Ngành học

Khoa học và công nghệ thực phẩm

  • Giới thiệu chung
  • Chuẩn đầu ra
  • Khung chương trình đào tạo
  • Triển vọng nghề nghiệp
  • Học phí, học bổng và môi trường học
  • Nghiên cứu ứng dụng
  • Hoạt động sinh viên
  • Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu
  • Đánh giá của nhà tuyển dụng

 

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

- Tên chương trình đào tạo:

+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn

+ Tiếng Anh: Standard Program

- Tên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt: Khoa học và công nghệ thực phẩm

+ Tiếng Anh: Food Science and Technology

- Mã số ngành đào tạo: 7540110 (Ngành đào tạo thí điểm)

- Trình độ đào tạo: Đại học

- Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân

- Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt

- Thời gian đào tạo: 4 năm

- Tên văn bằng tốt nghiệp:

+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Khoa học và công nghệ thực phẩm

+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Food Science and Technology.

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Khoa học và công nghệ thực phẩm có mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có khả năng đổi mới sáng tạo, trách nhiệm xã hội; có kiến thức chuyên môn sâu, toàn diện, nắm vững nguyên lí, quy luật tự nhiên, kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật. Sinh viên có kỹ năng thực hành nghề nghiệp, làm việc độc lập, sáng tạo, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm, có khả năng hướng dẫn, phổ biến kiến thức và giải quyết những vấn đề thuộc ngành Khoa học và công nghệ thực phẩm.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Về kiến thức: Chương trình đào tạo trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên môn toàn diện của ngành Khoa học và công nghệ thực phẩm để áp dụng cho công tác về quản lý giám sát, kiểm định chất lượng, kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng thực phẩm từ nguyên liệu đến chế biến và tiêu dùng, quá trình chế biến và bảo quản và tiêu dùng thực phẩm. Ngoài ra, chương trình đào cũng trang bị cho sinh viên các kiến thức về dinh dưỡng thực phẩm, văn hóa ẩm thực của con người.

Về kỹ năng: Trang bị cho sinh viên các kỹ năng thực hành, phân tích và đánh giá, chế biến và bảo quản thực phẩm. Tư duy phân tích đa chiều, logic để đưa ra các giải pháp chuyên môn; vận dụng kiến thức vào thực tế, phát triển bản thân, khởi nghiệp. Kỹ năng quản lý lãnh đạo, giao tiếp, khả năng ngoại ngữ đạt chuẩn bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để phục vụ cho các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực Khoa học và công nghệ thực phẩm.

Mức tự chủ và trách nhiệm: Sinh viên được rèn luyện để có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, tự chủ, sáng tạo, giải quyết được những vấn đề phức tạp, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm, có phẩm chất chính trị, sức khoẻ tốt, trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp, sẵn sàng phục vụ cộng đồng.

3. Thông tin tuyển sinh

Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.

3.1. Hình thức tuyển sinh

Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.

3.2. Đối tượng dự tuyển

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

- Phù hợp với đối tượng tuyển sinh hàng năm theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.

3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh

Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024: 90-100 sinh viên.

Từ sau năm 2024 trở đi quy mô tuyển sinh căn cứ vào thực tế cũng như theo chỉ tiêu của Đại học Quốc gia Hà Nội.

 

1. Chuẩn đầu ra về kiến thức (PK - Program Knowledge)

PK1. Hiểu bối cảnh và tư tưởng đường lối của Nhà nước Việt Nam, kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật;

PK2. Hiểu kiến thức trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, văn hóa, công nghệ thông tin làm nền tảng lý luận và thực tiễn cho khối ngành khoa học trái đất và môi trường, khoa học và công nghệ thực phẩm, ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống, đáp ứng yêu cầu công việc;

PK3. Áp dụng các kiến thức của khối ngành khoa học tự nhiên, xã hội và môi trường làm nền tảng lý luận và thực tiễn cho ngành Khoa học và công nghệ thực phẩm;

PK4. Áp dụng kiến thức ngành như vi sinh thực phẩm, hóa sinh thực phẩm, hóa học thực phẩm, các kiến thức cơ bản về hệ thống nông nghiệp, an ninh lương thực, kiểm soát ô nhiễm môi trường trong lĩnh vực thực phẩm để giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ thực phẩm;

PK5. Phân tích và tư vấn sức khỏe, rủi ro, dinh dưỡng, quản lý chất lượng thực phẩm, bảo quản, chế biến và sử dụng thực phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất, lưu thông và tiêu dùng. 

2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng (PS - Program Skill)

PS1. Phát hiện vấn đề, tìm kiếm tài liệu, thu thập thông tin, triển khai nghiên cứu để giải quyết các vấn đề phức tạp trong lĩnh vực chuyên môn về khoa học và công nghệ thực phẩm;

PS2. Làm việc nhóm, dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác, hướng dẫn, giám sát người khác làm các công việc cụ thể thuộc lĩnh vực chuyên môn về khoa học và công nghệ thực phẩm;

PS3. Thực hành tư duy phản biện và sử dụng các giải pháp thay thế, thích ứng với điều kiện thực tế;

PS4. Thích ứng và đánh giá được chất lượng công việc sau khi hoàn thành cũng như kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;

PS5. Giao tiếp thành thạo bằng văn bản, qua thư điện tử/phương tiện truyền thông, truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; thuyết trình, truyền tải, phổ biến kiến thức tới người khác, thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp;

PS6. Sử dụng ngoại ngữ cơ bản và chuyên ngành với các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đạt chuẩn bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

3. Về mức tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)

PR1. Đáp ứng năng lực tự chủ cao, có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;

PR2. Tiếp thu kiến thức và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và bảo vệ được quan điểm cá nhân;

PR3. Thực hiện lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động chuyên môn.

4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Sinh viên ngành Khoa học và công nghệ thực phẩm sau khi tốt nghiệp có đủ năng lực nhận công tác tại các doanh nghiệp, nhà máy, khu công nghiệp, cơ sở sản xuất… hoặc công tác tại các cơ quan quản lý nhà nước; giảng dạy và nghiên cứu tại các trường Đại học, các viện nghiên cứu, các tổ chức quốc tế, tập đoàn đa quốc gia, trung tâm/doanh nghiệp về lĩnh vực Khoa học và công nghệ thực phẩm.

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

- Sau khi tốt nghiệp sinh viên ngành Khoa học và công nghệ thực phẩm đủ điều kiện để học sau đại học tại các trường đại học uy tín trong nước cũng như trên thế giới; 

- Có khả năng tự cập nhật, bổ sung kiến thức mới thông qua tự học để đào tạo nâng cao, trình độ.

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

131 tín chỉ

- Khối kiến thức chung:

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

21 tín chỉ

- Khối kiến thức theo lĩnh vực:

5/13 tín chỉ

- Khối kiến thức theo khối ngành:

21 tín chỉ

+ Bắt buộc:

18 tín chỉ

 

+ Tự chọn:

3/18 tín chỉ

 

- Khối kiến thức theo nhóm ngành:

6 tín chỉ

+ Bắt buộc:

3 tín chỉ

 

+ Tự chọn:

3/12 tín chỉ

 

- Khối kiến thức ngành:

78 tín chỉ

+ Bắt buộc:

59 tín chỉ

 

+ Tự chọn:

12/41 tín chỉ

 

+ Khoá luận tốt nghiệp/các học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp

7 tín chỉ

 

Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo: 

- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá. 

- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học. 

- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại: 

+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.

+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.

+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết, học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức: 

Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành

- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.

- Những học phần có mã kết thúc bằng chữ "E" là học phần có ngôn ngữ giảng dạy bằng Tiếng Anh.

2. Khung chương trình đào tạo 

STT

Mã 

học phần

Học phần

Số tín chỉ

Số giờ học tập

học phần

tiên quyết

Lí thuyết

Thực hành

Tự học

I

 

Khối kiến thức chung 

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

21

       

1

PHI1006

Triết học Mác – Lênin
Marxist – Leninist Philosophy

3

42

6

102

 

2

PEC1008

Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Marxist-Leninist Political Economy

2

30

0

70

PHI1006

3

PHI1002

Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific socialism

2

28

4

68

PHI1006

4

HIS1001

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
History of Vietnamese Communist Party

2

28

4

68

 

5

POL1001

Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh's Ideology

2

28

4

68

 

6

THL1057

Nhà nước và pháp luật đại cương
General State and Law

2

30

0

70

 

7

HUS1011

Tin học cơ sở
General to Informatics

3

10

40

100

 

8

 

Ngoại ngữ B1
Foreign Language B1

5/35

       
 

FLF1107

Tiếng Anh B1
English B1

5

25

50

175

 
 

FLF1207

Tiếng Nga B1
Russian B1

5

25

50

175

 
 

FLF1307

Tiếng Pháp B1
French B1

5

25

50

175

 
 

FLF1407

Tiếng Trung Quốc B1
Chinese B1

5

25

50

175

 
 

FLF1507

Tiếng Đức B1
German B1

5

25

50

175

 
 

FLF1607

Tiếng Nhật Bản B1
Japanese B1

5

25

50

175

 
 

FLF1707

Tiếng Hàn Quốc B1
Korean B1

5

25

50

175

 

9

CME1000

Giáo dục quốc phòng-an ninh

National Defence Education

8

       

10

PES1000

Giáo dục thể chất

Physical Education

4

       

11

HUS1012

Kỹ năng bổ trợ
Soft skills

3

31

14

105

 

II

 

Khối kiến thức theo lĩnh vực 

5/13

       

12

HUS1021

Khoa học Trái Đất và sự sống
Earth and Life Sciences

3

33

24

93

 

13

HUS1022

Nhập môn Internet kết nối vạn vật
Introduction to Internet of Things

2

24

12

64

 

14

HUS1023

Nhập môn phân tích dữ liệu
Introduction to Data Analysis

2

20

20

60

 

15

HUS1024

Nhập môn Robotic
Introduction to Robotics

3

30

20

100

 

16

HIS1056

Cơ sở văn hóa Việt Nam
Introduction to Vietnamese Culture

3

42

6

102

 

III

 

Khối kiến thức theo khối ngành 

21

       

III.1

 

Các học phần bắt buộc

18

       

17

MAT1090

Đại số tuyến tính
Linear Algebra

3

30

30

90

 

18

MAT1101

Xác suất thống kê
Probability and Statistics

3

27

36

87

 

19

CHE1080

Hóa học đại cương
General Chemistry

3

42

0

108

 

20

CHE1081

Hoá học hữu cơ
Organic Chemistry

3

35

20

95

 

21

EVS3462

Truyền nhiệt chuyển khối

Heat Transfer - Mass Transfer

3

30

30

90

CHE1081

22

CHE1057

Hóa học phân tích
Analytical Chemistry

3

42

0

108

CHE1080/

CHE1080E

III.2

 

Các học phần tự chọn

3/18

       

23

MAT1091

Giải tích 1
Calculus 1

3

30

30

90

 

24

PHY1103

Điện - Quang
Electromagnetism - Optics

3

30

30

90

MAT1091

25

EVS3463

Khoa học và công nghệ môi trường

Environmental Science and Technology

3

42

6

102

 

26

EVS1106

Biến đổi khí hậu
Climate change

3

40

0

110

 

27

EVS3402

Khí tượng và khí hậu học
Meteorology and Climatology

3

45

0

105

 

28

PHY1100

Cơ - Nhiệt
Mechanics -Thermodynamics

3

30

30

90

 

IV

 

Khối kiến thức theo nhóm ngành 

6

       

IV.1

 

Học phần bắt buộc

3

       

29

EVF2001

Hệ thống cây trồng vật nuôi an toàn

Safe Crop and Livestock Systems

3

42

6

102

 

IV.2

 

Các học phần tự chọn

3/12

       

30

EVF2002

An ninh lương thực

Food Security

3

35

20

95

 

31

EVF2003

Công nghệ bao bì và đóng gói thực phẩm

Food Packaging Technology

3

28

34

88

 

32

EVS1166

Nông nghiệp công nghệ cao

High-tech agriculture

3

36

18

96

 

33

EVS1231

Thống kê ứng dụng trong khoa học thực phẩm

Applied statistic in food and environmental sciences

3

25

24

101

MAT1090
MAT1101

V

 

Khối kiến thức ngành 

78

       

V.1

 

Các học phần bắt buộc

59

       

34

EVF2040

Nhập môn Khoa học và Công nghệ thực phẩm

Introduction to Food Science and Technology

3

40

10

100

 

35

EVS1212E

Tiếng Anh chuyên ngành

English for food science and technology

3

39

0

111

FLF1107

36

BIO3190

Hóa - Sinh thực phẩm

Food Biochemistry

3

39

12

99

 

37

BIO3191

Vi sinh vật học thực phẩm

Food Microbiology

4

54

12

134

EVF2040

38

EVF2007

Khoa học dinh dưỡng và tư vấn dinh dưỡng cộng đồng

Nutrition Science and Community Nutrition Counsel

3

32

26

92

 

39

BIO3192

Thực tập vi sinh thực phẩm

Practicals of Food Microbiology

2

5

50

45

 

40

BIO3193

Thực tập hóa sinh thực phẩm

Food Biochemistry Practice

2

6

48

46

 

41

EVS1124

Thực tập hóa học

Practical Chemistry

2

0

60

40

CHE1080/

CHE1080E

42

EVS1213

Công nghệ chế biến thực phẩm từ nguyên liệu có nguồn gốc động vật

Technology of food processing from animal-derived ingredients

4

54

12

134

 

43

EVS1214

Công nghệ chế biến thực phẩm từ nguyên liệu có nguồn gốc thực vật

Technology of food processing from plant sources

4

54

12

134

 

44

EVF2015

Khoa học và công nghệ lên men thực phẩm

Science and Technology of Food fermentation

3

30

30

90

 

45

EVF2016

Phụ gia thực phẩm

Food Additives

2

27

6

67

 

46

EVS1283

Quản lý môi trường trong chế biến thực phẩm

Environmental Management in Food Processing

2

20

10

70

 

47

EVS1215

Chính sách và hệ thống quản lý chất lượng thực phẩm

Food Quality Management System and Policies

3

39

0

111

 

48

EVS1216

Độc học môi trường và sức khỏe con người

Environmental Toxicology and Human Health

2

20

20

60

 

49

EVF2019

An toàn và vệ sinh thực phẩm

Food safety and hygiene

2

23

14

63

 

50

EVS1217

Các phương pháp phân tích và kiểm nghiệm thực phẩm

Food analysis and quality testing method

5

45

60

145

 

51

EVS1218

Khởi nghiệp
Start-up

3

15

60

75

 

52

EVS1219

Thực tập thực tế

Field Trip

2

5

40

55

 

53

EVS1220

Thực tập công nghiệp

Industrial Field Study

3

5

60

85

 

54

EVS1221

Thực tập sản xuất

Practical Production

2

5

40

55

 

V.2

 

Các học phần tự chọn

12/41

       

55

EVS1128

Thực hành khởi nghiệp

Practical Startup

2

10

40

50

 

56

EVS1222

Hình họa vẽ kỹ thuật

Descriptive Geometry and Technical drawing

3

17

16

117

 

57

EVS1223

Kiểm soát an toàn sinh học thực phẩm

Food Biosafety Risk Management

3

45

0

105

 

58

EVS1224

Sản xuất sạch hơn trong sản xuất và chế biến thực phẩm

Cleaner Production in Food Processing

3

27

18

105

 

59

EVF2024

Quy hoạch các vùng nguyên liệu thực phẩm

Planning areas for food materials

3

36

18

96

EVF2019

60

EVS1225

Chính sách quản lý và khai thác thực phẩm

Policy on Food Management and Use

3

40

10

100

 

61

EVF2026

Công nghệ sinh học trong thực phẩm

Food Biotechnology

3

36

18

96

 

62

EVF2027

Công nghệ bảo quản thực phẩm

Food preservation technology

3

40

10

100

 

63

EVS1226

Cơ sở thiết kế nhà máy thực phẩm

Facility for designing food factories

3

36

18

96

 

64

EVS1227

Tự động hóa và tối ưu hóa trong chế biến thực phẩm

Automation and Optimization in Food Processing

3

29

16

105

 

65

EVF2030

Thực phẩm chức năng và thực phẩm biến đổi gen

Functional Foods and Genetically Modified Foods

3

40

10

100

 

66

EVS1228

Đánh giá rủi ro an toàn thực phẩm

Risk Assessment in Food Safety

3

18

30

102

EVF2019

67

EVS1229

Văn hóa ẩm thực

Culinary Culture

3

28

24

98

 

68

EVF2014

Khoa học và công nghệ bảo quản sau thu hoạch

Post harvest Preservation Science and Technology

3

39

12

99

 

V.3

 

Khóa luận tốt nghiệp/Các học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp

7

       

69

EVS1903

Khoá luận tốt nghiệp

Graduation Thesis

7

       
   

Các học phần thay thế khóa luận 

tốt nghiệp

         
   

Chọn 1 trong các học phần chưa tích lũy tại mục V.2

3

       

70

EVS1230

Đồ án khoa học và công nghệ thực phẩm

Food science and technology project

4

10

80

110

 
   

Tổng cộng

131

       

- Thực tập: Sinh viên có cơ hội trải nghiệm, thực tập thực tế tại Vườn Quốc Gia Ba Vì, Tam Đảo, Các nông trại, trang trại về sản xuất thực phẩm an toàn, các cơ quan, doanh nghiệp sản xuất và chế biến thực phẩm, thực tập thực tế tại các công ty tập đoàn lớn như VinECO, Tập đoàn Bia và nước giải khát như HABECO, các tập đoàn về chuỗi cung ứng các sản phẩm thực phẩm hay tham gia nghiên cứu về thực phẩm tại các viện nghiên cứu như Viện Công nghiệp thực phẩm, Viện vệ sinh an toàn thực phẩm….

- Các công việc phù hợp: Sinh viên ngành Khoa học và công nghệ thực phẩm sau khi tốt nghiệp có đủ năng lực nhận công tác tại các công ty, cơ sở sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thực phẩm, các cơ quan quản lí nhà nước, môi trường công nghiệp, công nghệ cao, các trường đại học, viện nghiên cứu các doanh nghiệp về lĩnh vực khoa học và công nghệ thực phẩm.

- Định hướng chuyên sâu/phát triển lâu dài: Có thể học tập và nghiên cứu tiếp các bậc học cao hơn như thạc sỹ, tiến sĩ trong và ngoài nước, thành chuyên gia trong lĩnh vực Khoa học và công nghệ thực phẩm. Được ưu tiên xét tuyển vào bậc sau đại học tại Trường ĐHKHTN và các Trường, Khoa thuộc ĐHQGHN. Có khả năng tự cập nhật, bổ sung kiến thức mới thông qua tự học.

- Tình hình việc làm của sinh viên (sv) tốt nghiệp: CTĐT mở mới

- Học phí: 1.640.000  đồng/tháng/sinh viên.

- Lộ trình tăng học phí các năm tiếp theo: Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ

- Học bổng: Mỗi kì học Nhà trường đều trao học bổng cho các sv có thành tích học tập cao trong lớp, bên cạnh đó có rất nhiều học bổng từ các tổ chức bên ngoài như: Học bổng Dương Quảng Hàm, học bổng Toshiba, học bổng Mistubishi, học bổng Honda, học bổng Polychung, học bổng Lawrensting… và rất nhiều học bổng đi du học ở các nước ngoài. Tổng số tiền học bổng tài trợ của các tổ chức  bên ngoài cho sinh viên khoảng 3 tỷ đồng/1 năm nhằm khuyến khích tinh thần học tập cho sinh viên cũng như tạo điều kiện học tập tốt hơn cho sinh viên.

- Chính sách hỗ trợ sinh viên: Nhà trường có chính sách hỗ trợ học phí cho các sinh viên thuộc diện gia đình chính sách, hộ nghèo, dân tộc thiểu số vùng cao và trợ cấp xã hội cho các sinh viên tàn tật từ 41% trở lên và có hoàn cảnh khó khăn, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa, sinh viên là dân tộc ít người thường trú vùng cao 3 năm trở lên có hoàn cảnh khó khăn, sinh viên nghèo vượt khó vào mỗi kì học mới…

- Một số lợi thế của môi trường học: Môi trường học hòa đồng, thân thiện, cởi mở, cung cấp cho sinh viên kỹ năng thực hành cơ bản, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề, trau dồi cho sinh viên khả năng giao tiếp ngoại ngữ bằng việc giao lưu trao đổi với các sinh viên nước ngoài… có cơ hội trao đổi học tập tại nước ngoài như: Tây Ban Nha, Nhật Bản, Đức.

  • Công nghệ chế biến thực phẩm
  • Kiểm định chất lượng và an toàn thực phẩm;
  • Thực phẩm và dinh dưỡng cộng đồng;
  • Thực phẩm chức năng;
  • Độc học thực phẩm;

Sinh viên có thể tham gia các câu lạc bộ như:CLB guitar, CLB areobic, CLB HUS Dance, CLB hiến máu tình nguyên, CLB tình nguyện và nhiều các CLB khác đáp ứng được những đam mê của các sinh viên.

Ngoài ra sinh viên có thể tham gia chương trình hội nghị khoa học sinh viên và phỏng vấn để tham quan, trao đổi học thuật các trường đại học và tổ chức trong và ngoài nước.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỊA CHỈ: 334 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

Điện thoại: (84) 0243-8584615 / 8581419

Fax: (84) 0243-8523061

Email: hus@vnu.edu.vn - admin@hus.edu.vn

Cổng thông tin tuyển sinh Đại Học Quốc Gia Hà Nội: http://www.tuyensinh.vnu.edu.vn

LIÊN KẾT FACEBOOK

Bản quyền © Trường ĐHKHTN-ĐHQGHN