Ngành học

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

  • Giới thiệu chung
  • Chuẩn đầu ra
  • Khung chương trình đào tạo
  • Triển vọng nghề nghiệp
  • Học phí, học bổng và môi trường học
  • Nghiên cứu ứng dụng
  • Hoạt động sinh viên
  • Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu
  • Đánh giá của nhà tuyển dụng

NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

MÃ XÉT TUYỂN: QHT20

Chi tiết về ngành học xem tại đây:

http://geology.hus.vnu.edu.vn/tuyensinh/qltn/

 

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo 

  • Tên chương trình đào tạo:

+ Tiếng Việt: Chương trình chuẩn

+ Tiếng Anh: Standard Program

  • Tên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt: Quản lý tài nguyên và môi trường

+ Tiếng Anh: Management of Natural Resources and Environment

  • Mã số ngành đào tạo: 7850101

  • Trình độ đào tạo: Đại học

  • Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân

  • Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt

  • Thời gian đào tạo: 4 năm

  • Tên văn bằng sau tốt nghiệp: 

+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Quản lý tài nguyên và môi trường

+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Management of Natural Resources and Environment.

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo 

2.1. Mục tiêu chung

Đào tạo cử nhân Quản lý tài nguyên và môi trường có năng lực (kiến thức, kỹ năng, phẩm chất, tầm nhìn và tư duy khoa học) phát hiện, đánh giá, dự báo và giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường; năng lực tổ chức và lãnh đạo, học tập suốt đời; trách nhiệm xã hội đối với công tác nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao tri thức về lĩnh vực chuyên môn được đào tạo phục vụ quản lý sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo cử nhân Quản lý tài nguyên và môi trường:

- Có năng lực chuyên môn, biết tổ chức, lãnh đạo, dẫn dắt chuyên môn, hội nhập và khởi nghiệp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

- Có khả năng tự học, nâng cao khả năng thích ứng với cách mạng công nghiệp 4.0, thích nghi tốt với môi trường và điều kiện việc làm thay đổi.

- Có thái độ, tác phong làm việc trung thực, đam mê, chủ động, sáng tạo, dám chịu trách nhiệm, yêu ngành nghề và sẵn sàng phục vụ đất nước, tích cực tham gia các tổ chức xã hội nghề nghiệp liên quan.

3. Thông tin tuyển sinh

Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.

3.1. Hình thức tuyển sinh: 

Hình thức tuyển sinh bao gồm thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển thẳng hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên công bố hàng năm.

3.2. Đối tượng dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.

3.3. Dự kiến quy mô tuyển sinh: 60 sinh viên/năm.

 

1. Chuẩn đầu ra về kiến thức (PK - Program Knowledge)

PK1. Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật, văn hóa, quốc phòng-an ninh trong nghề nghiệp và đời sống.

PK2. Vận dụng các kiến thức về khoa học tự nhiên, phân tích dữ liệu, hệ thống thông tin toàn cầu để áp dụng trong học tập, nghiên cứu và sản xuất, thích ứng cao với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

PK3. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học Trái Đất, sinh thái, môi trường, quản lý để phát hiện, đánh giá, dự báo và giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn về tài nguyên và môi trường.

PK4. Đánh giá được bản chất, vai trò và giá trị của tài nguyên, môi trường; những tác động của Biến đổi khí hậu toàn cầu đến quá trình phát triển; xây dựng giải pháp, chính sách hướng tới phát triển bền vững, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.

PK5. Áp dụng thành thạo các phương pháp, công cụ kỹ thuật về quản lý môi trường và quản trị các nguồn tài nguyên trong công việc.

PK6. Thiết kế, lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.

PK7. Vận dụng luật, văn bản lập quy, chính sách và các công cụ quản lý môi trường và quản trị các nguồn tài nguyên trong công việc.

2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng (PS - Program Skill)

PS1. Sử dụng thành thạo thiết bị khảo sát hiện trường; thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm; các phần mềm chuyên dụng (phân tích thống kê, mô hình hóa, mô phỏng và phân tích không gian, đồ họa…), các công cụ hiện đại (viễn thám, webgis…) trong công việc.

PS2. Phân tích được chính sách, nhu cầu của xã hội để thiết kế, tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ tài nguyên và môi trường ở cấp độ địa phương hoặc doanh nghiệp để khởi nghiệp.

PS3. Lập luận, tư duy logic, phân tích, khái quát hóa vấn đề, xác định mục tiêu cốt lõi cần giải quyết trong thực tiễn để phản biện và đề xuất các giải pháp phù hợp trong các lĩnh vực chuyên ngành đã được đào tạo.

PS4. Đánh giá được kết quả, chất lượng công việc từ đó xây dựng kế hoạch thực hiện và giám sát kế hoạch linh hoạt theo yêu cầu công việc của ngành Quản lý tài nguyên và môi trường.

PS5. Vận dụng có hiệu quả các công cụ truyền thông để chuyển tải, phổ biến kiến thức, xuất bản, trình bày kết quả nghiên cứu (lập báo cáo, viết bài báo khoa học, trình bày trong hội thảo, hội nghị…).

PS6. Sử dụng thành thạo ngoại ngữ tương đương năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam để nâng cao kiến thức chuyên môn, tìm kiếm cơ hội việc làm và hội nhập quốc tế.

3. Mức tự chủ và trách nhiệm (PR - Program Responsibility)

PR1. Phát triển kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm để đạt được mục tiêu đã đặt ra. Biết tổ chức nhóm làm việc. Chủ động bày tỏ quan điểm, dám chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm tập thể và trách nhiệm xã hội.

PR2.  Hình thành tác phong làm việc khoa học, nghiêm túc, chuyên nghiệp. Luôn có tinh thần học hỏi, cầu tiến và sẵn sàng thích ứng cao với sự thay đổi, biến động của điều kiện và môi trường làm việc.

PR3. Xây dựng mục tiêu cá nhân đối với việc phát triển nghề nghiệp trong tương lai; đưa ra lộ trình, kế hoạch ngắn hạn, dài hạn để thực hiện mục tiêu đó.

PR4. Chủ động học tập và tự nghiên cứu để đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của quá trình phát triển.

PR5. Hướng dẫn, giám sát được những người khác thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.

PR6. Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động.

4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Cử nhân tốt nghiệp ngành Quản lý tài nguyên và môi trường có đủ năng lực đảm nhiệm các công việc sau: 

- Chuyên viên, nghiên cứu viên, chuyên gia tư vấn công tác tại các doanh nghiệp, đơn vị Nhà nước, tổ chức phi chính phủ, các tổ chức quốc tế hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Tham gia công tác quản lý, hoạch định chính sách về quản lý tài nguyên – môi trường để phát triển bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu ở các bộ ngành có liên quan và các cơ sở ở địa phương;

- Nghiên cứu, quản lý tại các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu du lịch, sinh thái, khu dự trữ sinh quyển, di sản địa chất…;

- Tham gia giảng dạy, nghiên cứu ở các trường đại học, cơ quan nghiên cứu trong và ngoài nước thuộc lĩnh vực tài nguyên – môi trường;

- Khởi nghiệp trong lĩnh vực quản lý tài nguyên - môi trường.

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp sinh viên có đủ trình độ tham gia các khóa học, các chương trình học nâng cao ngắn hạn, dài hạn và các chương trình đào tạo sau đại học (đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ) chuyên ngành liên quan đến Quản lý tài nguyên và môi trường tại các cơ sở đào tạo (trường đại học, học viện) trong và ngoài nước.

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ):

132 tín chỉ

- Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ):

21 tín chỉ

- Khối kiến thức theo lĩnh vực:

+ Tự chọn:

 

5 tín chỉ/13 tín chỉ

5 tín chỉ

- Khối kiến thức theo khối ngành:

+ Bắt buộc:

+ Tự chọn:

 

9 tín chỉ

3 tín chỉ/18 tín chỉ

12 tín chỉ

- Khối kiến thức theo nhóm ngành:

+ Bắt buộc:

+ Tự chọn:

 

26 tín chỉ

6 tín chỉ/12 tín chỉ

32 tín chỉ

- Khối kiến thức ngành:

+ Bắt buộc:

+ Tự chọn:

+ Thực tập tốt nghiệp

+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp:

 

40 tín chỉ

12 tín chỉ

3 tín chỉ

7 tín chỉ

62 tín chỉ

Cách tính tín chỉ và giờ học tập trong chương trình đào tạo: 

- Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá. 

- Đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành hoặc 90 giờ tự học. 

- Giờ học tập của mỗi học phần được chia thành 3 loại: 

+ Lí thuyết: mỗi giờ lý thuyết trên lớp cần có 2 giờ tự học.

+ Thực hành: bao gồm các hoạt động thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận… Mỗi 2 giờ thực hành cần có 1 giờ tự học.

+ Tự học: giờ tự học bao gồm các giờ tự học cho hoạt động học lý thuyết,  học thực hành, thực tập, tự nghiên cứu, thực hiện ôn tập và kiểm tra đánh giá. Tổng số giờ tự học của học phần được tính bằng công thức: 

Số tín chỉ x 50 – Số giờ lý thuyết – Số giờ thực hành

- Mỗi giờ học tập được tính trong thời gian 50 phút.

2. Khung chương trình đào tạo

STT

Mã học phần

Học phần

Số 

tín chỉ

Số giờ học tập

Mã học phần
tiên quyết

Lí thuyết

Thực
hành

Tự
học

I

 

Khối kiến thức chung

21

 

 

 

 

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và Kỹ năng bổ trợ)

1

PHI1006

Triết học Mác - Lênin

3

42

6

102

 

Marxist - Leninist Philosophy

2

PEC1008

Kinh tế chính trị Mác -Lênin

2

30

0

70

PHI1006

Marxist-Leninist Political Economy

3

PHI1002

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

28

4

68

PHI1006

Scientific Socialism

4

HIS1001

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

28

4

68

 

History of Vietnamese Communist Party

5

POL1001

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

28

4

68

 

Ho Chi Minh's Ideology

6

THL1057

Nhà nước và pháp luật đại cương

2

30

0

70

 

General State and Law

7

HUS1011

Tin học cơ sở

3

10

40

100

 

General to Informatics

8

 

Ngoại ngữ B1

5/35

 

 

 

 

Foreign Language B1

 

FLF1107

Tiếng Anh B1

5

25

50

175

 

English B1

 

FLF1207

Tiếng Nga B1

5

25

50

175

 

Russian B1

 

FLF1307

Tiếng Pháp B1

5

25

50

175

 

French B1

 

FLF1407

Tiếng Trung Quốc B1

5

25

50

175

 

Chinese B1

 

FLF1507

Tiếng Đức B1

5

25

50

175

 

German B1

 

FLF1607

Tiếng Nhật Bản B1

5

25

50

175

 

Japanese B1

 

FLF1707

Tiếng Hàn Quốc B1

5

25

50

175

 

Korean B1

9

CME1000

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

8

60

80

260

 

National Defence Education

10

PES1000

Giáo dục thể chất

4

5

110

85

 

Physical Education

11

HUS1012

Kỹ năng bổ trợ

3

31

14

105

 

Soft skills

II

 

Khối kiến thức theo lĩnh vực 

5/13

 

 

 

 

12

HUS1021

Khoa học trái đất và sự sống

3

33

24

93

 

Earth and Life Sciences

13

HUS1022

Nhập môn Internet kết nối vạn vật

2

24

12

64

 

Introduction to Internet of Things

14

HUS1023

Nhập môn phân tích dữ liệu

2

20

20

60

 

Introduction to Data Analysis

15

HUS1024

Nhập môn Robotics

3

30

20

100

 

Introduction to Robotics

16

HIS1056

Cơ sở văn hóa Việt Nam

3

42

6

102

 

Introduction to Vietnamese Culture

III

 

Khối kiến thức theo khối ngành

12

 

 

 

 

III.1

 

Các học phần bắt buộc

9

 

 

 

 

17

MAT1091

Giải tích 1

3

30

30

90

 

Calculus 1

18

GLO2210

Xác suất thống kê trong Khoa học Trái đất

3

30

20

100

MAT1091

Probability and Statistics for Earth Sciences

19

GLO2211

Bản đồ đại cương

3

20

40

90

 

Introduction to Cartography

III.2

 

Các học phần tự chọn

3/18

 

 

 

 

20

MAT1090

Đại số tuyến tính

3

30

30

90

 

Linear Algebra

21

PHY1100

Cơ - Nhiệt

3

30

30

90

MAT1091

Mechanics- Thermodynamics

22

PHY1103

Điện - Quang

3

30

30

90

PHY1100

Electromagnetism - Optics

23

CHE1080

Hóa học đại cương

3

42

0

108

 

General Chemistry

24

GLO3110

Vật liệu trái đất và môi trường

3

30

20

100

GLO2001/

GLO2078/

GLO2202

Earth Materials and the Environment

25

GLO2212

Đồ họa trong Khoa học Trái đất

3

20

40

90

GLO2001/

GLO2078/

GLO2202

Graphic design for Earth Sciences

IV

 

Khối kiến thức theo nhóm ngành

32

 

 

 

 

IV.1

 

Các học phần bắt buộc

26

 

 

 

 

26

GLO2213

Nhập môn Quản lý Tài nguyên và Môi trường

3

30

20

100

 

Introduction to Management of Natural Resources and Environment

27

GLO1106

Nhập môn tài nguyên thiên nhiên

3

30

22

98

 

Introduction to Natural Resources

28

GLO2214

Khoa học môi trường đại cương

3

30

20

100

 

Environmental Science

29

GLO2087

Cơ sở lý luận phát triển bền vững

3

30

20

100

 

Introduction to sustainable development

30

GLO2206

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

20

40

90

GLO2001/GLO2078/GLO1106

Research Methodology

31

GEO2059

Cơ sở viễn thám và GIS

3

30

20

100

 

GIS and remote sensing

32

GLO2099

Tiếng Anh cho Quản lý Tài nguyên và Môi trường

3

20

40

90

GLO1106

English for Management of Natural Resources and Environment

33

GLO2001

Địa chất đại cương

3

32

20

98

 

Fundamentals of Geology

34

GLO3070

Sinh thái học

2

15

20

65

 

Ecology

IV.2

 

Các học phần tự chọn

6/12

 

 

 

 

35

HMO3534

Khí tượng và Khí hậu

3

33

16

101

 

Meteorology and Climate

36

HMO2075

Thủy văn đại cương

3

40

0

110

 

Introduction to Hydrology

37

HMO3600

Hải dương học đại cương

3

30

24

96

 

General oceanography

38

GLO2037

Tai biến thiên nhiên

3

30

20

100

GLO2001

Natural Disasters

V

 

Khối kiến thức ngành 

62

 

 

 

 

V.1

 

Các học phần bắt buộc

40

 

 

 

 

39

GLO1107

Thực tập Tài nguyên thiên nhiên

3

5

80

65

GLO1106

Exploring Natural Resources in the Field

40

GLO3198

Phân tích hệ thống trong quản lý tài nguyên và môi trường

3

30

20

100

GLO1106

System analysis in resources and environmental management

41

GLO3199

Phương pháp quản lý tài nguyên và môi trường

4

35

40

125

GLO1106

Methods in Natural Resources and environmental Management

42

GLO3225

Luật và chính sách tài nguyên và môi trường

3

33

18

99

GLO2214

Resources and Environmental Law and Policy

43

GLO2215

Phân tích chi phí và lợi ích

3

22

40

88

 

Cost-Benefit analysis

44

GLO3226

Kinh tế tài nguyên và môi trường

3

30

20

100

GLO1106 GLO2214

Natural Resource and Environmental Economics

45

GLO2045

Phân tích không gian trong quản lý tài nguyên thiên nhiên

3

25

30

95

GEO2059

Geospatial Analysis in Natural Resource Management

46

GLO3227

Quản lý xung đột môi trường

3

30

20

100

GLO1106

Environmental conflict management

47

GLO3122

Đánh giá tác động môi trường

3

30

20

100

GLO2214

Environmental Impact Assessment

48

GLO3228

Giảm nhẹ và thích ứng biến đổi khí hậu

3

30

20

100

GLO2001

Climate change mitigation and adaptation

49

GLO3158

Các phương pháp điều tra, khảo sát, giám sát Tài nguyên và Môi trường

3

30

20

100

GLO1106

Techniques of Natural Resources and Environmental Survey and Monitoring

50

GLO1108

Phân tích môi trường

3

10

60

80

GLO2214

Environmental Analysis

51

GLO3230

Tin học ứng dụng trong quản lý tài nguyên và môi trường

3

10

60

80

HUS1011

Applied Informatics in Resources and Environmental Management

V.2

 

Các học phần tự chọn

12

 

 

 

 

V.2.1

 

Các học phần chuyên sâu về Quản lý tài nguyên và môi trường địa chất

12/27

 

 

 

 

52

GLO3076

Tài nguyên khoáng sản Việt Nam

3

30

20

100

GLO2001/GLO2078

Mineral resources of Vietnam

53

GLO3093

Tài nguyên cảnh quan địa chất

3

30

20

100

GLO2001/GLO2078

Landscape resources

54

GLO3094

Kinh tế nguyên liệu khoáng

3

30

20

100

GLO3226

Mineral Resource Economics

55

GLO3151

Địa chất du lịch

3

30

20

100

GLO2001/GLO2078

Geotourism

56

GLO3154

Luật và chính sách Khoáng sản Việt Nam

3

30

20

100

 

Vietnam law and policy on Minerals Resources

57

GLO3231

Kinh tế du lịch địa chất

3

30

20

100

GLO2215 GLO3226

Geotourism economic

58

GLO3232

Vấn đề môi trường trong khai thác và chế biến khoáng sản

3

30

20

100

GLO2001 GLO1108

Environment in Mineral resources Exploiting and Processing

59

GLO3161

Quản lý tài nguyên Địa chất

3

30

20

100

GLO2001 GLO2213

Georesources Management

60

GLO2209

Khởi nghiệp

3

30

20

100

 

Start-up

V.2.2

 

Các học phần chuyên sâu về Quản lý tài nguyên và môi trường đất và nước

12/27

 

 

 

 

61

GLO3233

Tài nguyên đất Việt Nam

3

35

10

105

GLO1106

Land resources in Viet Nam

62

GLO3099

Quy hoạch sử dụng đất và quản lý tài nguyên đất

3

30

20

100

GLO3226

Land planning and Land management

63

GLO1109

Tài nguyên nước Việt Nam

3

30

20

100

GLO1106

Water resources in Viet Nam

64

GLO1110

Quản lý lưu vực sông

3

32

20

98

GLO2213

Watershed Management

65

GLO3235

Vấn đề môi trường trong khai thác sử dụng tài nguyên đất và nước

3

35

10

105

GLO1108

Environment in water and land using

66

GLO1111

Tài nguyên đất ngập nước Việt Nam

3

25

32

93

GLO3070

Resources Wetlands in Viet Nam

67

GLO3237

Quy hoạch và quản lý sử dụng tổng hợp nguồn nước

3

30

20

100

GLO2213

Integrated Planning and Management of Water Resources

68

GLO3238

Luật và chính sách Tài nguyên môi trường đất và nước Việt Nam

3

30

20

100

 

Water and Land resources-environmental Policy in Viet Nam

69

GLO2209

Khởi nghiệp

3

30

20

100

 

Start-up

V.2.3

 

Các học phần chuyên sâu về Quản lý tài nguyên và môi trường biển

12/27

 

 

 

 

70

GLO3102

Tài nguyên biển Việt Nam

3

30

20

100

GLO1106

Marine resources in Viet Nam

71

GLO3239

Môi trường biển Việt Nam

3

30

20

100

GLO2214

Marine Environment in Viet Nam

72

GLO3252

Luật và chính sách tài nguyên và môi trường biển

3

30

20

100

GLO3225

Marine resources and environment Law and Policy

73

GLO3104

Quản lý tổng hợp đới bờ

3

30

20

100

GLO2214 GLO1106

Integrated Coastal Zone Management

74

GLO3105

Vấn đề môi trường trong khai thác và sử dụng tài nguyên biển

3

30

20

100

GLO1108

Environmental problems in Marine resources exploitation

75

GLO1115

Quản lý tài nguyên và môi trường biển

3

30

20

100

GLO1106

Management of Marine Resources and Environment

76

GLO3240

Kinh tế tài nguyên và môi trường biển

3

30

24

96

GLO3226

Marine resources and environmental economics

77

GLO3241

Quy hoạch sử dụng biển Việt Nam

3

25

30

95

GLO1106 GLO2214

Marine use planning in Viet Nam

78

GLO2209

Khởi nghiệp

3

30

20

100

 

Start-up

V.3

 

Thực tập tốt nghiệp

3

 

 

 

 

79

GLO3194

Thực tập thực tế

3

0

90

60

GLO2206

Practicing

V.4

 

Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7

 

 

 

 

80

GLO4056

Khóa luận tốt nghiệp

7

75

60

215

GLO2206

Graduate thesis

81

GLO3242

Phương pháp xây dựng bản đồ tài nguyên thiên nhiên

3

5

70

75

 

Methods of mapping of natural resource

82

GLO3243

Xây dựng dự án Quản lý Tài nguyên thiên nhiên cấp địa phương

4

10

90

100

 

Planning Development in Regional Natural Resource Management

   

Tổng cộng

132

 

 

 

 

Cơ hội thực tập: 

  • Trong suốt khóa học, sinh viên được tham gia thực tập thực tế hai lần (thực tế và làm khóa luận tốt nghiệp) tại các địa phương, cơ quan quản lý, viện nghiên cứu. Trong các đợt thực tập thực tế, sinh viên có cơ hội giao tiếp với các cơ quan, đơn vị bên ngoài để đề đạt nguyện vọng, đề xuất yêu cầu, thu thập số liệu phục vụ công việc của mình. Thông qua đó, rèn luyện cho sinh viên nhiều kỹ năng mềm như kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình…, thông qua đồ án môn học, seminar, báo cáo thực tập chuyên đề. Ngoài ra, chương trình đào tạo còn lồng ghép kiến thức tiếng Anh chuyên ngành cho sinh viên để có thể tự đọc được các tài liệu chuyên ngành nước ngoài và trao đổi học thuật với các chuyên gia quốc tế.
Triển vọng nghề nghiệp
Sinh viên tham gia hoạt động ngoại khóa tại VQG Xuân Thủy, Nam Định (6/2022)

Cơ hội tiếp cận nâng cao trình độ:

  • Được tham gia các nhóm nghiên cứu và môi trường nghiên cứu khoa học (từ năm thứ 3);
  • Có cơ hội tham gia các khóa trao đổi ngắn hạn với các Đại học trên thế giới (từ năm thứ 2);
  • Có cơ hội học tập với các giáo sư thỉnh giảng, giảng viên đến từ nước ngoài, các cơ quan quản lý, các viện nghiên cứu, các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.
  • Sau khi tốt nghiệp sinh viên có đủ trình độ tham gia các khóa học, các chương trình học nâng cao ngắn hạn, dài hạn và các chương trình đào tạo sau đại học (đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ) chuyên ngành liên quan đến Quản lý tài nguyên và môi trường tại các cơ sở đào tạo (trường đại học, học viện) trong và ngoài nước.
Triển vọng nghề nghiệp
SV K63 chụp ảnh lưu niệm sauk hi bảo vệ khóa luận tốt nghiệp (6/2022)

Các công việc phù hợp:

  • Cán bộ quản lý và chuyên viên tại các cơ quan: Quản lý nhà nước tại các Bộ (Trung ương), Sở (cấp tỉnh), Phòng (cấp huyện): Tài nguyên & Môi trường, Khoa học & Công nghệ,…; Ban quản lý Vườn quốc gia và Khu bảo tồn thiên nhiên, Khu kinh tế, Khu công nghiệp; Ban quản lý các dự án thuộc các tổ chức trong và ngoài nước liên quan đến môi trường đô thị, công nghiệp, nông thôn, biến đổi khí hậu, tai biến thiên nhiên,…; Chi cục Bảo vệ môi trường; Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường; Cán bộ quản lý đất đai và môi trường cấp xã/phường/thị trấn.
  • Cán bộ kỹ thuật, quản lý môi trường: Trung tâm Quan trắc & Phân tích môi trường; Trung tâm và các phòng thí nghiệm phân tích, quan trắc và đánh giá chất lượng môi trường, Trung tâm tư vấn xây dựng và dịch vụ môi trường; Bộ phận quản lý môi trường tại các tập đoàn, nhà máy công nghiệp, cơ sở sản xuất.
  • Cán bộ khoa học và chuyên gia tư vấn: Viện nghiên cứu liên quan đến tài nguyên & môi trường; Cán bộ giảng dạy tại trường Đại học, cao đẳng ngành Quản lý tài nguyên và môi trường; Điều phối viên và triển khai dự án phi chính phủ, các dự án về giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và môi trường dựa vào cộng đồng…
Triển vọng nghề nghiệp
Hồng Linh (K64) chụp ảnh cùng người thân sau khi bảo vệ khóa luận tốt nghiệp (6/2023)

Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

  • Chuyên viên, nghiên cứu viên, chuyên gia tư vấn công tác tại các doanh nghiệp, đơn vị Nhà nước, tổ chức phi chính phủ, các tổ chức quốc tế hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
  • Tham gia công tác quản lí, hoạch định chính sách về quản lý tài nguyên – môi trường để phát triển bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu ở các bộ ngành có liên quan và các cơ sở ở địa phương;
  • Nghiên cứu, quản lí tại các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu du lịch, sinh thái, khu dự trữ sinh quyển, di sản địa chất…;
  • Tham gia giảng dạy, nghiên cứu ở các trường đại học, cơ quan nghiên cứu trong và ngoài nước thuộc lĩnh vực tài nguyên – môi trường;
  • Khởi nghiệp trong lĩnh vực quản lý tài nguyên – môi trường.
  • Học phí năm học 2024 - 2025: 2.700.000đ/ tháng/ sinh viên.
  • Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo: Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kỹ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.
  • Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được xem xét miễn-giảm học phí; được hỗ trợ chi phí học tập; xét trợ cấp xã hội…
  • Học bổng: từ nguồn ngân sách nhà nước xét theo kết quả học tập vào cuối mỗi học kỳ; Sinh viên có kết quả học tập tốt có thể được nhận các học bổng hỗ trợ từ các doanh nghiệp và tổ chức nghiên cứu khoa học với mức hỗ trợ từ 5-20 triệu/năm như học bổng Ngân hàng BIDV, K-T, Shinnyo, POSCO, Lawrence S.Ting, Pony Chung, Yamada, Dongbu, Mitsubishi, Thakral-In Sewa, Kumho Asiana,…
Học phí, học bổng và môi trường học
Đỗ Hữu Toàn, K65 Quản lý Tài nguyên và Môi trường, nhận học bổng trị giá 1000 USD từ quỹ của Hàn Quốc
  • Môi trường học tập: Được học tập dưới sự giảng dạy và hướng dẫn từ các giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ và các nhà quản lý có kinh nghiệm về quản lý tài nguyên và môi trường. Được học tập trong môi trường đào tạo và nghiên cứu chuẩn với hệ thống phòng thí nghiệm, phòng đọc thư viện, phòng học, thiết bị máy móc nghiên cứu chất lượng cao; có cơ hội tham gia các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, các chuyến khảo sát, đo đạc thực tế trên nhiều vùng miền của đất nước. Trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học, sinh viên có nhiều cơ hội tham gia các khóa thực tập, khóa học ngắn hạn tại các nước phát triển như Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc, …

Cơ sở dữ liệu về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, quốc gia ở Việt Nam

Các nhà khoa học của Khoa đã xây dựng được hệ thống cơ sở dữ liệu GIS về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, quốc gia; hiện trạng tài nguyên đất ngập nước ven biển Việt Nam; hiện trạng quy hoạch, quản lý và sử dụng tài nguyên đất ngập nước ven biển Việt Nam. Hệ thống cơ sở dữ liệu này được ứng dụng để xây dựng hồ sơ các Khu Ramsar, Khu bảo tồn thiên nhiên và các giải pháp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ngập nước ven biển phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và phòng tránh thiên tai. Do tính ứng dụng cao đối với phát triển kinh tế – xã hội và quản lý tài nguyên và môi trường nên công trình này đã được trao giải thưởng Bảo Sơn vì sự nghiệp phát triển bền vững.

Nghiên cứu ứng dụng
TS. Lưu Việt Dũng hướng dẫn sinh viên lấy mẫu trầm tích bãi biển nghiên cứu vi nhựa..

Ứng dụng công nghệ địa không gian trong quản lý, giám sát tài nguyên – môi trường nước tại Việt Nam

Công nghệ địa không gian đã được ứng dụng trong quản lý tài nguyên nước và giám sát chất lượng môi trường nước. Các kết quả đã chỉ ra công nghệ địa không gian có thể sử dụng hiệu quả để giám sát biến động tài nguyên nước mặt, các khu vực bị hạn hán, ngập lụt, … Công nghệ địa không gian có ưu thế vượt trội để đánh giá chất lượng nước hồ, nước sông và nước biển ven bờ.

Nghiên cứu các tài nguyên địa chất, di sản địa chất phục vụ phát triển du lịch

Các nhà khoa học của Khoa đã có nhiều đóng góp trong nghiên cứu các di sản địa chất, xây dựng các công viên địa chất toàn cầu ở Việt Nam. Các kết quả nghiên cứu chi tiết từ góc độ địa chất, địa mạo nhằm phát hiện đầy đủ các giá trị về thẩm mĩ, khoa học và giáo dục của động Phong Nha (Quảng Bình), cao nguyên đá Đồng Văn (Hà Giang), Non Nước (Cao Bằng) và nhiều di sản địa chất khác đã có ứng dụng quan trọng để xây dựng các công viên địa chất như: Công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn, công viên địa chất Non Nước Cao Bằng, Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long, Vườn quốc gia Cát Bà,… Các kết quả nghiên cứu được ứng dụng để quy hoạch các tuyến du lịch, đưa di sản vào phát triển kinh tế du lịch bền vững ở các địa phương và Việt Nam.

Nghiên cứu ứng dụng

 

Hội nghị khoa học sinh viên

Hoạt động thường niên, được nhà trường và khoa quan tâm tổ chức nhằm tạo môi trường học tập, nghiên cứu, từ đó góp phần phát hiện và bồi dưỡng năng lực nghiên cứu khoa học của sinh viên.

Câu lạc bộ GEOBUS là sân chơi bổ ích cho các bạn sinh viên

Đặc biệt, với rất nhiều kinh nghiệm được truyền tải, nhiều câu hỏi được giải đáp, GEOBUS mong rằng các bạn tân sinh viên đã có được những định hướng, sự chuẩn bị đúng đắn, kinh nghiệm xương máu để bước chân thực sự vào con đường đại học.

Hoạt động sinh viên
Màn biểu diễn của K67 Quản lý tài nguyên trong sự kiện chào Tân sinh viên (10/2022)

Hoạt động Storm from HUS

Sinh viên Khoa Địa chất luôn tích cực tham gia hoạt động này và luôn mang đến một màn trình diễn vô cùng bùng nổ. Với trang phục nổi bật, vũ đạo mạnh mẽ rất Aerobic, sinh viên Khoa Địa chất không chỉ tạo ấn tượng với Ban giám khảo mà còn nhận được sự hưởng ứng nồng nhiệt của khán giả toàn trường.  

Chương trình: “Triển lãm mô hình địa chất” 

Trưng bày các mô hình sáng tạo của sinh viên khoa Địa chất. Đây là chương trình bổ ích, không chỉ đẩy mạnh tính sáng tạo trong nghiên cứu mà còn giúp các bạn sinh viên có thêm các kiến thức về ngành học của mình, bên cạnh đó còn tạo cơ hội giao lưu chia sẻ kinh nghiệm giữa thầy cô và các bạn sinh viên với nhau nhiều hơn.

Chương trình chào đón tân sinh viên thường niên “Hi Geology”

Chương trình được xây dựng công phu với sự tham gia của tất cả 3 chi đoàn khoa Địa Chất với nhiều tiết mục liên hoan văn nghệ đặc sắc nhằm đem lại không khí giao lưu, tạo cảm giác gần gũi giữa các thầy cô và toàn thể tân sinh viên cùng sinh viên các khóa đào tạo.

“Khi con trai vào bếp”

Hoạt động chào mừng ngày mùng 8/3. Đây là dịp để các bạn nam trổ tài khéo léo trong nấu ăn với các bạn nữ.

Hoạt động sinh viên
Sự kiện chào tân sinh viên K65

Chương trình “Fashion for Environment”

Hoạt động sinh viên
Sinh viên Quản lý tài nguyên thiết kế thời trang chủ đề bảo vệ môi trường

Giải bóng đá nam sinh viên trường

Sự kiện thể thao dành cho tất cả các nam sinh viên ngành QLTN&MT nói riêng và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên nói chung thể hiện tài năng, sự khéo léo, làm bừng lên niềm đam mê cháy bỏng với môn thể thao vua. Đặc biệt hơn đồng hành cùng Giải bóng đá là các mini game hấp dẫn, những bản tin cực độc, cực lạ được các ” phóng viên ” của Khoa cập nhật nhanh nhất từ sân thi đấu.

Giải bóng đá nữ sinh viên trường

Sự kiện đẩy mạnh phong trào thể dục thể thao, đồng thời tạo mối giao lưu, đoàn kết, gắn bó, học tập hiểu biết lẫn nhau giữa các nữ sinh viên tại các Khoa trong trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Sự kiện đã tạo cơ hội cho các nữ sinh viên Khoa học Tự nhiên khẳng định mình, không chỉ ở trí tuệ, sự hiểu biết mà còn là tài năng và phong cách, là những giá trị làm nên thương hiệu của nữ sinh viên trường Tự nhiên.

Ngày hội thanh niên khỏe 

Được tổ chức với mục đích để rèn luyện sức khỏe, thi đua tranh tài ở các bộ môn nhảy xa, chạy 100 m, nhảy cao, đá cầu, nhảy dây với ý nghĩa nâng cao tình đoàn kết, gắn bó, giao lưu giữa các đoàn viên trong toàn Trường.

Hoạt động sinh viên

 

  • Tiến sĩ Hoàng Văn Thức, Phó Tổng cục trưởng Tổng Cục Môi Trường, nay là Cục trưởng Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường.
  • TS. Triệu Đức Huy, Phó tổng GĐ Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia;
  • Ths Trịnh Nguyên Tính, nguyên Giám đốc Trung tâm Quy hoạch và điều tra Tài nguyên và môi trường biển khu vực phía Bắc.
  • Ths Lê Anh Thắng, Giám đốc Trung tâm Quy hoạch và điều tra Tài nguyên và môi trường biển khu vực phía Bắc.
  • Tiến sĩ Nguyễn Thị Hồng Liễu – Trưởng phòng Quản lý chất thải ven biển, Tổng cục Môi trường (K42)
  • GS.TS. Trần Đức Thạnh, Nguyên Viện trưởng Viện Tài nguyên và Môi trường biển, Viện HLKH&CNVN; Tổng biên tập tạp chí KH&CN Biển.
Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu

 

Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường của Khoa có trình độ chuyên môn và ngoại ngữ tốt, có khả năng phân tích và tổng hợp cao, đáp ứng nhanh với công việc được giao (Ths Lê Anh Thắng, Phó Giám đốc Trung tâm Quy hoạch và điều tra Tài nguyên và môi trường biển khu vực phía Bắc).

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỊA CHỈ: 334 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

Điện thoại: (84) 0243-8584615 / 8581419

Fax: (84) 0243-8523061

Email: hus@vnu.edu.vn - admin@hus.edu.vn

Cổng thông tin tuyển sinh Đại Học Quốc Gia Hà Nội: http://www.tuyensinh.vnu.edu.vn

LIÊN KẾT FACEBOOK

Bản quyền © Trường ĐHKHTN-ĐHQGHN