetics

65

BIO1239

Vi sinh vật học và xử lý môi trường

3

35

20

95

BIO2403E/BIO1241

Microbiology and Environmental Remediation

66

BIO1101E

Các nguyên lý cải biến di truyền vi sinh vật

3

35

20

95

BIO1241 BIO2047

Principle in Genetic engineering of Microorganisms

67

BIO1237

Vi sinh vật học thực phẩm

3

35

20

95

BIO2403E/BIO1241

Food Microbiology

68

BIO1131

Cơ sở công nghệ lên men

3

35

20

95

BIO1201/ BIO2402E BIO1241/ BIO2403E

Basic Fermentation Technology

69

BIO1162

Hoá sinh học chế biến thực phẩm

3

35

20

95

BIO1163/ BIO2400E

Biochemistry of Food Processing

70

BIO1161

Hoá sinh học các hợp chất có hoạt tính sinh học

3

35

20

95

BIO2202/ BIO1164/ BIO1160/ BIO1163/ BIO2400E

Biochemistry of Bioactive Compounds

71

BIO1119E

Sinh vật biến đổi gen và ứng dụng

3

35

20

95

BIO2047

Genetic Modified Organisms and Application

V.2.2

 

Nhóm 2: Chuyên sâu về Công nghệ tế bào và Sinh y

12/36

 

 

 

 

72

BIO1104E

Công nghệ mô và tế bào thực vật

3

35

20

95

BIO1201 BIO3356

Plant Cell and Tissue Technology

73

BIO1136

Công nghệ mô và tế bào động vật

3

30

30

90

BIO1201

Animal Cell and Tissue Technology

74

BIO1142

Công nghệ tế bào gốc

3

25

40

85

BIO1201/ BIO2402 BIO1053E/BIO2047

Stem Cell Technology

75

BIO1197

Sinh học khối u

3

35

20

95

BIO1201/ BIO2402E BIO2047/ BIO1053E

Tumor Biology

76

BIO1132

Cơ sở phân tử của bệnh

3

45

0

105

BIO2402E/BIO1201

Molecular Basis of Diseases

77

BIO1208

Sinh học thần kinh

3

45

0

105

BIO1213/ BIO1212/ BIO2128

Neurobiology

78

BIO1110E

Nội tiết học

3

45

0

105

BIO1213/ BIO1212/ BIO2128

Endocrinology

79

BIO1115E

Sinh học phân tử người

3

45

0

105

BIO1201/ BIO1202/ BIO1200/ BIO2201

Human Molecular Biology

80

BIO1127

Bệnh học miễn dịch và trị liệu

3

30

30

90

BIO1177/ BIO1178

Immune Disorder and Therapy

81

BIO1117E

Sinh lý tuần hoàn

3

45

0

105

BIO1212/ BIO1213/ BIO2128

Cardiovascular Physiology

82

BIO1144

Công nghệ vi tảo

3

35

20

95

BIO3803E/BIO1195

Microalgae Biotechnology

83

BIO1140

Công nghệ Sinh học trong bảo vệ thực vật

3

35

20

95

BIO1195

Biotechnology in plant protection

V.2.3

 

Nhóm3: Chuyên sâu về Đa dạng sinh học và Bảo tồn định hướng ứng dụng

12/36

 

 

 

 

84 (73)

BIO1136

Công nghệ mô và tế bào động vật

3

30

30

90

BIO1201

Animal Cell and Tissue Technology

85

BIO1139

Công nghệ Sinh học trong bảo tồn thực vật

3

35

20

95

BIO3803/ BIO1231

Plant Conservation Technology

86

BIO1102E

Cây thuốc và Dược liệu

3

30

30

90

BIO1231

Medicinal plant and drug

87

BIO1141

Công nghệ tảo và nấm

3

35

20

95

BIO1206

Algae and fungi technology

88

BIO1108E

Độc tố tự nhiên và ứng dụng

3

45

0

105

BIO1210

Natural Toxins and Application

89

BIO3186

Động vật dược liệu

3

42

0

108

BIO2139/ BIO3441 BIO3355/ BIO1210

Medicinal animals

90

BIO1103E

Côn trùng học

3

35

20

95

BIO3404/ BIO1157/ BIO1156/ BIO3441

Entomology

91

BIO1221

Tập tính học động vật

3

45

0

105

BIO1210

Animal behavior

92

BIO1159

Động vật y học

3

35

20

95

BIO3441/ BIO1156

Medical zoology

93

BIO1219

Sinh thái học ứng dụng

3

45

0

105

BIO3258/ BIO1135/ BIO1220

Applied Ecology

94

BIO1182

Môi trường và phát triển bền vững

3

35

20

95

BIO1220/ BIO3000

Environment and Sustainable Development

95

BIO1118E

Sinh thái học môi trường

3

45

0

105

BIO3258/ BIO1135/ BIO1134/ BIO1220

Environmental Ecology

V.3

 

Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7

 

 

 

 

96

BIO4073

Khóa luận tốt nghiệp

7

105

0

245

 

Graduation Thesis

 

 

Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7

 

 

 

 

97

BIO1247

Dấu chuẩn di truyền và nhận dạng cá thể

2

20

20

60

BIO2800/ BIO1203 BIO2402E/BIO1202

Genetic Markers and Individual Identity

98

BIO3177

Năng lượng sinh học

2

24

12

64

BIO3702

Bioenergy

 

 

Chọn 01 học phần từ nhóm V.2 - Các học phần tự chọn của khối kiến thức ngành (không trùng với 04 học phần đã chọn của nhóm V.2).

3

 

 

 

 

   

Tổng cộng

132

 

 

 

 

Chú ý: Dấu “/” trong danh sách các học phần tiên quyết mang nghĩa “hoặc”.

Sinh viên tốt nghiệp ngành CNSH CLC có thể đảm nhận vị trí là giảng viên đảm nhiệm dạy về CNSH ở các trường Đại học trong cả nước về Y học, Dược học, Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thuỷ sản,...;

Sinh viên có thể trở thành các nhà nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về   lĩnh vực CNSH và làm việc  tại các Viện như: Viện Nghiên cứu gen,Viện Công nghệ Sinh học, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Viện Sốt rét Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương, Viện Di truyền nông nghiệp, Viện Chăn nuôi, Viện Kiểm định thuốc Trung ương, Viện Công nghệ thực phẩm, Viện Dịch tễ trung ương… hoặc các bệnh viên từ trung ương đến các địa phương như Viện Huyết học và Truyền máu TW, Bệnh viện Nhi TW, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TW, Bệnh viện 103, Bệnh viện 108,…;

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm việc ở các cơ quan quản lý có liên quan đến Công nghệ sinh học, Sinh học của các Ngành, các Bộ cũng như các cơ sở sản xuất trong nước và nước ngoài; Làm chuyên viên về CNSH ở các Trung tâm, Tỉnh, Thành phố,...;

Làm việc tại các doanh nghiệp, công ty, khu công nghệ cao,… với vai trò chuyên gia kĩ thuật, quản lý dự án,...;

Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, sinh viên tốt nghiệp ngành CNSH CLC có rất nhiều cơ hội được nhận học bổng để học tập và nghiên cứu ở bậc cao hơn (Thạc sĩ, Tiến sĩ) ở các nước như Nhật Bản, Hàn Quốc, úc, Mỹ hoặc các nước châu Âu. Sau khi tốt nghiệp đại học, sinh viên cũng có thể tiếp tục học các bậc học cao hơn ngay tại Trường hoặc các Trường các Viện có đào tạo về CNSH.

Học phí năm học 2024 - 2025: 3.700.000 đồng/ tháng

Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo: Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kỹ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm trước.

Các bạn sinh viên nhận học bổng của GS. Võ Quý

Học bổng: Trong thời gian học ở trường, nếu các bạn học có kết quả tốt sẽ được nhận các loại học bổng của trường cũng như các học bổng của các tổ chức, các công ty. Hàng năm Khoa Sinh học cũng có nhiều loại học bổng giành cho các bạn sinh viên học giỏi hoặc các bạn sinh viên có hoàn cảnh khó khăn nhưng có thành tích học tập tốt.

Ảnh sản phẩm protease HIV-1 dùng cho sàng lọc các chất có khả năng điều trị HIV

Ảnh bộ KIT tách DNA từ vi khuẩn sử dụng công nghệ hạt nano từ tính

Ảnh bộ KIT tách DNA từ vi khuẩn sử dụng công nghệ hạt nano từ tính

Năm học 2017-2018 là năm đầu tiên lựa chọn sinh viên vào học ngành CNSH CLC (K62). Dưới đây là hình ảnh về hoạt động, học tập của các bạn.

Sinh viên tham gia lớp  học do Giáo sư  đến từ Đại học Tufts, Hoa Kỳ giảng dạy

Tham gia báo cáo hội nghị Khoa học sinh viên

Các bạn sinh viên thuyết trình  báo cáo hội nghị Khoa học sinh viên

Các bạn sinh viên nhận giải thưởng hội nghị sinh viên năm 2017  

Thầy, Cô và sinh viên tham gia hội diễn văn nghệ Trường ĐHKHTN năm 2017

Tham gia hoạt động thể thao và nhận giải thưởng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỊA CHỈ: 334 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

Điện thoại: (84) 0243-8584615 / 8581419

Fax: (84) 0243-8523061

Email: hus@vnu.edu.vn - admin@hus.edu.vn

Cổng thông tin tuyển sinh Đại Học Quốc Gia Hà Nội: http://www.tuyensinh.vnu.edu.vn

LIÊN KẾT FACEBOOK

Bản quyền © Trường ĐHKHTN-ĐHQGHN